SBT Hóa học 8 Bài 4: Nguyên tử | Giải SBT Hóa học lớp 8

1.3 K

Tailieumoi.vn giới thiệu giải sách bài tập Hóa học lớp 8 Bài 4: Nguyên tử chi tiết giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Hóa học 8. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Hóa học 8 Bài 4: Nguyên tử

Bài 4.1 trang 5 SBT Hóa học 8: Điền tên hạt tạo thành nguyên tử vào các câu sau đây (chép vào vở bài tập) :

a) ........ và ....... có điện tích như nhau, chỉ khác dấu.

b) ......... và ......... có cùng khối lượng, còn .......... có khối lượng rất bé, không đáng kể.

c) Những nguyên tử cùng loại có cùng số .......... trong hạt nhân.

d) Trong nguyên tử ........... luôn chuyển động rất nhanh và sắp xếp thành từng lớp.

Lời giải:

a) Proton và electron ;

b) Proton và nơtron, electron ;

c) Proton ;

d) Các electron.

Bài 4.2 trang 5 SBT Hóa học 8: Có thể dùng các cụm từ sau đây để nói về nguyên tử :

A. Vô cùng nhỏ

B. Trung hoà về điện

C. Tạo ra các chất

D. Không chia nhỏ hơn trong phản ứng hoá học (1)

Hãy chọn cụm từ phù hợp (A, B, C hay D ?) với phần còn trống trong câu :

"Nguyên tử là hạt ............ , vì số electron có trong nguyên tử bằng đúng số proton trong hạt nhân".

(1) Khối lượng của nguyên tử không đổi, tức là nguyên tử giữ nguyên không chia nhỏ các phản ứng hóa học.

Lời giải

Vì mỗi electron mang điện tích (-), mỗi proton mang điện tích (+) nên về số trị : tổng điện tích âm bằng tổng điện tích dương.

=> Chọn B

Bài 4.3 trang 5 SBT Hóa học 8: Cho biết sơ đồ một số nguyên tử sau :

SBT Hóa học 8 Bài 4: Nguyên tử | Giải SBT Hóa học lớp 8 (ảnh 2)

Hãy chỉ ra số proton trong hạt nhân, số electron trong nguyên tử, số lớp electron và số electron lớp ngoài cùng của mỗi nguyên tử.

Lời giải:

(Lập bảng như trong SGK)

Nguyên tử

Số p trong hạt nhân

Số e trong nguyên tử

Số lớp electron

Sô e lớp ngoài cùng

Nitơ

7

7

2

5

Neon

10

10

2

8

Silic

14

14

3

4

Kali

19

19

4

1

Bài 4.4 trang 5 SBT Hóa học 8: Theo sơ đồ một số nguyên tử ở bài tập 4.3, hãy chỉ ra :

a) Mỗi nguyên tử có mấy lớp electron.

b) Những nguyên tử nào có cùng một số lớp electron.

c) Nguyên tử nào có số lớp electron như nguyên tử natri (xem sơ đồ trong bài 4 - SGK)?

Phương pháp giải:

a) 1 vòng tròn tượng trưng 1 lớp e

b) Nguyên tử có cùng lớp e sẽ có cùng số vòng tròn

c) Số lớp e của nguyên tử Silic = Số lớp e của nguyên tử Natri = 3 

Lời giải:

a) Nguyên tử         Số lớp electron

     Nitơ                            2

     Neon                          2

     Silic                            3

     Kali                            4

b) Nguyên tử nitơ và nguyên tử neon cùng có hai lớp electron.

c) Nguyên tử silic có ba lớp electron như nguyên tử natri.

Bài 4.5 trang 5 SBT Hóa học 8Yêu cầu như bài tập 4.4.

a) Nguyên tử nào có số electron lớp ngoài cùng như nguyên tử natri.

b) Nguyên tử cacbon (xem sơ đồ trong bài tập 5, bài 4 - SGK) có số lớp electron như nguyên tử nào.

c) Nguyên tử nào có số electron lớp ngoài cùng như nguyên tử cacbon.

Phương pháp giải:

+) 1 chấm đen tượng trưng cho 1 e => Số chấm đen ở vòng tròn ngoài cùng là số e lớp ngoài cùng của nguyên tử

+) Các nguyên tử có cùng số lớp e sẽ có cùng số vòng tròn

Lời giải:

a) Nguyên tử kali có số electron ngoài cùng như nguyên tử natri. (1 e lớp ngoài cùng)

   b) Nguyên tử cacbon có số lớp electron như nguyên tử nitơ và nguyên tử neon. (2 lớp e)

   c) Nguyên tử sillic có số electron có số electron lớp ngoài cùng như nguyên tử cacbon. (4 e lớp ngoài cùng)

Bài 4.6* trang 6 SBT Hóa học 8: Có thể vẽ sơ đồ đơn giản gồm vòng tròn con là hạt nhãn, mỗi vòng cung nhỏ là một lớp với số electron của lớp ghi ở chân. Thí dụ sơ đồ đơn giản của nguyên tử silic trong bài tập 4.3 như sau :

Biết rằng, trong nguyên tử các electron có ở lớp 1 (tính từ hạt nhân) tối đa là 2e, ở lớp 2 tối đa là 8e, ở lớp 3 tạm thời cũng là 8e, nếu còn electron sẽ ở lớp 4.

a) Vẽ sơ đồ đơn giản của năm nguyên tử mà trong hạt nhân có số proton bằng 7, 9, 15, 17 và 19.

b) Mấy nguyên tử có số electron ở lớp ngoài cùng bằng 5, mấy nguyên tử có số electron ở lớp ngoài cùng bằng 7 ?

Phương pháp giải:

a) Cách vẽ giản đồ

B1: Vẽ 1 vòng tròn đậm trong cùng có ghi điện tích của hạt nhân nguyên tử

B2: Lần lượt vẽ các vòng tròn tiếp theo (mỗi vòng tròn tượng trưng 1 lớp e)

B3: Điền số e tương ứng trên các vòng tròn (chú ý lớp 1 (tính từ hạt nhân) tối đa là 2e, ở lớp 2 tối đa là 8e, ở lớp 3 tạm thời cũng là 8e, nếu còn electron sẽ ở lớp 4.)

b) Số e trên vòng tròn ngoài cùng (tính từ hạt nhân) chính là số e lớp ngoài cùng của nguyên tử

Lời giải:

a)Nguyên tử có hạt nhân có số proton lần lượt à 7e+; 9e+; 15e+; 17e+; 19e+. 

b) Hai nguyên tử có số e lớp ngoài cùng bằng 5, hai nguyên tử có số e lớp ngoài cùng bằng 7.

 

Đánh giá

0

0 đánh giá