Với Giáo án Toán lớp 4 Ôn tập về biểu đồ mới nhất, chi tiết giúp các Thầy, Cô dễ dàng soạn giáo án môn Toán lớp 4.
Giáo án Toán lớp 4 Ôn tập về biểu đồ
Giúp học sinh:
- Biết nhận xét một số thông tin trên biểu đồ cột.
- Làm được các bài tập liên quan.
GV: - SGK + Bảng phụ.
HS: - SGK + vở ô li.
TG |
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
5p |
A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng thực hiện tính bằng cách thuận tiện nhất: a) 36 x 25 x 4 b) 18 x 24 : 9 - Nhận xét, đánh giá HS. |
- 2 HS lên bảng thực hiện tính, dưới lớp làm ra nháp nhận xét bài bạn. |
1p |
B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: |
- Lắng nghe |
30p |
2. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS quan sát và đọc tên biểu đồ. ? Đây là dạng biểu đồ nào? ? Biểu đồ này biểu thị gì? - Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở. - Yêu cầu HS cả lớp tiếp tục quan sát biểu đồ để hoàn thiện phần b so sánh số hình giữa các tổ cắt được. - Nhận xét, chốt cách quan sát và ý nghĩa của biểu đồ tranh qua bài tập 1. |
- 1 HS nêu: Dựa vào biểu đồ, trả lời câu hỏi: Số hình của bốn tổ đã cắt được. - Quan sát và đọc tên biểu đồ. - Đây là biểu đồ tranh. - Biểu đồ biểu thị số hình của cả bốn tổ đã cắt được. - HS hoàn thành bài vào vở. - Trong đó có 4 hình tam giác; 7 hình vuông; 5 hình chữ nhật. - HS quan sát và nêu: b. Tổ 3 cắt được nhiều hơn tổ 2 là 1 hình vuông, nhưng ít hơn tổ 2 là 1 hình vuông chữ nhật. - Lắng nghe. |
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu bài. - Yêu cầu HS quan sát và đọc tên biểu đồ. ? Đây là biểu đồ gì? - Yêu cầu HS quan sát biểu đồ trả lời các câu hỏi. ? Diện tích Hà Nội là bao nhiêu ki-lô-mét vuông? ? Diện tích Đà Nẵng là bao nhiêu ki- lô-mét vuông? ? Diện tích Thành phố Hồ Chí Minh là bao nhiêu ki-lô-mét vuông? ? Diện tích Đà Nẵng lớn hơn diện tích Hà Nội bao nhiêu ki-lô-mét vuông và bé hơn diện tích Thành phố Hồ Chí Minh bao nhiêu ki-lô-mét vuông? ? Biểu đồ trên cho em biết điều gì? |
- 1 HS nêu yêu cầu bài. - Biểu đồ về diện tích của ba thành phố của nước ta (Theo số liệu năm 2002). - Biểu đồ cột. - Quan sát biểu đồ, trả lời câu hỏi: - Diện tích Hà Nội là: 921 km2. - Diện tích Đà Nẵng là: 1255km2. - Diện tích TP HCM: 2095 km2. - Diện tích Đà Nẵng hơn Hà Nội là: 1255 - 921 = 334 (km2) Diện tích Đà Nẵng bé hơn diện tích Thành phố Hồ Chí Minh là: 2095 - 1255 = 840 (km2) - Biểu đồ trên cho em biết diện tích của ba thành phố lớn là Hà Nội, Đà Nẵng và Thành phố Hồ Chí Minh. |
|
Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. ? Biểu đồ biểu thị gì? ? Cửa hàng bán những loại vải nào? ? Mỗi cuộn vải dài bao nhiêu mét? ? Trong tháng 12 cửa hàng bán được bao nhiêu cuộn vải hoa? ? Làm thế nào để tìm được số mét vải hoa bán trong tháng 12? - Yêu cầu HS tính và nêu. - Yêu cầu HS hoàn thành phần b tương tự. Mời 1 HS làm vào bảng phụ. - Gọi HS đọc bài làm. - Gọi HS nhận xét bài trên bảng phụ. - Nhận xét, tuyên dương HS làm bài tốt. |
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Biểu đồ biểu thị số vải của một cửa hàng bán được trong tháng 12. - Của hàng bán các loại vải: vải hoa, vải trắng, vải xanh. - Mỗi cuộn vải dài 50m. - Trong tháng 12 cửa hàng bán được 42 cuộn vải hoa. - Ta lấy số mét vải của một cuộn nhân với số cuộn vải bán được. - HS làm bài và nêu: a. Tháng 12 bán được số mét vải hoa là: 50 x 42 = 2100 (m). - Lớp hoàn thành phần b vào vở, 1 HS làm bài vào bảng phụ. b. Tháng 12 bán được số cuộn vải là: 42 + 50 + 37 = 129 (cuộn). 129 cuộn vải dài số mét là: 129 x 50 = 6450 (m). |
|
4p |
C. Củng cố - dặn dò. ? Nêu tên các loại biểu đồ đã học? - Hệ thống kiến thức ôn tập. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài: Ôn tập về phân số. |
- HS nêu - Lắng nghe |
IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................