40 bài toán Hidrocacbon hay, lạ, khó môn Hóa lớp 11 có lời giải chi tiết

Tải xuống 11 7.2 K 157

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh đang trong quá trình ôn tập tài liệu 40 bài toán Hidrocacbon hay, lạ, khó môn Hóa lớp 11 có lời giải chi tiết, tài liệu bao gồm 11 trang, giúp các em học sinh có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình ôn tập, củng cố kiến thức và chuẩn bị cho bài thi môn Hóa học  sắp tới. Chúc các em học sinh ôn tập thật hiệu quả và đạt được kết quả như mong đợi.

Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:

Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn  24,8 gam hỗn hợp X gồm (axetilen, etan và propilen) thu được 1,6 mol nước. Mặt khác 0,5 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,645 mol Br2. Phần trăm thể tích của etan  trong hỗn hợp X là:

A. 5,0%.                B. 3,33%.              C. 4,0 %.                D. 2,5%.

Câu 2: Nung nóng a mol hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 trong bình kín có xúc tác thích hợp thu được hỗn hợp khí

Dẫn Y qua lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 24 gam kết tủa và hỗn hợp khí Z. Hỗn hợp Z làm mất màu tối đa 40 gam brom trong dung dịch và còn lại hỗn hợp khí T. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp T thu được 11,7 gam nước. Giá trị của a là:

A. 1,00.                  B. 0,80.                 C. 1,50.                  D. 1,25.

Câu 3: Thực hiện phản ứng crackinh m gam isobutan thu được hỗn hợp X chỉ có các hiđrocacbon. Dẫn hỗn hợp X qua dung dịch chứa 6,4 gam brom, thấy brom phản ứng hết và có 4,704 lít hỗn hợp khí Y (đktc) thoát ra. Tỉ khối hơi của Y so với H2 là 117/7. Giá trị của m là:

A. 10,44.                B. 8,70.                 C. 9,28.                  D. 8,12.

Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 1 lít hỗn hợp khí gồm ankin X và hiđrocacbon Y cần dùng 2,25 lít khí O2 sinh ra 1,5 lít khí CO2 (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Công thức phân tử của X và Y lần lượt là:Â.

A. C2H2 và C2H4.                                 B. C3H4 và CH4.

C. C2H2 và CH4.                                  D. C3H4 và C2H6.

Câu 5: Hỗn hợp khí X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với He là 3,75. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He là 5. Hiệu suất của phản ứng hiđro hoá làÂC.

A. 40%.                 B. 25%.                 C. 20%.                  D. 50%.

Câu 6: Hidrocacbon X có thành phần khối lượng Cacbon trong phân tử là 90,566% . Biết rằng X không làm mất màu dd Brom. Khi cho X tác dụng Cl2 có bột sắt làm xúc tác thì chỉ thu được một dẫn xuất monoclo duy nhất. Tên gọi của X  là:

A. m-xilen                                            B. p-xilen                

C. etylbenzen                                      D. 1,3,5-trimetylbenzen

Câu 7: Hỗn hợp X gồm H2 và hai olefin là đồng đẳng kế tiếp nhau . Cho 8,96 lít hỗn hợp X đi qua xúc tác

Ni nung nóng thu được hỗn hợp Y. Dẫn Y qua dd brom dư thấy khối lượng bình tăng 1,82 gam và thoát ra 5,6 lít hỗn hợp khí Z. Tỷ khối của Z đối với H2 là 7,72 . Biết tốc độ phản ứng của hai olefin với hidro là như nhau. Công thức phân tử và % thể tích của anken có ít nguyên tử cacbon hơn trong X là:

A.C2H4 ;20%                                       B. C2H4 ;17,5%       

C. C3H6 ;17,5%                                   D. C3H6 ;20%

Câu 8: Một hỗn hợp X gồm a mol axetilen.2a mol etylen và 5a mol H2. Cho hỗn hợp X qua Ni nung nóng thu được hỗn hợp Y gồm 4 chất. Đặt k là tỷ khối của hỗn hợp Y so với hỗn hợp X. Hãy cho biết khoảng giá k.

A. 1,6 ≥ k > 1         B. 2 ≥ k ≥ 1           C. 1,6 > k > 1         D. 2 > k > 1

Câu 9: Hỗn hợp khí X gồm Propilen và H2. Cho 6,5 gam hỗn hợp X vào một bình kín ,có chứa một ít bột niken là xúc tác. Đun nóng bình một thời gian,thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn hỗn hợp Y qua bình đựng dung dịch brom dư thấy có 2,24 lít hỗn hợp khí Z thoát ra(đktc). Biết tỷ khối hơi của Z so với metan là 2,225.

Hiệu suất phản ứng cộng giữa propilen với hiđro là:

A. 53,3%               B. 60%                  C. 75%                   D. 80%.

Câu 10: Cho V lít hỗ hợp khí X gồm H2, C2H2, C2H4 trong đó số mol của C2H2 bằng số mol của C2H4 đi qua Ni nung nóng (hiệu suất đạt 100%), thu được 11,2 lit hỗn hợp khí Y (ở đktc), biết tỷ khối hơi của hỗn hợp Y đối với H2 là 6,6. Nếu cho V lit hỗn hợp khí X đi qua dung dịch Brom dư thì khối lượng Brom tăng:

A. 2,7 gam.            B. 6,6 gam.            C. 4,4 gam.             D. 5,4 gam.

Câu 11: Craking 8,8 gam propan thu được hỗn hợp A gồm: H2, CH4, C2H4, C3H6  và một phần propan chưa bị cracking (10%). Khối lượng phân tử trung bình của A là:

A. 39,6.                  B. 23,15.               C. 3,96.                  D. 2,315.

Câu 12. Hỗn hợp X gồm: C2H6, C2H2, C2H4 có tỉ khối so với H2 là 14,25. Đốt cháy hoàn toàn 11,4 gam X, cho sản phẩm vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2  dư thấy khối lượng bình tăng m gam. Giá trị của m là:

A. 62,4.                  B. 73,12.               C. 68,50.                D. 51,4.

Câu 13: Đem crackinh một lượng butan thu được một hỗn hợp gồm 5 khí hiđrocacbon. Cho hỗn hợp khí này sục qua dung dịch nước brom dư thì lượng brom tham gia phản ứng là 25,6 gam và sau thí nghiệm khối lượng bình brom tăng thêm 5,32 gam. Hỗn hợp khí còn lại sau khi qua dung dịch nước brom có tỷ khối đối với metan là 1,9625. Hiệu suất của phản ứng crackinh là:

A. 20,00%             B. 80,00%             C. 88,88%              D. 25,00%

Câu 14: Cho V lit (đktc) hỗn hợp khí X gồm C2H2 và H2 đi qua ống chứa xúc tác Ni, đun nóng thu được hỗn hợp gồm 3 hidrocacbon có tỉ khối so với H2 bằng 13,5.Phần trăm thể tích khí C2H2 trong X là:

     A.33,33 %                                           B. 60 %                    C. 66,67 %              D. 40 %

Câu 15: Cho hỗn hợp X gồm: etan, propilen, benzen, metylaxetat, axit propanoic. Đốt cháy hoàn toàn mg hỗn hợp X cần dùng 4.592 lít(đktc) khí O2 thu được hỗn hợp sản phẩm.Cho toàn bộ sản phẩm cháy vào 100ml dung dịch Ca(OH)2 1M thu được 5g kết tủa và một muối của Ca .Sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng 4,3g. Phần trăm số mol của hỗn hợp (metylaxetat ,axit propanoic) trong X là:  A. 60 %        B. 12.22 %           C. 87.78 %       D. 40 %

Câu 16. Crackinh pentan một thời gian thu được 1,792 lít hỗn hợp X gồm 7 hiđrocacbon. Thêm 4,48 lít H2 vào X rồi nung với Ni đến phản ứng hoàn toàn thu được 5,6 lít hỗn hợp khí Y (thể tích khí đều đo ở đktc). Đổt cháy hoàn toàn Y rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ vào dung dịch nước vôi trong dư, khối lượng kết tủa tạo thành là:

A. 25 g                   B. 35g                   C. 30g                    D. 20g

Câu 17: Hỗn hợp X gồm etilen, axetilen và hiđro. Đốt cháy hoàn toàn X thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. Mặt khác dẫn V lít X qua Ni nung nóng thu được 0,8V lít hỗn hợp Y. Cho hỗn hợp Y vào dd brom dư thì có 32 gam brom đã phản ứng (các thể tích khí đều đo ở đktc). Giá trị của V là:Â. 6,72                   B. 8,96                  C. 5,6                     D. 11,2

Câu 18: Hỗn hợp X gồm hiđro và một hiđrocacbon. Nung nóng 14,56 lít hỗn hợp X (đktc), có Ni xúc tác đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y có khối lượng 10,8 gam. Biết tỉ khối của Y so với metan là 2,7 và Y có khả năng làm mất màu dung dịch brom. Công thức phân tử của hiđrocacbon là:

A. C3H6.                 B. C4H6.                C. C3H4.                 D. C4H8.

Câu 19: Một bình kín chứa hỗn hợp X gồm 0,06 mol axetilen; 0,09 mol vinylaxetilen; 0,16 mol H2 và một ít bột Ni. Nung hỗn hợp X thu được hỗn hợp Y gồm 7 hiđrocacbon(không chứa but-1-in) có tỉ khối hơi đối với H2 là 328/15. Cho toàn bộ hỗn hợp Y đi qua bình đựng dung dịch AgNO3/NH3 dư, thu được m gam kết tủa vàng nhạt và 1,792 lít hỗn hợp khí Z thoát ra khỏi bình. Để làm no hoàn toàn hỗn hợp Z cần vừa đúng 50 ml dung dịch Br2 1M. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:  

A. 28,71.                B. 14,37.               C. 13,56.                D. 15,18.

Câu 20: Cho 1,12 lít khí hiđrocacbon X (đktc) phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 8,05 gam kết tủa. Công thức của X là:

Câu 21: Hỗn hợp X gồm etilen, metan, propin và vinylaxetilen có tỉ khối so với H2  là 17. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dd Ca(OH)2 (dư) thì khối lượng tăng thêm m gam. Giá trị của m là:

A. 7,3.                    B. 6,6.                   C. 5,85.                  D. 3,39.

Câu 22: Hổn hợp X gồm propin và ankin A có tỉ lệ mol 1:1. Lấy 0,3 mol X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thì thu được 46,2 gam kết tủa. A là

A. Axetilen            B. But-2-in            C. Pent-1-in           D. But-1-in

Câu 23: Hỗn hợp X gồm hai anken có tỉ khối so với H2 bằng 16,625. Lấy hỗn hợp Y chứa 26,6 gam X và 2 gam H2. Cho Y vào bình kín có dung tích V lít (ở đktc) có chứa Ni xúc tác. Nung bình một thời gian được hỗn hợp Z có tỉ khối so với H2 = 143/14. Biết hiệu suất phản ứng hiđro hoá của các anken bằng nhau.

Hiệu suất phản ứng hiđro hoá là:

A. 60%.                 B. 55%.                 C. 50%.                  D. 40%.

Câu 24: Khí gas là hỗn hợp hóa lỏng của butan và pentan. Đốt cháy một loại khí gas được  hỗn hợp CO2 và H2O với tỉ lệ thể tích tương ứng là 13:16. % về khối lượng của butan trong hỗn hợp khí gas này là:

A. 66,7                   B. 61,7                  C. 33,33                 D. 54,6

Câu 25: Đốt hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp 2 ankin đồng đẳng kế tiếp, sản phẩm cháy đem hấp thụ hoàn toàn vào bình đựng dung dịch chứa 0,846 mol Ca(OH)thì thu được kết tủa và thấy khối lượng dung dịch không thay đổi. Mặt khác, cho 0,5 mol hỗn hợp vào dung dịch AgNO3 dư/ NH3 thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:.

A. 110,7 gam         B. 96,75 gam         C. 67,9 gam            D. 92,1 gam

Câu 26: Hỗn hợp A gồm C3H4 và H2 . Cho A đi qua ống đựng bột Ni nung nóng thu được hỗn hợp B gồm 3 hiđrocacbon có tỷ khối đối với H2 là 21,5. Tỷ khối của A so với H2 là:

A. 10,4                   B. 9,2                    C. 7,2                     D. 8,6

Câu 27: Một bình kín chứa hỗn hợp X gồm 0,06 mol axetilen ,0,09mol vinylaxetilen;0,16 mol H2 và một ít bột Ni. Nung hỗn hợp  X thu được hỗn hợp Y gồm 7 hiđrocacbon (không chứa các but-1-in)  có tỷ khối hơi đối với H2 là 328/15. Cho toàn bộ hỗn hợp Y đi qua bình đựng dung dịch AgNO3/NH3 dư ,thu được m gam kết tủa vàng nhạt và 1,792 lít hỗn hợp khí Z thoát ra khỏi bình. Để làm no hoàn toàn hỗn hợp Z cần vừa đúng 50ml dung dịch Br2 1M. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:

     A.28,71                  B.14,37                 C.13,56                  D.15,18

Câu 28. Dẫn 2,24 lít hỗn hợp khí X gồm C2H2 và H2 (có tỉ lệ thể tích V(C2H2) :       V(H2)   = 2 : 3) đi qua Ni nung nóng thu được hỗn hợp Y, cho Y đi qua dung dịch Br2 dư thu được 896ml hỗn hợp khí Z bay ra khỏi bình dung dịch Br2. Tỉ khối của Z đối với H2 bằng 4,5. Biết các khí đều đo ở đktc. Khối lượng bình Br2 tăng thêm là :

A. 1,6gam              B. 0,8gam              C. 0,4 gam              D. 0,6 gam

Câu 29. Hỗn hợp khí X gồm 0,45 mol H2 và 0,15 mol vinylaxetilen. Nung X một thời gian với xúc tác Ni thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 là 14,5. Nếu cho toàn bộ Y sục từ từ vào dung dịch brom (dư) thì có m gam brom tham gia phản ứng. Giá trị của m là:

A. 32.                     B. 48.                    C. 16.                     D. 24.

Câu 30: Hỗn hợp khí X gồm 1 hidrocacbon và khí H2, dX/H2=6,7. Đun X với bột Ni nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y gồm ankan và H2 dư, dY/H2 = 16,75. Công thức phân tử của A là:

A. C2H2                  B.C3H4                  C.C2H4                   D.C3H6

Xem thêm
40 bài toán Hidrocacbon hay, lạ, khó môn Hóa lớp 11 có lời giải chi tiết (trang 1)
Trang 1
40 bài toán Hidrocacbon hay, lạ, khó môn Hóa lớp 11 có lời giải chi tiết (trang 2)
Trang 2
40 bài toán Hidrocacbon hay, lạ, khó môn Hóa lớp 11 có lời giải chi tiết (trang 3)
Trang 3
40 bài toán Hidrocacbon hay, lạ, khó môn Hóa lớp 11 có lời giải chi tiết (trang 4)
Trang 4
40 bài toán Hidrocacbon hay, lạ, khó môn Hóa lớp 11 có lời giải chi tiết (trang 5)
Trang 5
40 bài toán Hidrocacbon hay, lạ, khó môn Hóa lớp 11 có lời giải chi tiết (trang 6)
Trang 6
40 bài toán Hidrocacbon hay, lạ, khó môn Hóa lớp 11 có lời giải chi tiết (trang 7)
Trang 7
40 bài toán Hidrocacbon hay, lạ, khó môn Hóa lớp 11 có lời giải chi tiết (trang 8)
Trang 8
40 bài toán Hidrocacbon hay, lạ, khó môn Hóa lớp 11 có lời giải chi tiết (trang 9)
Trang 9
40 bài toán Hidrocacbon hay, lạ, khó môn Hóa lớp 11 có lời giải chi tiết (trang 10)
Trang 10
Tài liệu có 11 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

5

1 đánh giá

1
Tải xuống