Giáo án Hình bình hành (2023) mới nhất - Toán lớp 4

Tải xuống 4 3.6 K 5

Với Giáo án Toán lớp 4 Hình bình hành mới nhất, chi tiết giúp các Thầy, Cô dễ dàng soạn giáo án môn Toán lớp 4.

Giáo án Toán lớp 4 Hình bình hành

I. MỤC TIÊU:

- Hình thành biểu tượng về hình bình hành.

- Nhận biết được hình bình hành và một số đặc điểm của nó, phân biệt được hình bình hành với các hình đã học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ, hình bình hành.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

TG

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

5p

A. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi HS lên bảng thực hiện: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

530 dm2 = ... cm2

10 km2 = ...m2

13 dm2 29 cm2 = ... cm2

- Nhận xét, đánh giá HS.

- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm ra nháp, nhận xét bài bạn...

1p

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:

- Lắng nghe

12p

2. Giới thiệu hình bình hành:

Biểu tượng về hình bình hành:

- Cho HS quan sát hình bình hành bằng bìa đã chuẩn bị và vẽ lên bảng hình bình hành ABCD. Giới thiệu: Đây là hình bình hành.

Giáo án Toán lớp 4 bài Hình bình hành mới nhất, chuẩn nhất

Đặc điểm hình bình hành:

- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ.

? Tìm các cạnh song song với nhau trong hình bình hành ABCD ?

- Yêu cầu HS dùng thước đo độ dài các cạnh của hình bình hành ABCD trong sgk/102; 1 HS lên bảng đo các cạnh của hình trên bảng và rút ra nhận xét.

Giảng: AB và DC được gọi là 2 cạnh đối diện, AD và BC cũng được gọi là hai cạnh đối diện.

? Vậy các cặp cạnh đối diện của hình bình hành có đặc điểm gì ?

? Em hãy kể tên các đồ vật có mặt là hình bình hành ?

- Vẽ hình vuông, hình chữ nhật, yêu cầu các em so sánh đặc điểm các hình.

Nêu: hình vuông, hình chữ nhật cũng là hình bình hành vì chúng có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.

- HS quan sát hình và lắng nghe GV giới thiệu.

- Quan sát hình theo GV yêu cầu.

- Các cạnh song song với nhau: AB song song với DC, AD song song BC.

- HS đo và rút ra nhận xét hình bình hành ABCD có hai cặp cạnh bằng nhau là: AB = DC, AD = BC.

- Lắng nghe.

- Hình bình hành có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.

- Nối tiếp phát biểu.

- So sánh đặc điểm các hình.

- Lắng nghe và ghi nhớ.

18p

3. Hướng dẫn HS làm bài tập:

Bài 1: Trong các hình sau, hình nào là hình bình hành?

- Yêu cầu HS quan sát các hình.

? Những hình nào là hình bình hành? Vì sao em khẳng định đây là hình bình hành?

? Vì sao các hình còn lại không phải là hình bình hành?

- Nhận xét, chữa bài.

? Nêu đặc điểm của hình bình hành?

- 1 HS đọc yêu cầu bài.

- Quan sát các hình và nêu:

+ Các hình bình hành: 1, 2, 5. Vì các hình này có các cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.

- Vì các hình đó chỉ có hai cạnh song song với nhau và không bằng nhau nên chưa đủ điều kiện.

- 1 HS nêu, lớp theo dõi.

Bài 2: Cho biết trong hình tứ giác ABCD:...

- Yêu cầu HS quan sát các hình và thực hiện yêu cầu của bài.

- Yêu cầu HS giải thích lí do tại sao em cho đó là hình bình hành ?

- 1 HS đọc yêu cầu bài.

- HS làm bài cá nhân.

+ Hình MNPQ có cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.

- Vì hình MNPQ có các điều kiện thỏa mãn đặc điểm của hình bình hành.

Bài 3: Vẽ thêm hai đoạn thẳng để được hình bình hành.

- Yêu cầu HS làm bài, 2 HS vẽ vào bảng phụ, Chú ý theo dõi giúp đỡ HS nếu các em còn lúng túng.

- Gọi HS nêu cách vẽ hình.

- Gọi HS chữa bài trên bảng phụ.

- Nhận xét, tuyên dương HS vẽ tốt.

- 1 HS đọc yêu cầu bài.

- HS tự vẽ vào vở, 2 HS vẽ vào bảng phụ.

Giáo án Toán lớp 4 bài Hình bình hành mới nhất, chuẩn nhất

- 2 HS nêu cách vẽ hình.

- Nhận xét, chữa bài trên bảng phụ.

4p

C. Củng cố, dặn dò:

? Nêu đặc điểm của hình bình hành ?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS chuẩn bị bài sau: Diện tích hình bình hành.

- Hình bình hành có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.

IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:

.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu có 4 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống