Lý thuyết Mol (mới 2023 + 50 câu trắc nghiệm) hay, chi tiết

Tải xuống 21 0.9 K 15

Với tóm tắt lý thuyết Hóa học lớp 8 Mol hay, chi tiết cùng với 50 câu hỏi trắc nghiệm chọn lọc có đáp án giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Hóa học lớp 8.

Hóa học 8 Bài 18: Mol

A. Lý thuyết Mol

1. Mol là gì?

Mol là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử của chất đó

Con số 6.1023 được gọi là số Avogađro, kí hiệu là N

2. Khối lượng mol

Khối lượng mol ( kí hiệu là M) của một chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó.

Đơn vị: g/mol

Khối lượng mol có cùng số trị với nguyên tử khối hay phân tử khối của chất đó.

3. Thể tích mol của chất khí

Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử chất khí đó.

Trong đktc ( 0°C và 1 atm) thì thể tích 1 mol chất khí là 22,4 lít.

B. Trắc nghiệm Mol

Câu 1: 0,5 mol khí CO2 đo ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc) có thể tích là

A. 22,4 lít

B. 11,2 lít

C. 44,8 lít

D. 24 lít.

Lời giải:

Ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc) thể tích mol của các chất khí đều bằng 22,4 lít.

=> 0,5 mol khí CO2 đo ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc) có thể tích là: 0,5.22,4 = 11,2 lít

Đáp án cần chọn là: B

Câu 2: Thể tích của 0,4 mol khí NH3 (đktc) là:

A. 8,96 (l).

B. 6,72 (l).

C. 4,48 (l).

D. 2,24 (l).

Lời giải:

Thể tích của 0,4 mol NH3 (đktc) = 0,4×22,4 = 8,96 (lít)

Đáp án cần chọn là: A

Câu 3:  0,35 mol khí SO2 ở điều kiện tiêu chuẩn có thể tích bằng bao nhiêu?

A. 0,784 lít

B. 7,84 lít.

C. 78,4 lít.

D. 784 lít.

Lời giải:

Thể tích 0,35 mol SO2 ở đktc là : VSO2(đktc) = 0,35 × 22,4 = 7,84 (lít)

Đáp án cần chọn là: B

Câu 4: 1 mol khí cacbonic (CO2) có thể tích là bao nhiêu ở điều kiện tiêu chuẩn?

A.  24 lít

B.2,24 lít

C. 22,4 lít

D. 4,48 lít

Lời giải:

1 mol khí cacbonic (CO2) có thể tích là 22,4 lít

Đáp án cần chọn là: C

Câu 5: Thể tích của hỗn hợp khí gồm 0,5 mol CO2, và 0,2 mol O2 ở điều kiện tiêu chuẩn là

A. 11, 2 lit

B.  22,4 lit

C. 4,48 lit

D. 15,68 lit

Lời giải:

Thể tích của hỗn hợp khí gồm 0,5 mol CO2, và 0,2 mol O2 ở điều kiện tiêu chuẩn là

V = (0,5 +0,2).22,4 =15,68 lít

Đáp án cần chọn là: D

Câu 6: Phải lấy bao nhiêu mol phân tử CO2 để có 1,5.1023 phân tử CO2?

A. 0,20 mol

B. 0,25 mol

C. 0,30 mol

D. 0,35 mol

Lời giải:

6,02.1023 phân tử CO2 = 1 mol

=> 1,5.1023 phân tử CO2 = Bài tập về Mol lớp 8 có lời giải 0.25 mol

Đáp án cần chọn là: B

Câu 7: Tính số mol nguyên tử có trong 9. 10²³ nguyên tử oxi?

A. 1 mol

B. 5 mol 

C. 1,2 mol 

D. 1,5mol

Lời giải:

Đáp án cần chọn là: D

Câu 8: Số mol chứa trong 3.10 23 phân tử nước là:

A. 0,2 mol

B. 0,3 mol

C. 0,4 mol

D. 0,5 mol

Lời giải:

Số mol chứa trong 3.10 23 phân tử nước là:0,5  mol

Đáp án cần chọn là: D

Câu 9: Số nguyên tử sắt có trong 280 gam sắt là:

A. 20,1.1023

B. 25,1.1023

C. 30,1.1023

D. 35,1.1023

Lời giải:

   1 mol nguyên tử sắt nặng 56 gam

=> Số mol nguyên tứ sắt trong 280 gam là 

nFe= Bài tập về Mol lớp 8 có lời giải=5 mol

Ta có trong 1 mol nguyên tử có 6,02.1023 nguyên tử;

=> số nguyên tử sắt là: 5.6,02.1023 = 30,1.1023 nguyên tử

Đáp án cần chọn là: C

...

Câu 10: Trong 24g MgO có bao nhiêu phân tử MgO?

A. 2,6.1023 phân tử

B. 3,0.1023 phân tử

C. 4,2.1023 phân tử 

D. 3,6.1023 phân tử

Lời giải:

MgO = 24 g; M MgO = 40 g/mol => nMgO = 0,6 mol

=> 0,6 mol MgO có chứa 0,6 .  6. 1023 ­ phân tử MgO

hay 0,6 mol MgO có chứa 3,6. 1023 ­ phân tử MgO

Đáp án cần chọn là: D

Câu 11: Số phân tử H2O có trong một giọt nước (0,05 gam) là:

A. 1,777.1023 phân tử      

B. 1,767.1022  phân tử

C.2,777.1021 phân tử      

D. 1,667.1021  phân tử

Lời giải:

MH2O=1.2+16=18(g)MH2O=1.2+16=18(g)

Vậy 0,05g nước chứa số mol là: nH2O= Bài tập về Mol lớp 8 có lời giải

Trong 1 mol H2O chứa 6,02.1023 phân tử nước

 2,77.10-3 mol H2O chứa x phân tử nước

Vậy Bài tập về Mol lớp 8 có lời giải

Đáp án cần chọn là: D

Câu 12: Số mol phân tử N2 có trong 280g Nitơ là:

A. 12mol

B. 11 mol

C. 10 mol

D. 9 mol

Lời giải:

N2 = 280 g; M N2 = 28 g/mol => nN2 = 10 mol

Đáp án cần chọn là: C

Câu 13: 1 mol nước (H2O) chứa số phân tử là:

A. 6,02.1023

B.12,04.1023

C. 18,06.1023

D. 24,08.1023

Lời giải:

1 mol chứa  6,02 . 1023  nguyên tử (phân tử)

=> 1 mol  H2O chứa: 1 x 6,02 . 1023= 6,02 . 1023 phân tử

Đáp án cần chọn là: A

Câu 14: 0,5 mol khí O2 có bao nhiêu phân tử O2 ?

A. 3.1023 phân tử 

B. 0,3.1023 phân tử

C. 0,3.1023 nguyên tử. 

D. 3.1023 nguyên tử.

Lời giải:

Số phân tử O2 là: 0,5 × 6.1023 = 3. 1023 phân tử

Đáp án cần chọn là: A

Câu 15: Trong 1 mol CO2  có bao nhiêu phân tử?

A. 6,02.1023

B. 6,04.1023

C. 12,04.1023

D. 18,06.1023

Lời giải:

1 mol nước chứa số nguyên tử là:  6,02.1023 => trong 1 mol CO2 có 6,02.1023 phân tử

Đáp án cần chọn là: A

Câu 16: Số nguyên tử ứng với 0,5 mol Al là:

A. 6.1023 nguyên tử.

B. 3.1023 nguyên tử.

C. 6.1022 nguyên tử.

D. 3.1022 nguyên tử.

Lời giải:

Số nguyên tử ứng với 0,5 mol Al là: 0,5× 6,023.1023= 3.1023 (nguyên tử)

Đáp án cần chọn là: B

Câu 17: 0,25 mol nguyên tử sắt có chứa bao nhiêu nguyên tử sắt?

A. 56 nguyên tử 

B. 3.1023 nguyên tử

C. 12 nguyên tử                                                                     

D. 1,5.1023 nguyên tử

Lời giải:

0,25 mol nguyên tử sắt có chứa : 0,25.6.1023 = 1,5.1023 nguyên tử

Đáp án cần chọn là: D

Câu 18: Thể tích 1 mol của hai chất khí bằng nhau nếu được đo ở

A. cùng nhiệt độ

B. cùng áp suất

C. cùng nhiệt độ và khác áp suất

D. cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất

Lời giải:

Thể tích 1 mol của hai chất khí bằng nhau nếu được đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 19: 

Một mol của bất kì chất khí nào đều chiếm thể tích bằng nhau ở nhiệt độ 00C và 1 atm trong dãy bên dưới là:

A. C, O2, H2, Cl2

B. C, H2, O2, N2

C. C, O2, H2, CH4

D. O2, H2, N2, Cl2

Lời giải:

Chú ý: C là chất ở thể rắn

Đáp án cần chọn là: D

Câu 20: Ở điều kiện tiêu chuẩn( nhiệt độ 00C  và áp suất là 1atm) thì 1 mol của bất kì chất khí nào đều chiếm 1 thể tích là:

A. 2,24 lít 

B. 22, 4 lít 

C. 2,4 lít

D. 24 lít

Lời giải:

Đáp án cần chọn là: B

Câu 21: Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, 1 mol N2 và 1 mol CO2 có cùng

A. khối lượng phân tử

B. thể tích

C. khối lượng mol

D. số nguyên tử

Lời giải:

Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, 1 mol N2 và 1 mol CO2 có cùng thể tích.

A và C sai vì khối lượng mol của N2 là 14.2 = 28 gam, khối lượng mol của CO2 là: 12 + 16.2 = 44 gam

D sai vì 2 khí cùng số phân tử chứ không cùng số nguyên tử.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 22: Cho số mol của Nitơ là 0,5 mol. Số mol của Oxi là 0,5 mol. Kết luận nào sau đây là đúng?

A. Khối lượng của nitơ là 16

B. Khối lượng của oxi là 14

C. Nitơ và oxi có thể tích bằng nhau ở đktc

D. Nitơ và oxi có khối lượng bằng nhau.

Lời giải:

nN2 = 0,5 mol; M N2 = 28g/mol => m N2 = n N2 . M N2 = 0,5 . 28 = 14 g

nO2 = 0,5 mol; M O2 = 32g/mol => m O2 = n O2 . M O2 = 0,5 . 32 = 16 g

=> mN2  <  mO2 => D sai

ta có nN2  = nO2 => ở điều kiện tiêu chuẩn 2 khí có thể tích bằng nhau

Đáp án cần chọn là: C

Câu 23: Nếu hai chất khí khác nhau mà có thể tích bằng  nhau ( đo cùng nhiệt độ và áp suất) thì:

A. Chúng có cùng số mol chất. 

B. Chúng có cùng khối lượng.

C. Chúng có cùng số phân tử.                                                           

D. Không thể kết luận được điều gì cả.

Lời giải:

Nếu hai chất khí khác nhau mà có thể tích bằng  nhau ( đo cùng nhiệt độ và áp suất) thì: Chúng có cùng số mol chất.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 24: Phát biểu nào sau đây đúng và đầy đủ nhất? “Hai chất chỉ có thể tích bằng nhau khi”:

A. Khối lượng bằng nhau

B. Số phân tử bằng nhau

C. Số mol bằng nhau trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất

D. Cả 3 ý kiến trên

Lời giải:

Hai chất chỉ có thể tích bằng nhau khi Số mol bằng nhau trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất

Đáp án cần chọn là: C

Câu 25: Câu nào diễn tả đúng nhất? Thể tích mol chất khí phụ thuộc vào:

A. Nhiệt độ và áp suất của chất khí         

B. Khối lượng mol của chất khí

C. Bản chất của chất khí

D. Nguyên tử khối của chất kh

Lời giải:

1 mol của bất kì khí nào, trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất đều chiếm những thể tích bằng nhau => thay đổi nhiệt độ hoặc áp suất thì thể tích khí thay đổi 

=> Thể tích mol chất khí phụ thuộc vào nhiệt độ và áp suất của chất khí.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 26: Nếu hai chất khí khác nhau mà có thể tích bằng nhau ở cùng điều kiện nhiệt độ áp suất thì:

A. Chúng có cùng khối lượng

B. Chúng có cùng tính chất vật lý

C. Chúng có cùng số mol

D. Chúng có cùng tính chất hóa học

Lời giải:

Nếu hai chất khí khác nhau mà có thể tích bằng nhau ở cùng điều kiện nhiệt độ áp suất thì chúng có cùng số mol

Đáp án cần chọn là: C

Câu 27: Thể tích mol của chất khí phụ thuộc vào?

A.Nhiệt độ của chất khí.

B. Áp suất của chất khí.

C. Bản chất của chất khí.

D. A và B

Lời giải:

Thể tích mol của chất khí phụ thuộc vào Nhiệt độ của chất khí, Áp suất của chất khí

Đáp án cần chọn là: D

Câu 28: 1,5 mol nguyên tử nhôm có chứa … Al?

A. 6,02.1023 nguyên tử.

B. 6.1023 phân tử.

C. 9,03.1023 nguyên tử.

D. 7,5.1023 nguyên tử.

Lời giải:

1 mol nguyên tử nhôm có chứa 6,02.1023 nguyên tử Al

=> 1,5 mol nguyên tử nhôm có chứa: 1,5. 6,02.1023 = 9,03.1023 nguyên tử Al

Đáp án cần chọn là: C

Câu 29: 0,5 mol nguyên tử  hyđro có chứa bao nhiêu nguyên tử hyđro?

A. 6. 10²³ nguyên tử 

B. 6. 10²³ phân tử       

C. 3. 10²³ nguyên tử     

D. 3. 10²³ phân tử

Lời giải:

Đáp án cần chọn là: C

Câu 30: Một mol nguyên tử Nhôm có chứa bao nhiêu nguyên tử nhôm?

A. 56 nguyên tử 

B. 3.1023 nguyên tử

C. 12 nguyên tử                                                                     

D. 6.1023 nguyên tử.

Lời giải:

Một mol nguyên tử Nhôm có chứa 6.1023 nguyên tử nhôm

Đáp án cần chọn là: D

Câu 31: Khối lượng của 1 mol nguyên tử Ag là

A. 27 gam.

B. 35 gam.

C. 100 gam.

D. 108 gam.

Lời giải:

- Khối lượng mol nguyên tử hay phân tử của một chất có cùng số trị với nguyên tử khối hoặc phân tử khối của chất đó.

=> Khối lượng của 1 mol nguyên tử Ag là 108 gam

Đáp án cần chọn là: D

Câu 32: 0,05 mol Na có khối lượng bằng bao nhiêu?

A. 11,5 gam. 

B. 1,15 gam. 

C. 115 gam. 

D. 0,115 gam.

Lời giải:

0,05 mol Na có khối lượng là: mNa = 0,05×23 = 1,15 (g)

Đáp án cần chọn là: B

Câu 33: Số Avogadro có giá trị bằng:

A. 6.10-23.

B.6.10-24.

C. 6.1023.

D. 6.1024.

Lời giải:

Số Avogadro có giá trị bằng: 6.1023

Đáp án cần chọn là: C

Câu 34: Chọn đáp án đúng trong các khẳng định sau:

A. Mol là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử của chất đó.

B.  Mol là khối lượng của 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử của chất đó.

C. Mol là nguyên tử khối của 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử của chất đó

D.  Mol là đại lượng có giá trị bằng 6.1023

Lời giải:

Mol là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử của chất đó.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 35: Số mol nguyên tử tương ứng với 10,0 gam kim loại Ca là

A. 0,5 (mol).

B. 10,0 (mol).       

C.0,01 (mol).       

D. 0,25 (mol).

Lời giải:

Ca có phân tử khối = 40 (g/mol)

Số mol của nguyên tử Ca là: Bài tập về Mol lớp 8 có lời giải

Đáp án cần chọn là: D

Câu 36: 0,25 mol phân tử Al₂O₃ có khối lượng là bao nhiêu?

A. 10,2g  

B. 24,5g      

C. 52,5g       

D. 25,5g

Lời giải:

Đáp án cần chọn là: D

Câu 37: Tính số mol phân tử có trong 6,72 lít khí H₂(đo ở đktc)?

A. 0,3mol    

B. 0,5mol      

C. 1,2 mol       

D. 1,5mol

Lời giải:

1 mol phân tử H2 (đo ở đktc) chiếm thể tích 22,4 lít

X mol phân tử H2 (đo ở đktc) chiếm thể tích 6,72 lít

→x= Bài tập về Mol lớp 8 có lời giải=0,3mol

Câu 38: Tính khối lượng khí H2 có trong 6,72 lít khí H₂(đo ở đktc)?

A. 0,6g 

B. 24,5g    

C. 52,5g      

D. 25,5g

Lời giải:

1 mol phân tử H2 (đo ở đktc) chiếm thể tích 22,4 lít

X mol phân tử H2 (đo ở đktc) chiếm thể tích 6,72 lít

→x= Bài tập về Mol lớp 8 có lời giải=0,3mol

MH2=2.1=2g/mol

1 mol phân tử H2 có khối lượng là 2 gam

0,3 mol phân tử H2 có khối lượng là x gam

→x= Bài tập về Mol lớp 8 có lời giải=0,6 gam

Đáp án cần chọn là: A

Câu 39: Ở điều kiện tiêu chuẩn, 1 mol của bất kì chất khí nào đều chiếm một thể tích là:

A. 11,2 lít                                

B. 22,4 lít                                

C. 24,2 lít                               

D. 42,4 lít.

Lời giải:

Ở điều kiện tiêu chuẩn, 1 mol của bất kì chất khí nào đều chiếm một thể tích là: 22,4 lít

Đáp án cần chọn là: B

Câu 40: Ở điều kiện tiêu chuẩn, thể tích mol của các chất khí có giá trị là:

A. 2,24 lít                                

B. 22,4 lít                                

C. 0,224 lít                              

D. 24 lít.

Lời giải:

Ở điều kiện tiêu chuẩn, thể tích mol của các chất khí có giá trị là: 22,4 lít    

Đáp án cần chọn là: B

Câu 41: Số mol của H2 ở đktc biết V= 5,6 l

A. 0,25 mol

B. 0,3 mol

C. 0,224 mol

D. 0,52 l

Đáp án: A

Lấy  Hóa học lớp 8 | Lý thuyết và Bài tập trắc nghiệm Hóa 8 có đáp án= 0,25 mol

Câu 42: Thể tích mol là

A. Là thể tích của chất lỏng

B. Thể tích của 1 nguyên tử nào đó

C. Thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó

D. Thể tích ở đktc là 22,4 l

Đáp án: C

Câu 43: Số mol của kali biết có 6.1023 nguyên tử kali

A. 1 mol

B. 1,5 mol

C. 0,5 mol

D. 0,25 mol

Đáp án: A

số mol = Hóa học lớp 8 | Lý thuyết và Bài tập trắc nghiệm Hóa 8 có đáp án

Câu 44: Chọn đáp án sai:

A. Khối lượng của N phân tử CO2 là 18 g

B. mH2O = 18 g/mol

C. 1 mol O2 ở đktc là 24 l

D. Thể tích mol của chất khí phải cùng nhiệt độ và áp suất

Đáp án: C

Câu 45: 1 mol N2 có V = 22,4 l. Hỏi 8 mol N2 thì cố V = ?. Biết khí đo ở đktc

A. 179,2 l

B. 17,92 l

C. 0,1792 l

D. 1,792 l

Đáp án: A

V = n.22,4 = 8.22,4 = 179,2 (l)

Câu 46: Số Avogadro và kí hiệu là

A. 6.1023, A

B. 6.10-23, A

C. 6.1023 , N

D. 6.10-24, N

Đáp án: A

Câu 47: Tính số nguyên tử của 1,8 mol Fe

A. 10,85.1023 nguyên tử

B. 10,8.1023 nguyên tử

C. 11.1023 nguyên tử

D. 1,8.1023 nguyên tử

Đáp án: B

1 mol có 6.1023 thì 1,8 mol có 6.1023.1,8=10,8.1023 nguyên tử

Câu 48: Khối lượng mol chất là

A. Là khối lượng ban đầu của chất đó

B. Là khối lượng sau khi tham gia phản ứng hóa học

C. Bằng 6.1023

D. Là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó

Đáp án: D

Câu 49: Cho biết 1 mol chất khí ở điều kiện bình thường có thể tích là

A. 2,24 l

B. 0,224 l

C. 22,4 l

D. 22,4 ml

Đáp án: C

Câu 50: Tính thể tích ở đktc của 2,25 mol O2

A. 22,4 l

B. 24 l

C. 5,04 l

D. 50,4 l

Đáp án: D

1 mol đktc là 22,4 l ⇒ 2,25 mol là 2,25.22,4 = 50,4 (l)

Tài liệu có 21 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống