Lý thuyết Ancol (mới 2023 + 15 câu trắc nghiệm) hay, chi tiết

Tải xuống 14 3.8 K 19

Với tóm tắt lý thuyết Hóa học lớp 11 Ancol hay, chi tiết cùng với 15 câu hỏi trắc nghiệm chọn lọc có đáp án giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Hóa học lớp 11.

Hóa học 11 Bài 40: Ancol

A. Lý thuyết Ancol

I. Định nghĩa, phân loại, đồng phân và danh pháp

1. Định nghĩa

    Ancol là những hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm hidroxyl (OH) liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon no.

    Công thức tổng quát của ancol: R(OH)n (n ≥ 1), với R là gốc hiđrocacbon.

    - Công thức của ancol no mạch thẳng, đơn chức: CnH2n+1OH hay CnH2n+2O (với n ≥ 1).

2. Phân loại

    - Gốc R có thể là mạch hở no hay chưa no hoặc mạch vòng.

    Ví dụ: CH3-OH;     CH2=CH-CH2-OH;     C6H5-CH2-OH.

    - Nhóm OH- có thể dính vào cacbon bậc 1, bậc 2, bậc 3 tạo thành ancol tương ứng bậc 1, bậc 2, bậc 3.

    Lưu ý: Bậc của ancol bằng bậc của nguyên tử cacbon liên kết với nhóm OH.

    Ví dụ:

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

Bảng phân loại ancol

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

    - Ancol không bền khi:

        + Nhiều nhóm –OH cùng đính vào một nguyên tử cacbon.

        + Nhóm –OH đính vào nguyên tử cacbon có nối đôi.

    Ví dụ:

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

3. Đồng phân và danh pháp

    a. Đồng phân

    - Mạch cacbon khác nhau.

    - Vị trí của các nhóm –OH khác nhau.

    - Ngoài ra ancol đơn chức có đồng phân là ete: R-O-R’.

    Ví dụ: Viết đồng phân của C3H8O.

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

    b. Danh pháp

    - Tên thông thường: Tên ancol = tên gốc hiđrocacbon no tương ứng + ic.

    Ví dụ:

        CH3-CH2-OH: ancol etylic.

        CH3-OH: ancol metylic.

    - Tên thay thế: Tên ancol = tên gốc hiđrocacbon no tương ứng + ol.

    Ví dụ:

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

II. Tính chất vật lý

    - Các ancol có nhiệt độ sôi cao hơn các hiđcacbon có cùng phân tử khối hoặc đồng phân ete của nó là do giữa các phân tử ancol có liên kết hiđro → Ảnh hưởng đến độ tan.

    - Từ C1 đến C12 ancol ở thể lỏng (khối lượng riêng d < 1), từ C13 trở lên ở thể rắn.

    - C1 đến C3 tan vô hạn trong nước vì có liên kiết H với nước.

    - Độ rượu = (Vancol nguyên chất/Vdd ancol).100

    - Các poli như etylen glicol, glixerol thường sánh, nặng hơn nước và có vị ngọt.

III. Tính chất hóa học

1. Phản ứng thế nguyên tử hiđro của nhóm OH ancol (phản ứng đặc trưng của Ancol)

    - Tính chất chung của ancol:

2ROH + Na → 2RONa + H2

    - Tính chất đặc trưng của glixerol:

2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → [C3H5(OH)2O]2Cu + H2O

(ĐK: muốn tác dụng với Cu(OH)2 phải có 2 nhóm -OH trở lên liền kề nhau)

    → Phản ứng này dùng để phân biệt ancol đơn chức với ancol đa chức có 2 nhóm OH cạnh nhau trong phân tử.

2. Phản ứng thế nhóm OH

    - Phản ứng với axit vô cơ:

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

    - Phản ứng tạo dien: dùng sản xuất cao su buna.

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

(ĐK: phải có xúc tác là Al2O3 + MgO hoặc ZnO/500ºC)

3. Phản ứng tách nước (phản ứng đêhidrat hoá)

    Chú ý:

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

(ĐK n ≥ 2, theo quy tắc Zai-xép)

(ancol bậc càng cao thì càng dễ khử nước tạo anken)

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

(phải là rượu no, đơn chức)

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

(ancol bậc càng thấp thì càng dễ khử nước tạo ete)

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

4. Phản ứng oxi hoá

    - Phản ứng oxi hoá hoàn toàn:

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

    - Phản ứng oxi hoá không hoàn toàn:

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

IV. Ứng dụng và điều chế

1. Ứng dụng

2. Điều chế

    a. Phương pháp tổng hợp

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

    Ví dụ: Điều chế etanol từ etilen     CH2=CH2 + H2O → CH3CH2OH

    b. Phương pháp sinh hoá: từ tinh bột, đường, ...

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

    c. Điều chế metanol trong công nghiệp

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

    * Giới thiệu một số rượu

    a. Rượu metylic (CH3OH)

    - Là chất lỏng, không màu, nhẹ hơn nước, tan vô hạn trong nước, có mùi đặc trưng, nhiệt độ sôi 65oC.

    - Rất độc: nếu uống phải dễ mù mắt, uống nhiều có thể gây tử vong.

    - Dùng để điều chế anđehit fomic, tổng hợp chất dẻo, làm dung môi.

    - Điều chế:

        + Tổng hợp trực tiếp:

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

        + Bằng cách trưng gỗ.

    b. Rượu etylic (C2H5OH)

    - Là chất lỏng, nhẹ hơn nước, tan vô hạn trong nước, có mùi thơm, nhiệt độ sôi 78oC.

    - Có ứng dụng rất lớn trong thực tế: để chế tạo cao su và một số chất tổng hợp khác như este, axit axetic, ete, … Để làm dung môi hòa tan vecni, dược phẩm, nước hoa.

    c. Rượu butylic (C4H9OH)

    - Có 4 đồng phân. Là những chất lỏng, ít tan trong nước hơn 3 chất đầu dãy đồng đẳng. Có mùi đặc trưng.

    d. Rượu allylic (CH2=CH-CH2OH)

    - Là chất lỏng không màu, mùi xốc, nhiệt độ sôi 97oC.

    - Được dùng để sản xuất chất dẻo.

    - Khi oxi hóa ở vị trí nối đôi tạo thành glixerol.

    e. Một số rượu đa chức

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

B. Trắc nghiệm Ancol

Bài 1: Sản phẩm chính thu được khi tách nước từ 3-metylbutan-2-ol là

A. 3-metylbut-1-en       B. 2-metylbut-2-en.

C. 3-metylbut-2-en.    D. 2-metylbut-3-en

Đáp án: B

Bài 2: Hai ancol X, Y đều có CTPT C3H8O số anken thu được khi đun hỗn hợp X và Y với dung dịch H2SO4 đặc ở nhiệt độ cao là

A. 1   B. 3   C. 2    D. 4.

Đáp án: A

Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp 3 ancol đơn chức, thuộc cùng dãy dồng đẳng thu được 3,808 lít khí CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Giá trị của m là

A. 5,42   B. 5,72   C. 4,72    D. 7,42.

Đáp án: C

 nCO2 = 0,17 mol; nH2O = 0,3 mol

 m = 0,17.12 + 0,3.2 + (0,3 – 0,17).16 = 4,72 (gam)

Bài 4: Từ 180 gam glucozo, bằng phương pháp lên men rượu, thu được a gam ancol etylic (hiệu suất 80%). Oxi hóa 0,1a gam ancol etylic bằng phương pháp lên men giấm, thu được hỗn hợp X. đẻ trung hòa hỗn hợp X cần 720 ml dung dịch NaOH 0,2M. Hiệu suất quá trình lên men giấm là

A. 90%   B. 80%   C. 75%    D. 72%.

Đáp án: A

C6H12O6 → 2C2H5OH → 2CH3COOH

CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O

nNaOH = 0,72.0,2 = 0,144 (mol)

Ta có: 0,1.2.0,8.h/100 = 0,144  h = 90%

Bài 5: Thực hiện phản ứng lên men m gam glucozơ thu được 750 ml rượu 10o. Biết khối lượng riêng của rượu là: 0,7907 g/ml và hiệu suất phản ứng lên men rượu là 60%. Giá trị m là:

A. 193,35           B. 139,21

C. 210           D. 186,48

Đáp án:

Vrượu = 750.10/100 = 75ml  mrượu = 59,3025g

C6H12O6      →      2C2H5OH

180              →              92 (gam)

Bài tập trắc nghiệm Hóa 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Hóa 11

Bài 6: Khi tách nước từ một chất X có công thức phân tử C4H10O tạo thành ba anken là đồng phân của nhau ( tính cả đồng phân hình học). Công thức cấu tạo thu gọn của X là

A. (CH3)2COH).          B. CH3OCH2CH2CH3.

C. CH3CH(OH)CH2CH3.      D. CH3CH(CH3)CH2OH.

Đáp án: C

Bài 7: Tách nước hỗn hợp gồm ancol etylic và ancol Y chỉ tạo ra 2 anken. Đốt cháy cùng số mol mỗi ancol thì lượng nước sinh ra từ ancol này bằng 5/3 lần lượng nước sinh ra từ ancol kia. Ancol Y là

A. CH3-CH2-CH(OH)-CH3.    B. CH3-CH2-CH2-OH.

C. CH3-CH2-CH2-CH2-OH    D. CH3-CH(OH)-CH3.

Đáp án: C

Bài 8: Khi phân tích thành phần một ancol đơn chức X thì thu được kết quả: tổng khối lượng của cacbon và hiđro gấp 3,625 lần khối lượng oxi. Số đồng phân ancol ứng với công thức phân tử của X là

A. 3   B. 4   C. 2    D. 1.

Đáp án: B

Gọi công thức của X là CxHyO

Ta có: 12x + y = 58  CTPT của X là C4H10O

Bài tập trắc nghiệm Hóa 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Hóa 11

Bài 9: Hai ancol nào sau đây cùng bậc ?

A. propan-2-ol và I-phenyletan-I-ol

B. propan-I-ol và phenyletan-I-ol

C. etanol và propan-2-ol

D. propan-2-ol và 2-metylpropan-2-ol.

Đáp án: A

Bài 10: Trong các loại anncol no, đơn chức có số nguyên tố cacbon lớn hơn 1 sau đây, ancol nào khi tách nước (xt H2SO4 đặc, 170oC) luôn thu được 1 ankan duy nhất

A. ancol bậc III.    B. ancol bậc I

C. ancol bậc II.    D. ancol bâc I và bậc III

Đáp án: B

Bài 11: Tên thay thế của C2H5OH là

A. ancol etylic   B. ancol metylic   C. etanol    D. metanol.

Đáp án: C

Bài 12: Số đồng phân cấu tạo của C4H10O là

A. 3    B. 4    C. 6    D. 7.

Đáp án: D

Bài tập trắc nghiệm Hóa 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Hóa 11

Bài 13: ) Cho các ancol sau: CH3OH, C2H5OH, HOCH2-CH2OH, HOCH2-CH2-CH2OH, CH3-CH(OH)-CH2OH.

Số anncol cho ở trên phản ứng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là

A. 2   B. 3    C. 4    D. 5

Đáp án: A

Bài tập trắc nghiệm Hóa 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Hóa 11

Bài 14: Oxi hóa ancol nào sau đây không tạo anđehit ?

A. CH3OH.          B. (CH3)2CHCH2OH.

C. C2H5CH2OH       D. CH3CH(OH)CH3.

Đáp án: D

Bài 15: Hiđrat hóa 2 anken chỉ tạo thành 2 ancol. Hai anken đó là

A. 2-metylpropen và but-I-en.   B. propen và but-2-en.

C. eten và but-2-en    D. eten và but-I-en.

Đáp án: C

Tài liệu có 14 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống