Giáo án Giới thiệu tỉ số (2023) mới nhất - Toán lớp 4

Tải xuống 4 2.2 K 2

Với Giáo án Toán lớp 4 Giới thiệu tỉ số mới nhất, chi tiết giúp các Thầy, Cô dễ dàng soạn giáo án môn Toán lớp 4.

Giáo án Toán lớp 4 Giới thiệu tỉ số

I. MỤC TIÊU:

- Biết lập tỉ số của hai đại lượng cùng loại.

- Rèn cho HS tính kiên trì và cẩn thận hơn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

GV: - SGK + Bảng phụ.

HS: - SGK + VBT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

TG

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

5p

A. Kiểm tra bài cũ:

? Nêu đặc điểm của hình chữ nhật, hình thoi?

? Muốn tính diện tích hình thoi ta làm thế nào?

- Nhận xét, đánh giá HS.

- 2 HS trả lời.

- Lớp nhận xét.

1p

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:

- Lắng nghe

12p

2. Giới thiệu về tỉ số.

* Nêu: Một đội xe có 5 xe tải và 7 xe khách. Hỏi số xe tải bằng mầy phần xe khách, số xe khách bằng mấy phần số xe tải?

- Hướng dẫn HS vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán.

? Coi mỗi xe là một phần bằng nhau thì số xe tải bằng mấy phần như thế?

? Số xe khách bằng mấy phần?

- Ta có sơ đồ:

Giáo án Toán lớp 4 bài Giới thiệu tỉ số mới nhất, chuẩn nhất

- Tỉ số của số xe tải và số xe khách là: 5 : 7 hay Giáo án Toán lớp 4 bài Giới thiệu tỉ số mới nhất, chuẩn nhất (Đọc năm phần bảy)

- Tỉ số của số xe khách và số xe tải là: 7 : 5 hay Giáo án Toán lớp 4 bài Giới thiệu tỉ số mới nhất, chuẩn nhất (Đọc bảy phần năm)

- Treo bảng phụ ghi sẵn nội dung, yêu cầu HS hoàn thành bảng.

- Nêu: Số thứ nhất là a, số thứ 2 là b. Tỉ số của số thứ nhất so với số thứ 2 là gì?

- Ta nói tỉ số của a và b là a : b hay Giáo án Toán lớp 4 bài Giới thiệu tỉ số mới nhất, chuẩn nhất với b # o.

- 2 HS đọc bài toán.

- Vẽ sơ đồ theo GV hướng dẫn.

- Coi mỗi xe là một phần bằng nhau thì số xe tải bằng 5 phần như thế.

- Số xe khách bằng 7 phần.

- HS lắng nghe và đọc lại các tỉ số và nêu ý nghĩa thực tiễn của tỉ số.

- Hoàn thành bảng.

- HS suy nghĩ viết Giáo án Toán lớp 4 bài Giới thiệu tỉ số mới nhất, chuẩn nhất

18p

3. Hướng dẫn HS làm bài tập:

Bài 1: Viết vào ô trống.

- Yêu cầu HS tự làm bài, 2 HS làm bài vào bảng phụ, mỗi em hai phần.

- Yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài cho nhau.

- Gọi HS đọc bài làm.

- Nhận xét, chốt cách tìm tỉ số của hai số.

- 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- HS tự làm bài vào vở, 2 HS làm bài vào bảng phụ.

- Lớp đổi chéo vở, nhận xét bài bạn.

- 3 – 5 HS đọc bài làm.

Bài 2: Gọi HS đọc bài toán.

- Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài, 1 HS làm bài vào bảng phụ.

Lưu ý giúp đỡ HS còn khó khăn.

- Gọi HS đọc bài làm.

- Gọi HS nhận xét bài trên bảng phụ.

- Nhận xét, chốt bài:

? Nêu cách tìm tỉ số giữa số bút đỏ và bút xanh, giữa số bút xanh và bút đỏ?

- 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- 1 HS làm bài vào bảng phụ, lớp làm bài vào vở.

a) Tỉ số của số bút đỏ và số bút xanh là: Giáo án Toán lớp 4 bài Giới thiệu tỉ số mới nhất, chuẩn nhất.

b) Tỉ số của số bút xanh và số bút đỏ là: Giáo án Toán lớp 4 bài Giới thiệu tỉ số mới nhất, chuẩn nhất.

- 1 HS nêu, lớp lắng nghe.

Bài 3: Gọi HS đọc bài toán.

? Để viết được tỉ số của số bạn trai và số bạn gái của cả tổ chúng ta làm thế nào?

? Chúng ta cần tính gì?

? Cả tổ có bao nhiêu bạn?

- Yêu cầu HS hoàn thành bài tập.

- Gọi HS đọc bài làm.

- Nhận xét, chữa bài.

Bài 4: (HDHS nếu còn thời gian)

- 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- Chúng ta phải biết được có bao nhiêu bạn trai, cả tổ có bao nhiêu bạn.

- Ta cần tính số HS cả tổ.

- Cả tổ có: 5 + 6 = 11 (bạn)

- Hoàn thành bài tập.

- 3 HS đọc bài làm.

4p

C. Củng cố, dặn dò:

? Muốn tìm tỉ số của a và b ta làm thế nào?

- Nhận xét giờ học.Dặn HS chuẩn bị bài: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.

- Ta lấy a : b hay Giáo án Toán lớp 4 bài Giới thiệu tỉ số mới nhất, chuẩn nhất

IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:

.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu có 4 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống