Với Giáo án Toán lớp 4 Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó mới nhất, chi tiết giúp các Thầy, Cô dễ dàng soạn giáo án môn Toán lớp 4.
Giáo án Toán lớp 4 Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó
Giúp học sinh:
- Biết cách giải bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
- Giải được bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
- Thêm yêu thích môn Toán.
GV: - SGK + Bảng phụ.
HS: - SGK + vở ô li.
TG |
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
5p |
A. Kiểm tra bài cũ: ? Muốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó ta làm thế nào? - Nhận xét, đánh giá HS. |
- 2 HS nêu, lớp nhận xét. |
1p |
B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: |
- Lắng nghe |
15p |
2. Hướng dẫn HS giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. - Bài toán 1: Hiệu của hai số là 24. Tỉ số của hai số đó là . Tìm hai số đó. ? Bài toán cho biết những gì? ? Bài yêu cầu gì? - Yêu cầu HS dựa vào tỉ số của hai số vẽ sơ biểu diễn chúng. ? Theo sơ đồ thì số lớn hơn số bé mấy phần bằng nhau? ? Em làm thế nào để tìm được hai phần? ? Như vậy hiệu số phần bằng nhau là mấy? ? Số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vị? ? 24 tương ứng với mấy phần bằng nhau? - Giảng: Như vậy, hiệu hai số tương ứng với hiệu số phần bằng nhau. ? Biết 24 tương ứng với 2 phần bằng nhau, hãy tìm giá trị của một phần? ? Vậy số bé là bao nhiêu? ? Số lớn là bao nhiêu? - Hướng dẫn HS trình bày bài hoàn chỉnh, 1 HS lên bảng làm. Bài toán 2: Gọi HS đọc bài toán. - Yêu cầu HS làm bài, 1 HS lên bảng làm. - Yêu cầu HS trình bày bài giải. - Nhận xét, chốt lời giải đúng. ? Qua hai bài toán trên, bạn nào có thể nêu các bước giải bài toán về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó? |
- 2 HS đọc bài toán. - Bài cho biết hiệu của hai số là 24. Tỉ số của hai số đó là . - Bài yêu cầu tìm hai số đó. - 1 HS lên bảng vẽ, lớp vẽ ra nháp. Ta có sơ đồ:
- Theo sơ đồ thì số lớn hơn số bé 2 phần bằng nhau. Em đếm/ Em thực hiện phép trừ: 5 – 3 = 2 (phần) - Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 5 – 3 = 2 phần. - Số lớn hơn số bé 24 đơn vị. - 24 tương ứng với 2 phần bằng nhau. - Lắng nghe. - giá trị của một phần là: 24 : 2 = 12. - Số bé là: 12 x 3 = 36 - Số lớn là: 36 + 24 = 60 - 1 HS lên bảng làm, lớp làm ra nháp. - 1 HS đọc bài toán. - 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm ra nháp. Bài giải
- 1 HS lên bảng trình bày, lớp làm bài ra nháp. + Vẽ sơ đồ. + Tìm hiệu số phần bằng nhau. + Tìm giá trị của một phần. + Tìm các số. |
15p |
3. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: (Theo chuẩn) Gọi HS đọc bài toán. ? Bài toán cho biết gì? ? Bài yêu cầu gì? ? Bài toán thuộc dạng toán gì? - Yêu cầu HS làm bài, 1 HS làm bài vào bảng phụ. - Gọi HS đọc bài làm. - Gọi HS nhận xét bài trên bảng phụ. - Nhận xét, chốt bài: ? Nêu cách giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó? Bài 2, 3: HDHS nếu còn thời gian. |
- 1 HS đọc bài toán. - Bài toán cho biết: Số thứ nhất kém số thứ hai là 123, tỉ số của hai số là hai phần năm. - Bài yêu cầu tìm hai số đó. - Bài toán về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. - 1 HS làm bài vào bảng phụ, lớp làm bài vào bảng phụ. Đáp số: Số thứ nhất: 82 Số thứ hai: 205 - 2 HS nêu, lớp lắng nghe. |
4p |
C. Củng cố, dặn dò: ? Nêu các bước giả bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó? - Nhận xét tiết học.Dặn HS chuẩn bị bài: Luyện tập. |
- HS nêu lại |