Giải Hóa học 8 Bài 18: Mol

1.3 K

Tailieumoi.vn giới thiệu Giải bài tập hóa học 8 Bài 18: Mol, chi tiết nhất giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Mol lớp 8.

Giải bài tập Hóa học lớp 8 Bài 18: Mol

Câu hỏi và bài tập (trang 65 sgk Hóa học lớp 8)

Bài 1 trang 65 sgk hóa học 8: Em hãy cho biết số nguyên tử hoặc phân tử có trong mỗi lượng chất sau :

a) 1,5 mol nguyên tử Al ;

b) 0,5 mol phân tử H;

c) 0,25 mol phân tử NaCl ;

d) 0,05 mol phân tử H2O.

Lời giải:

a) 1,5 mol nguyên tử Al có chứa 1,5 N nguyên tử Al hay 1,5.6.1023=9.1023 nguyên tử Al.

b) 0,5 mol phân tử H2 có chứa 0,5 N phân tử Hhay 0,5.6.1023=3.1023 phân tử H2.

c) 0,25 mol phân tử NaCl có chứa 0,25 N phân tử NaCl hay 0,25.6.1023=1,5.1023 phân tử NaCl.

d) 0,05 mol phân tử H2O có chứa 0,05 N phân tử H2O hay 0,05.6.1023=0,3.1023 phân tử H2O.

Bài 2 trang 65 sgk hóa học 8: Em hãy tìm khối lượng của :

a) 1 mol nguyên tử Cl và 1 mol phân tử Cl;

b) 1 mol nguyên tử Cu và 1 mol phân tử CuO ; 

c) 1 mol nguyên tử C, 1 mol phân tử CO, 1 mol phân tử CO;

d) 1 mol phân tử NaCl, 1 mol phân tử C12H22O11 (đường).

Lời giải:

a) MCl=35,5g/mol; MCl2=35,5.2=71g/mol.

b) MCu=64g/mol; MCuO=64.1+16.1=80g/mol.

c) MC=12g/mol; MCO=12.1+16.1=28g/mol;MCO2=12.1+16.2=44g/mol.

d) MNaCl=23.1+35,5.1=58,5g/mol;MC12H22O11=12.12+1.22+16.11=342g/mol.

Bài 3 trang 65 sgk hóa học 8: Em hãy tìm thể tích (ở đktc) của :

a) 1 mol phân tử CO; 2 mol phân tử H; 1,5 mol phân tử O;

b) 0,25 mol phân tử O2 và 1,25 mol phân tử N2.

Lời giải:

a) Thể tích ở điều kiện tiêu chuẩn:

1 mol phân tử CO2:       = 1.22,4 = 22,4 lít

2 mol phân tử H2:         = 2.22,4 = 44,8 lít

1,5 mol phân tử O2:       = 1,5.22,4 = 33,6 lít

b) 0,25 mol phân tử O2:      = 0,25.22,4 = 5,6 lít

1,25 mol phân tử N2:      (V_{N_{2}}\) = 1,25.22,4 = 28 lít

Thể tích hỗn hợp:           Vhh = 5,6 + 28 = 33,6 lít

Bài 4 trang 65 sgk hóa học 8: Em hãy cho biết khối lượng của N phân tử những chất sau:

H2O ;       HCl ;        Fe2O;       C12H22O11.

Lời giải:

Khối lượng của N phân tử các chất chính là khối lượng mol phân tử của các chất đã cho.

- Khối lượng mol phân tử H2O:           MH2O=1.2+16.1=18g/mol

- Khối lượng mol phân tử HCl:            MHCl=1+35,5=36,5 g/mol

- Khối lượng mol phân tử  Fe2O3:        MFe2O3=56.2+16.3=160g/mol

- Khối lượng mol phân tử C12H22O11:  MC12H22O11=12.12+1.22+16.11=342g/mol

Lý thuyết Mol

I. Khái niệm

Khái niệm: mol là lượng chất chứa 6,02.1023 nguyên tử hoặc phân tử chất đó.

- Con số 6,02.1023 được gọi là số Avogađro và được kí hiệu là N

- Nếu biết số mol ta có thể tính được số phân tử hoặc số nguyên tử.

Ví dụ: Hãy tính số nguyên tử Cu có trong 2 mol Cu

Cứ 1 mol Cu có 6,02.1023 nguyên tử Cu

=> 2 mol Cu có: 2.6,02.1023 nguyên tử Cu

Lưu ý: Phân biệt ý nghĩa của 2 cách viết sau:

+ 1 mol H => chỉ 1 mol nguyên tử Hiđro

+ 1 mol H2 => chỉ 1 mol phân tử Hiđro

II. Khối lượng mol

- Khối lượng mol (kí hiệu là M) của một chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó

- Khối lượng mol nguyên tử hay phân tử của một chất có cùng số trị với nguyên tử khối hoặc phân tử khối của chất đó.

Ví dụ:

- Khối lượng mol nguyên tử Hiđro là: MH = 1 gam/mol

- Khối lượng mol của phân tử H2 là: 

- Khối lượng mol phân tử H2O : 

III. Thể tích mol

- Thể tích mol chất khí (V) là thể tích chiếm bởi N phân tử chất khí đó.

- Một mol của bất kì chất khí nào, trong cùng điều kiện nhiệt độ áp suất  đều chiếm những thể tích bằng nhau.

- Nếu ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc) (t = 00C, P = 1atm)  thể tích mol của các chất khí đều bằng 22,4 lít.

Ví dụ: Ở đktc, 1 mol khí H2 hoặc 1 mol khí CO2 đều có thể tích là 22,4 lít

Sơ đồ tư duy: Mol

Một số bài tập điển hình về mol có đáp án và lời giải chi tiết

Dạng 1:  Tính số mol các chất, số nguyên tử và số phân tử

* Một số lưu ý cần nhớ:

- Số nguyên tử và số phân tử:

Số nguyên tử = n nguyên tử . 6 . 1023

Số phân tử = n phân tử . 6. 1023

* Một số ví dụ điển hình:

Ví dụ 1: a. Hãy tính số nguyên tử hidro có chứa trong 1 mol nước

b. Phải lấy bao nhiêu mol phân tử O2 để có 1,5 . 1023 phân tử CO2

Lời giải:

a, Ta có:

1 mol H2O có trong 6 . 1023 phân tử H2O

1 phân tử nước có 2 nguyên tử hidro

=> 1 mol nước chứa số nguyên tử hidro là:

6 . 1023 . 2 = 12 . 1023

b, 1 mol phân tử CO2 có chứa 6 . 1023 phân tử

=> x mol phân tử CO2 có chứa 1,5 . 1023 phân tử

x = (1,5 . 1023) : (6 . 1023) = 0,25 mol

Ví dụ 2: Hãy cho biết số nguyên tử hoặc phân tử có trong mỗi lượng chất sau đây:

a, 2 mol nguyên tử Fe

b, 0,5 mol phân tử Na2SO4

c, 1,5 mol phân tử Ba(NO3)2

Lời giải:

a, 2 . 6. 1023 = 12 . 1023 nguyên tử Fe

b, 0,5 . 6 . 1023 = 3 . 1023 phân tử Na2SO4

c, 1,5 . 6 . 1023 = 9 . 1023 mol phân tử Ba(NO3)2

Dạng 2: Tính thể tích của chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn

* Một số lưu ý cần nhớ:

Thể tích mol chất khí là thể tích chiếm bằng N phân tử chất đó

Ở điều kiện tiêu chuẩn, thể tích của chất khí là  22,4 lít

Ví dụ 3: Em hãy cho biết khối lượng của N phân tử những chất sau:

a. HNO3    b. Mg(OH)2

Lời giải:

a, Khối lượng 1 phân tử HNO3 là  

1 + 14 + 16 . 3 = 63 dvC

=> Khối lượng 1 mol phân tử HNO3 là : 63 gam

b, Khối lượng 1 phân tử Mg(OH)2 là:

24 + 17 . 2 = 58 dvC

=> Khối lượng 1 mol phân tử Mg(OH)2 là: 58 gam

* Một số ví dụ điển hình

Ví dụ 1 : Tính thể tích của một số chất khí sau (điều kiện tiêu chuẩn):

a, 1 mol khí H2

b, 2,5 mol khí CO2

c, 3 mol khí CH4

Lời giải:

a, 1 mol khí H2 có thể tích là 22,4 lít (đktc)

b, 1 mol khí CO2 có thể tích là 22,4 lít (đktc)

=> 2,5 mol khí COcó thể tích là x lít

=> x = 2,5 . 22,4 = 56 lít

c, 1 mol khí CH4 có thể tích là 22,4 lít

3 mol khí CHcó thể tích là y lít

=> y = 3 . 22,4 = 67,2 lít

Ví dụ 2: Một hỗn hợp khí X gồm 0,25 mol khí O2; 0,2 mol khí SO2; 0,5 mol khí H2. Tính thể tích của hỗn hợp khí X ở đktc

Lời giải:

Tổng số mol khí có trong hỗn hợp X là:

0,25 + 0,2 + 0,5 = 0,95 mol

=> Thể tích của hỗn hợp khí trên là:

0,95 . 22,4 = 21,28 lít

Đánh giá

0

0 đánh giá