Với Giáo án Toán lớp 4 Luyện tập trang 149 mới nhất, chi tiết giúp các Thầy, Cô dễ dàng soạn giáo án môn Toán lớp 4.
Giáo án Toán lớp 4 Luyện tập trang 149
Giúp HS:
- Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
- Rèn kĩ năng giải toán có lời văn.
GV: - SGK + Bảng phụ.
HS: - SGK + vở ô li.
TG |
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
5p |
A. Kiểm tra bài cũ: ? Muốn giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó ta làm thế nào? - Nhận xét, đánh giá HS. |
- 2 HS nêu, lớp nhận xét. |
1p |
B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập |
- Lắng nghe |
7p |
Bài 1: Gọi HS đọc bài toán. - Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài, 1 HS làm bài vào bảng phụ. Lưu ý giúp đỡ HS hoàn thành bài tập. - Gọi HS đọc bài làm. - Gọi HS nhận xét bài trên bảng phụ. - Nhận xét, chốt bài: ? Nêu cách tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó? |
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS làm vào bảng phụ, lớp làm bài vào vở. Bài giải: Tổng số phần bằng nhau là: 3 + 1 = 4 (phần) Đoạn thứ nhất dài là: 28: 4 x 3 = 21 (m) Đoạn thứ hai dài là: 28 - 21 = 7 (m) Đáp số: Đoạn 1: 21m Đoạn 2: 7m - 1 HS nêu, lớp lắng nghe. |
8p |
Bài 2: Gọi HS đọc bài toán. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở, 1 HS làm bài vào bảng phụ. Chú ý quan sát, giúp đỡ HS còn lúng túng khi làm bài. - Gọi HS đọc bài làm. - Gọi HS nhận xét bài trên bảng phụ. - Nhận xét, tuyên dương HS, chốt cách giải bài toán dạng tổng – tỉ. |
- 1 HS đọc bài toán. - 1 HS làm vào bảng phụ, lớp làm bài vào vở. Bài giải: Tổng số phần bằng nhau là: 1 + 2 = 3 (phần) Số bạn trai là: 12 :3 = 4 (bạn) Số bạn gái là: 12 - 4 = 8 (bạn) Đáp số: 4 bạn trai; 8 bạn gái. - 3 HS đọc bài làm. - Nhận xét bài trên bảng phụ. - Lắng nghe. |
8p |
Bài 3: Gọi HS đọc bài toán. ? Tổng của hai số là bao nhiêu? ? Tỉ số của 2 số là bao nhiêu? - Yêu cầu HS vẽ sơ đồ và hoàn thành bài tập. - Nhận xét, chốt cách giải bài toán có lời văn liên quan đến dạng toán tổng – tỉ. |
- 1 HS đọc bài toán. - Tổng của 2 số là 72. - Vì giảm số lớn đi 5 lần thì được số bé, nên số lớn gấp 5 lần số bé hay số bé bằng số lớn. - Vẽ sơ đồ và hoàn thành bài tập. Bài giải: Tổng số phần bằng nhau là: 5 + 1 = 6 (phần) Số bé là: 7 : 6 = 12 Số lớn là: 72 - 12 = 60 Đáp số: Số lớn: 60 Số bé: 12 |
7p |
Bài 4: Gọi HS đọc bài toán. - Yêu cầu HS đọc sơ đồ và cho biết bài toán thuộc dạng toán gì? ? Tổng của hai số là bao nhiêu? ? Tỉ số của hai số là bao nhiêu? ? Dựa vào sơ đồ em hãy nêu bài toán? - Yêu cầu HS làm bài, 1 HS làm bài vào bảng phụ. - Gọi HS đọc bài làm. - Nhận xét, tuyên dương HS. |
- 1 HS đọc bài toán. - Bài toán thuộc dạng toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. - Tổng của hai số là 180. - Tỉ số của hai số là . - HS nêu bài toán. - 1 HS làm bài vào bảng phụ, lớp làm bài vào vở. |
4p |
C. Củng cố, dặn dò: ? Nêu cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó ? - Nhận xét giờ học. Dặn HS chuẩn bị bài: Luyện tập chung. |
- 2 HS nêu, lớp lắng nghe |
IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................