Lý thuyết Nguyên tử (mới 2023 + 35 câu trắc nghiệm) hay, chi tiết

Tải xuống 16 1 K 15

Với tóm tắt lý thuyết Hóa học lớp 8 Nguyên tử hay, chi tiết cùng với 35 câu hỏi trắc nghiệm chọn lọc có đáp án giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Hóa học lớp 8.

Hóa học 8 Bài 4: Nguyên tử

A. Lý thuyết Nguyên tử

1. Khái niệm

- Nguyên tử là những hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện.

VD: Kim loại natri được cấu tạo từ rất nhiều nguyên tử natri

- Đường kính nguyên tử vào khoảng 10-8 cm

- Nguyên tử gồm:

    + Hạt nhân mang điện tích dương

    + Vỏ tạo bởi một hay nhiều electron mang điện tích âm.

- Electron, kí hiệu là e, có điện tích âm nhỏ nhất và quy ước ghi bằng dấu (-)

2. Hạt nhân nguyên tử

- Được cấu tạo bởi proton và notron.

    + Proton được kí hiệu là p, có điện tích như electtron nhưng khác dấu, ghi bằng dâu (+)

    + Notron không mang điện, kí hiệu là n

- Trong một nguyên tử:

Số p = số e

- Proton và nơtron có cùng khối lượng, khối lượng của e rất bé

- Khối lượng của hạt nhân được coi là khối lượng của nguyên tử

3. Lớp electron

- Electron luôn chuyển động rất nhanh quanh hạt nhân và được sắp xếp thành từng lứp, mỗi lớp có một số e nhất định

- Nguyên tử có thể liên kết với nhau nhờ electron

B. Trắc nghiệm Nguyên tử

Câu 1Nguyên tử được cấu tạo bởi các hạt

A. p và n.

B. n và e

C. e và p

D. n, p và e

Lời giải: 

Nguyên tử được cấu tạo bởi các hạt electron (e), proton (p) và nơtron (n)

Đáp án cần chọn là: D

Câu 2Nguyên tử được cấu tạo bởi các hạt

A. p và n.

B. n và e

C. e và p

D. n, p và e

Lời giải: 

Nguyên tử được cấu tạo bởi các hạt electron (e), proton (p) và nơtron (n)

Đáp án cần chọn là: D

Câu 3Trong hạt nhân nguyên tử, thì gồm những hạt nào?

A. Proton,electron

B. Proton, notron

C. Electron                                                                 

D. Proton,electron, notron

Lời giải:

Trong hạt nhân nguyên tử gồm Proton, notron

Đáp án cần chọn là: B

Câu 4Chọn đán án đúng nhất

A. Trong nguyên tử có số p = số e

B. Hạt nhân tạo bởi proton và electron

C. Electron không chuyển động quanh hạt nhân

D. Eletron chuyển động hỗn loạn và không sắp xếp theo từng lớp

Lời giải: 

Đáp án đúng là A. Trong nguyên tử có số p = số e

B sai vì hạt nhân tạo bởi proton và nơtron

C sai vì các e chuyển động rất nhanh và sắp xếp thành từng lớp từ trong ra ngoài, có một số electron nhất định.

D sai.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 5a/ Nguyên tử là gì? Trình bày cấu tạo của nguyên tử? 

b/ Hãy cho biết tên, kí hiệu, điện tích của các hạt cấu tạo nên nguyên tử? 

c/ Thế nào là nguyên tử cùng loại?

A. a/ Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện. Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi một hay nhiều electron mang điện tích âm.

 b/ Proton (p, +), Nơtron (n, 0), electron (e, -)

 c/ Nguyên tử cùng loại là những nguyên tử có cùng số P trong hạt nhân

B. a/ Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện. Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏtạo  

 b/ Proton (p, +), Nơtron (n, 0)

 c/ Nguyên tử cùng loại là những nguyên tử có cùng số P trong hạt nhân

C. a/ Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện. Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi một hay nhiều electron mang điện tích âm.

 b/ Nơtron (n, 0), electron (e, -)

 c/ Nguyên tử cùng loại là những nguyên tử có cùng số P trong hạt nhân

D. a/ Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện. 

 b/ Proton (p, +), Nơtron (n, 0), electron (e, -)

 c/ Nguyên tử cùng loại là những nguyên tử có cùng số P trong hạt nhân

Lời giải: 

a/ Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện. Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi một hay nhiều electron mang điện tích âm.

b/ Proton (p, +), Nơtron (n, 0), electron (e, -)

c/ Nguyên tử cùng loại là những nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân

Đáp án cần chọn là: A

Câu 6Chọn đáp án sai

A. Khối lượng của hạt nhân được coi là khối lượng của nguyên tử

B. Trong nguyên tử có số proton và số electron bằng nhau.

C. Hạt nhân tạo bởi proton và notron

D. Oxi có số p khác số e

Lời giải: 

Đáp án sai là: oxi có số p khác số e

Đáp án cần chọn là: D

Câu 7Điền từ còn thiếu vào chỗ chấm sau: *Điện tích: điện tích của một(e) là:..............., điện tích của một (p) là:.................., còn điện tích của một (n) bằng......... Nguyên tử luôn trung hòa về điện nên cho ta số(.........) = số(.............). *Khối lượng: Khối lượng của một (p) ≈ khối lượng của (n) và khối lượng của một (e) ≈ 0,0005 lần khối lượng của một (p) => khối lượng của hạt nhân>> khối lượng lớp vỏ (e). Vì vậy người ta coi khối lượng của.....................................................là khối lượng của nguyên tử.

A. 1-; 1+; 0; (e)= (p); hạt nhân

B. 1-; 1+; 0; (e)= (p) ; nguyên tố

C. -1 ; +1 ; (e)= (p); hạt nhân       

D. -1 ; +1 ; (e)= (p); nguyên tố

Lời giải: 

1-; 1+; 0; (e)= (p) ; Hạt nhân

Đáp án cần chọn là: A

Câu 8Đường kính của nguyên tử là

A. 10-8 cm           

B. 10-9 cm           

C. 10-8 m           

D. 10-9 m

Lời giải: 

Đường kính của nguyên tử là 10-8 cm

Đáp án cần chọn là: A

Câu 9Vì sao nguyên tử có khả năng liên kết với nhau?

A. Do có electron

B. Do có notron

C. Tự dưng có sẵn

D. Do khối lượng hạt nhân bằng khối lượng nguyên

Lời giải: 

Nguyên tử có khả năng liên kết với nhau do các lớp electron chuyển động xung quanh hạt nhân

Đáp án cần chọn là: A

Câu 10Vì sao khối lượng nguyên tử được coi bằng khối lượng hạt nhân?

A. Do proton và notron có cùng khối lượng còn electron có khối lượng rất bé

B. Do số p = số e

C. Do hạt nhân tạo bởi proton và notron

D. Do notron không mang điện

Lời giải: 

Khối lượng nguyên tử được coi bằng khối lượng hạt nhân là vì do proton và notron có cùng khối lượng còn electron có khối lượng rất bé

Đáp án cần chọn là: A

Câu 11Khối lượng nguyên tử được coi bằng

A. Khối lượng của electron

B. Khối lượng của proton và khối lượng của nơtron

C. Khối lượng của electron và khối lượng của nơtron

D. Khối lượng của proton và khối lượng của electron

Lời giải: 

Khối lượng nguyên tử được coi bằng khối lượng của proton và khối lượng của nơtron vì electron có khối lượng rất nhỏ nên bỏ qua

Đáp án cần chọn là: B

Câu 12Trong khoảng không gian giữa hạt nhân và lớp vỏ electron của nguyên tử có những gì?

A. Electron

B. Notron

C. Proton

D. Không có gì

Lời giải: 

Nguyên tử có cấu tạo rỗng => có khoảng không gian trống giữa hạt nhân và lớp vỏ electron của nguyên tử

Đáp án cần chọn là: D

Câu 13Hạt nhân được cấu tạo bởi:

A. Notron và electron

B. Proton và electron

C. Proton và notron

D. Electron

Lời giải: 

Hạt nhân được cấu tạo bởi: Proton và notron

Đáp án cần chọn là: C

Câu 14Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo bởi các hạt cơ bản là

A. proton và nơtron.

B. proton và electron.

C. nơtron và electron.

D. proton, nơtron và electron.

Lời giải: 

Hạt nhân nguyen tử được cấu tạo bởi 2 loại hạt là: proton và nơtron

Đáp án cần chọn là: A

Câu 15Vỏ nguyên tử được tạo nên từ loại hạt nào sau đây:

A. Electron.

B. Proton.

C. Proton, nơtron, electron.  

D. Proton, nơtron.

Lời giải:

Vỏ nguyên tử cấu tạo từ hạt electron

Đáp án cần chọn là: A

Câu 16Nguyên tử Cacbon có điện tích hạt nhân là 6+. Số electron lớp ngoài cùng của Cacbon là:

A. 6

B. 4

C. 2

D. 1

Lời giải: 

C có 6+ e hạt nhân  lớp vỏ ngoài cùng có 4 electron

Đáp án cần chọn là: B

Câu 17Để biểu thị khối lượng của một nguyên tử, người ta dùng đơn vị

A. miligam

B. gam

C. kilogam

D. đvC

Lời giải: 

Để biểu thị khối lượng của một nguyên tử, người ta thường dùng đơn vị đvC

Đáp án cần chọn là: D

Câu 18Nguyên tử nguyên tố A có 3 hạt proton trong hạt nhân. Vậy số hạt electron trong nguyên tử nguyên tố A là

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Lời giải: 

Vì nguyên tử trung hòa về điện nên số electron bằng số hạt proton và bằng 3

Đáp án cần chọn là: C

Câu 19Nguyên tử của nguyên tố A có 12p. Hãy cho biết: 

a. Tên và KHHH của A. 

b. Số e của A. 

c. Nguyên tử A nặng gấp bao nhiêu lần nguyên tử H và O?

A. Magie (Mg); số e =12; A nặng gấp 24 lần nguyên tử H và 1,5 lần nguyên tử O

B. Magie (Mg); số e =12; A nặng gấp 12 lần nguyên tử H và 1,5 lần nguyên tử O

C. Cacbon (C); số e =12; A nặng gấp 12 lần nguyên tử H và 1 lần nguyên tử O

D. Cacbon (C); số e =12; A nặng gấp 24 lần nguyên tử H và 1,5 lần nguyên tử O

Lời giải: 

a/ A là Magie: Mg

b/ Số e: 12

c/ NTK của A = 24 đ.v.C

 NTK của H = 1đ.v.C

 NTK của O = 16 đ.v.C

=> vậy nguyên tử Mg nặng gấp 1,5 lần nguyên tử O và nặng gấp 24 lần nguyên tử H.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 20Nguyên tử trung hòa về điện vì

A. Số proton bằng số nơtron

B. Số proton xấp xỉ số electron

C. Có cùng số proton

D. Số proton bằng số electron

Lời giải: 

Vì nguyên tử trung hòa về điện nên số hạt proton bằng số electron

Đáp án cần chọn là: D

Câu 21Một nguyên tử có 17 electron, cấu tạo của nguyên tử đó có bao nhiêu lớp electron?

A. 2

B. 3

C. 1

D. 4

Lời giải: 

Vì nguyên tử có 17e nên sẽ phân bố vào các lớp như sau

+ Lớp 1: 2e

+ Lớp 2: 8e

+ Lớp 3: 7e

Vậy nguyên tử có 3 lớp electron

Đáp án cần chọn là: B

Câu 22Nguyên tử của nguyên tố A có 16p. Hãy cho biết: 

a. Tên và KHHH của A. 

b. Số e của A. 

c. Nguyên tử A nặng gấp bao nhiêu lần nguyên tử H và O?

A. Oxi (O); số e =16; A nặng gấp 16 lần nguyên tử H và 1 lần nguyên tử O

B. Lưu huỳnh (S); số e =16; A nặng gấp 32 lần nguyên tử H và 2 lần nguyên tử O

C. Lưu huỳnh (S); số e =16; A nặng gấp 16 lần nguyên tử H và 2 lần nguyên tử O

D. Lưu huỳnh (S); số e =16; A nặng gấp 16 lần nguyên tử H và 1 lần nguyên tử 

Lời giải: 

a/ A là lưu huỳnh: S

b/ Số e: 16

c/ NTK của S = 32 đ.v.C

NTK của H = 1đ.v.C

NTK của O = 16 đ.v.C

→ vậy nguyên tử S nặng gấp 2 lần nguyên tử O và nặng gấp 32 lần nguyên tử H.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 23Nguyên tử  sắt có điện tích hạt nhân là 26. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 hạt. Số khối của sắt là:

A. 26                                       

B. 48                           

C. 56                                      

D. 65 

Lời giải: 

Đặt số proton và số notron của Fe là p và n → số e là p

Ta có p = 26 → n =2p -22= 2.26 - 22 =30

→ A = 30 + 26 =56

Đáp án cần chọn là: C

Câu 24Trong nguyên tử, hạt mang điện là

A. hạt proton, hạt nơtron

B. hạt proton, hạt electron

C. hạt nhân, proton và hạt electron

D. hạt nhân

Lời giải: 

Trong nguyên tử, hạt mang điện là hạt proton và hạt electron

Đáp án cần chọn là: B

Câu 25Trong hạt nhân, hạt mang điện là

A. hạt nơtron         

B. hạt proton

C. hạt proton, hạt electron

D. hạt electron

Lời giải: 

Trong nguyên tử, hạt mang điện là hạt proton và hạt electron

Trong hạt nhân, hạt mang điện là proton

Đáp án cần chọn là: B

Câu 26: Nguyên tử có khả năng liên kết với nhau. Tại sao? Chọn đáp án đúng

A. Do có electron

B. Do có notron

C. Tự đưng có sẵn

D. Do khối lượng hạt nhân bằng khối lượng nguyên tử

Đáp án: A

Câu 27: Vì sao khối lương nguyên tử được coi bằng khối lượng hạt nhân. Chọn đáp án đúng

A. Do proton và notron có cùng khối lượng còn electron có khối lượng rất bé

B. Do số p = số e

C. Do hạt nhân tạo bởi proton và notron

D. Do notron không mang điện

Đáp án: A

Câu 28: Trong khoảng không gian giữa hạt nhân và lớp vỏ electron của nguyên tử có những gì?

A. Electron

B. Notron

C. Proton

D. Không có gì

Đáp án: D

Câu 29: Hạt nhân được cấu tạo bởi:

A. Notron và electron

B. Proton va electron

C. Proton và notron

D. Electron

Đáp án: C

Câu 30: Điền từ vào chỗ trống

“Trong tự nhiên, hidro có một người anh em sinh đôi là(1).Nguyên tử(2) còn được gọi là ‘hidro (3)’, chỉ khác có thêm 1 (4)”

A. 1- đơtriti            2- hidro            3- nhẹ            4- proton

B. 1- triti            2- hidro            3-nặng            4- electron

C. 1- doteri            2- doteri            3-nặng            4- notron

Đáp án: C

Câu 31: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống

“Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và (1) về điện. Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi (2) mang (3)”

A. (1) trung hòa                      (2) hạt nhân                       (3) điện tích âm

B. (1) trung hòa                    (2) một hay nhiều electron                    (3) không mang điện

C. (1) không trung hòa                      (2) một hạt electron                     (3) điện tích dương

D. (1) trung hòa                      (2) một hay nhiều electron                      (3) điện tích âm

Đáp án: D

Câu 32: Chọn đán án đúng nhất

A. Số p=số e

B. Hạt nhân tạo bởi proton và electron

C. Electron không chuyển động quanh hạt nhân

D. Eletron sắp xếp thành từng lớp

Đáp án: A

Câu 33: Cho biết số p, số e, số lớp e và số e lớp ngoài cùng của (I)

Hóa học lớp 8 | Lý thuyết và Bài tập trắc nghiệm Hóa 8 có đáp án

A. Số p = số e = 5

      Số lớp e = 3

      Số e lớp ngoài cùng =3

B. Số p = số e = 5

      Số lớp e = 2

      Số e lớp ngoài cùng =3

C. Số p là 5

      Số e = số lớp e là 3

      Số e lớp ngoài cùng là 2

D. số e lớp ngoài cùng = số lớp e = 3

      số p là 5

      số e là 4

Đáp án: A

Câu 34 : Chọn đáp án sai

A. Khối lượng của hạt nhân được coi là khối lượng của nguyên tử

B. Số p = số e

C. Hạt nhân tạo bởi proton và notron

D. Oxi có số p khác số e

Đáp án: D

Câu 35: Đường kính của nguyên tử là

A. 10-8 cm

B. 10-9 cm

C. 10-8 m

D. 10-9m

Đáp án: A

Tài liệu có 16 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống