Với Giáo án Toán lớp 4 Luyện tập trang 100 mới nhất, chi tiết giúp các Thầy, Cô dễ dàng soạn giáo án môn Toán lớp 4.
Giáo án Toán lớp 4 Luyện tập trang 100
- Chuyển đổi được các số đo diện tích.
- Đọc được thông tin trên biểu đồ cột.
- Rèn kĩ năng tính và chuyển đổi các đơn vị đo diện tích cho HS.
GV: - SGK + Bảng phụ.
HS: - SGK + vở ô li.
TG |
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
5p |
A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS nêu các đơn vị đo diện tích đã học. - Gọi HS lên bảng tính: 5km2 = ... m2; 32m2 49 dm2 = ... dm2 - Nhận xét, đánh giá HS. |
- 1HS nêu, lớp nhận xét. - 1 HS lên bảng thực hiện: 5km2 = 5000 000m2 32m2 49 dm2 = 3249dm2 |
1p |
B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: |
- Lắng nghe |
6p |
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: - Yêu cầu HS làm bài, 2 HS làm bài vào bảng phụ. 530 dm2 = 53000 cm2 300 dm2 = 3 m2 10 km2 = 10000000 m2 - Gọi HS đọc bài làm. - Gọi HS nhận xét bài trên bảng phụ. - Gọi HS vừa thực hiện nêu cách đổi các số đo. - Nhận xét, chốt bài. ? Hai đơn vị đo diện tích liền kề nhau thì hơn hoặc kém nhau bao nhiêu lần ? |
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - 2 HS làm bài vào bảng phụ, lớp làm vào vở: 84600cm2 = 846dm2 9000000m2 = 9km2 13dm2 29cm2 = 1329cm2 - 3 HS đọc bài làm. - Nhận xét bài bạn. - HS nêu cách làm bài. - 2 đơn vị đo diện tích liền kề nhau hơn kém nhau 100 lần. |
6p |
Bài 2: Tính diện tích khu đất hình chữ nhật... - Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài, 2 HS làm bài vào bảng phụ, mỗi em một phần. - Gọi HS đọc bài làm. - Gọi HS nhận xét bài trên bảng phụ. - Nhận xét, chữa bài. ? Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm thế nào? ? Vậy khi thực hiện các phép tính với các số đo đại lượng cần chú ý gì? |
- 1 HS đọc yêu cầu bài. - 2 HS làm bài vào bảng phụ, lớp làm bài vào vở: a, 20 km2 b, 16 km2 - 4 HS đọc bài làm. - Nhận xét bài trên bảng phụ. - Ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng cùng một đơn vị đo. - Chúng ta phải đổi các số đo đó về cùng đơn vị đo. |
5p |
Bài 3: Cho biết diện tích của ba thành phố... - Yêu cầu HS đọc diện tích của từng thành phố (Lưu ý Thành phố Hà Nội theo số đo diện tích mới là: 3325k2 ) - Yêu cầu HS so sánh diện tích của 3 thành phố, nhận xét xem thành phố nào có diện tích lớn nhất, thành phố nào có diện tích bé nhất ? - Gọi HS trình bày bài làm trước lớp. - Nhận xét, chữa bài. ? Nêu lại cách so sánh các số đo đại lượng ? |
- 1 HS đọc yêu cầu bài. - 2 HS lần lượt đọc các số đo diện tích của từng thành phố. - So sánh các số đo diện tích. Thành phố Hà Nội có diện tích lớn nhất, Thành phố Đà Nẵng có diện tích nhỏ nhất. - 2 HS trình bày bài làm trước lớp. - Ta đổi về cùng đơn vị đo và so sánh như so sánh các số tự nhiên. |
6p |
Bài 4: Gọi HS đọc bài toán. - Yêu cầu HS tóm tắt và nêu cách giải. Tóm tắt: Khu đất hình chữ nhật Chiều dài: 3 km Chiều rộng: 1/3 chiều dài Diện tích: ... km2 ? - Gọi HS đọc bài. - Nhận xét, chốt cách tính diện tích hình chữ nhật. |
- 1 HS đọc bài toán. - 1 HS tóm tắt bài, 1 HS nêu cách giải. - 1 HS làm bảng phụ, lớp làm vở bài tập. Bài giải: Chiều rộng của khu đất là: 3 : 3 = 1 (km) Diện tích khu đất là: 3 x 1 = 3 (km2) Đáp số: 3 km2 - 3 HS đọc bài làm. - Lắng nghe. |
7p |
Bài 5: Yêu cầu HS quan sát biểu đồ ? Đây là biểu đồ hình gì? Biểu đồ cho biết điều gì? - Yêu cầu HS suy nghĩ trả lời câu hỏi. - Nhận xét, chốt cách phân tích thông tin trên biểu đồ cột. |
- Quan sát biểu đồ. - Biểu đồ hình cột, cho biết: Mật độ dân số của ba thành phố lớn. a, Hà Nội có mật độ dân số lớn nhất. b, Mật độ dân số ở Tp Hồ Chí Minh gấp khoảng 2 lần mật độ dân số ở Hải Phòng. |
4p |
4. Củng cố, dặn dò: - Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau: Hình bình hành. |
- 2 học sinh trả lời. |
IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................