SBT Hóa học 8 Bài 18: Mol | Giải SBT Hóa học lớp

636

Tailieumoi.vn giới thiệu Giải sách bài tập Hóa học lớp 8 Bài 18: Mol chi tiết giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Hóa học 8. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Hóa học 8 Bài 18: Mol

Bài 18.1 trang 26 SBT Hóa học 8: Hãy cho biết số nguyên tử hoặc phân tử có trong những lượng chất sau :

0,1 mol nguyên tử H ;            

10 mol phân tử H2O ;

0,24 mol nguyên tử Fe ;        

0,15 mol phân tử CO2;

0,01 mol phân tử H2 ;            

1,44 mọl nguyên tử C.

Lời giải:

- 0,1 mol nguyên tử H = 0,1.6.1023 = 0,6.1023 hoặc 0,1N nguyên tử H.

- 0,15 mol phân tử CO2 = 0,15. 6.1023=0,9. 1023 hoặc 0,15N phân tử CO2.

- 10 mol phân tử H2O = 10. 6.1023 = 60. 1023 hoặc 10N phân tử H2O.

- 0,01 mol phân tử H2 = 0,01. 6.1023 = 0,06. 1023 hoặc 0,01N phân tử H2.

- 0,24 mol nguyên tử Fe = 0,24. 6.1023 = 1,44.1023 hoặc 0,24N nguyên tử Fe.

- 1,44 mol nguyên tử C = 1,44. 6.1023 = 8,64.1023 hoặc 1,44N nguyên tử C

Bài 18.2 trang 26 SBT Hóa học 8: Hãy tìm số mol nguyên tử hoặc số mol phân tử của những lượng chất sau :

a) 0,6 N nguyên tử O ;      

1,8 N phân tử N2 ;            

0,9 N nguyên tử H ;

1,5N phân tử H2 ;            

0,15 N phân tử O;          

0,05 N nguyên tử C.

b) 24.1023 phân tử H2O ;                

 1,44.1023 phân tử CO2 ;

  0,66.1023 phân tử C12H22O11  (đường).

Phương pháp giải:

1N nguyên tử, phân tử = 1 mol nguyên tử phân tử = 6.1023 nguyên tử, phân tử

Lời giải:

a) 0,6N nguyên tử O = 0,6 mol nguyên tử O.

   1,8N phân tử N2 = 1,8 mol phân tử N2.

0,9N nguyên tử H = 0,9 mol nguyên tử H.

   1,5N phân tử H2 = 1,5 mol phân tử H2.

   0,15N phân tử O2 = 0,15 mol phân tử O2.

   0,05N nguyên tử C = 0,05 mol nguyên tử C.

   b) 24.1023 phân tử H2O =24.10236.1023= 4(mol) phân tử H2O

   1,44.1023 phân tử CO2=1,44.10236.1023= 0,24(mol) phân tử CO2.

   0,66.1023 phân tử C12H22O11 =0,66.10236.1023= 0,11(mol) phân tử C12H22O11.

Bài 18.3 trang 26 SBT Hóa học 8: Hãy xác định khối lượng của những lượng chất sau :

a) 0,01 mol nguyên tử O ; 0,01 mol phân tử O2 ; 2 mol nguyên tử Cu.

b) 2,25 mol phân tử H2O ; 0,15 mol phân tử CO2.

c) 0,05 mol của mỗi chất sau : NaCl, H2O, C12H22O11.

Lời giải:

Khối lượng của những lượng chất :

a) 0,01 mol nguyên tử O có m = 16 x 0,01 =0,16 (g).

0,01 mol phân tử O2 có m = 32 x 0,01 = 0,32 (g).

2 mol nguyên tử Cu có m = 64 x 2 = 128 (g).

b) 2,25 mol phân tử H2O có m = 18 x 2,25 = 40,5 (g).

0,15 mol phân tử CO có m = 44 x 0,15 = 6,6 (g).

c) Khối lượng của 0,05 mol mỗi chất là :

mNaCl = 58,5 x 0,05 = 2,925 (g).

mH2O= 18 x 0,05 = 0,9 (g)

m C12H22O11= 342 x 0,05 =17,1 (g).

Bài 18.4 trang 26 SBT Hóa học 8: Hãy tìm thể tích của những lượng khí sau ở đktc :

a) 0,05 mol phân tử O2 ; 0,15 mol phân tử H2 ; 14 mol phân tử CO2.

b) Hỗn hợp khí gồm có : 0,75 mol CO2 ; 0,25 mol NO và 0,5 mol O2.

c) 0,02 mol của mỗi chất khí . CO, CO2, H2, O2.

Lời giải:

Thể tích của các khí ở đktc :

a)

0,05 mol phân tử O2 có V = 22,4 x 0,05 = 1,12 (lít).

0,15 mol phân tử H2 có V = 22,4 x 0,15 = 3,36 (lít)

 14 mol phân tử CO2 có V = 22,4 x 14 = 313,6 (lít).

b) Thể tích của hỗn hợp khí:

V = 22,4 x (0,75 + 0,25 + 0,5) = 33,6 (lít).

c) Ở đktc, 0,02 mol của các chất khí đều có thể tích bằng nhau là :

VCO= V CO2= V H2=V O2 = 22,4 x 0,02 = 0,448 (lít).

Bài 18.5 trang 26 SBT Hóa học 8: Hãy xác định khối lượng và thể tích khí (đktc) của những lượng chất sau :

a) 0,25 mol của mỗi chất khí: CH4 (metan), O2, H2, CO2.

b) 12 mol phân tử H2 ; 0,05 mol phân tử CO2 ; 0,01 mol phân tử CO.

c) Hỗn hợp khí gồm có : 0,3 mol CO2 và 0,15 mol O2.

Lời giải:

Khối lượng và thể tích những lượng chất 

a) mCH4=16×0,25=4(g);  mO2=32×0.25=8(g)

mH2=2×0,25=0,5(g);mCO2=44×0,25=11(g)

VCH4=VO2=VH2=VCO2=22,4×0,25=5,6(l)

b) mH2=2×12=24(g)

mCO2=44×0,05=2,2(g)

mCO=28×0,01=0,28(g)

VH2=22,4×12=268,8(l)

VCO2=22,4×0,05=1,12(l)

VCO=22,4×0,01=0,224(l)

c) Khối lượng của hỗn hợp khí:

mhh=(44×0,3)+(32×0,15)=18(g)

Vhh=22,4(0,3+0,15)=10,08(l)

 

Đánh giá

0

0 đánh giá