Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Hóa học lớp 11: Ancol có đáp án chi tiết, chọn lọc. Tài liệu có 6 trang gồm 15 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Hóa 11. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Ancol có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong bài thi môn Hóa học 11 sắp tới.
Giới thiệu về tài liệu:
- Số trang: 6 trang
- Số câu hỏi trắc nghiệm: 15 câu
- Lời giải & đáp án: có
Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Ancol có đáp án – Hóa học lớp 11:
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM HÓA HỌC LỚP 11
Bài 1: Sản phẩm chính thu được khi tách nước từ 3-metylbutan-2-ol là
A. 3-metylbut-1-en B. 2-metylbut-2-en.
C. 3-metylbut-2-en. D. 2-metylbut-3-en
Đáp án: B
Bài 2: Hai ancol X, Y đều có CTPT C3H8O số anken thu được khi đun hỗn hợp X và Y với dung dịch H2SO4 đặc ở nhiệt độ cao là
A. 1 B. 3 C. 2 D. 4.
Đáp án: A
Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp 3 ancol đơn chức, thuộc cùng dãy dồng đẳng thu được 3,808 lít khí CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Giá trị của m là
A. 5,42 B. 5,72 C. 4,72 D. 7,42.
Đáp án: C
⇒ nCO2 = 0,17 mol; nH2O = 0,3 mol
⇒ m = 0,17.12 + 0,3.2 + (0,3 – 0,17).16 = 4,72 (gam)
Bài 4: Từ 180 gam glucozo, bằng phương pháp lên men rượu, thu được a gam ancol etylic (hiệu suất 80%). Oxi hóa 0,1a gam ancol etylic bằng phương pháp lên men giấm, thu được hỗn hợp X. đẻ trung hòa hỗn hợp X cần 720 ml dung dịch NaOH 0,2M. Hiệu suất quá trình lên men giấm là
A. 90% B. 80% C. 75% D. 72%.
Đáp án: A
C6H12O6 → 2C2H5OH → 2CH3COOH
CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
nNaOH = 0,72.0,2 = 0,144 (mol)
Ta có: 0,1.2.0,8.h/100 = 0,144 ⇒ h = 90%
Bài 5: Thực hiện phản ứng lên men m gam glucozơ thu được 750 ml rượu 10o. Biết khối lượng riêng của rượu là: 0,7907 g/ml và hiệu suất phản ứng lên men rượu là 60%. Giá trị m là:
A. 193,35 B. 139,21
C. 210 D. 186,48
Đáp án:
Vrượu = 750.10/100 = 75ml ⇒ mrượu = 59,3025g
C6H12O6 → 2C2H5OH
180 → 92 (gam)
Bài 6: Khi tách nước từ một chất X có công thức phân tử C4H10O tạo thành ba anken là đồng phân của nhau ( tính cả đồng phân hình học). Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. (CH3)2COH). B. CH3OCH2CH2CH3.
C. CH3CH(OH)CH2CH3. D. CH3CH(CH3)CH2OH.
Đáp án: C
Bài 7: Tách nước hỗn hợp gồm ancol etylic và ancol Y chỉ tạo ra 2 anken. Đốt cháy cùng số mol mỗi ancol thì lượng nước sinh ra từ ancol này bằng 5/3 lần lượng nước sinh ra từ ancol kia. Ancol Y là
A. CH3-CH2-CH(OH)-CH3. B. CH3-CH2-CH2-OH.
C. CH3-CH2-CH2-CH2-OH D. CH3-CH(OH)-CH3.
Đáp án: C
Bài 8: Khi phân tích thành phần một ancol đơn chức X thì thu được kết quả: tổng khối lượng của cacbon và hiđro gấp 3,625 lần khối lượng oxi. Số đồng phân ancol ứng với công thức phân tử của X là
A. 3 B. 4 C. 2 D. 1.
Đáp án: B
Gọi công thức của X là CxHyO
Ta có: 12x + y = 58 ⇒ CTPT của X là C4H10O
Bài 9: Hai ancol nào sau đây cùng bậc ?
A. propan-2-ol và I-phenyletan-I-ol
B. propan-I-ol và phenyletan-I-ol
C. etanol và propan-2-ol
D. propan-2-ol và 2-metylpropan-2-ol.
Đáp án: A
Bài 10: Trong các loại anncol no, đơn chức có số nguyên tố cacbon lớn hơn 1 sau đây, ancol nào khi tách nước (xt H2SO4 đặc, 170oC) luôn thu được 1 ankan duy nhất
A. ancol bậc III. B. ancol bậc I
C. ancol bậc II. D. ancol bâc I và bậc III
Đáp án: B
Bài 11: Tên thay thế của C2H5OH là
A. ancol etylic B. ancol metylic C. etanol D. metanol.
Đáp án: C
Bài 12: Số đồng phân cấu tạo của C4H10O là
A. 3 B. 4 C. 6 D. 7.
Đáp án: D
Bài 13: ) Cho các ancol sau: CH3OH, C2H5OH, HOCH2-CH2OH, HOCH2-CH2-CH2OH, CH3-CH(OH)-CH2OH.
Số anncol cho ở trên phản ứng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Đáp án: A
Bài 14: Oxi hóa ancol nào sau đây không tạo anđehit ?
A. CH3OH. B. (CH3)2CHCH2OH.
C. C2H5CH2OH D. CH3CH(OH)CH3.
Đáp án: D
Bài 15: Hiđrat hóa 2 anken chỉ tạo thành 2 ancol. Hai anken đó là
A. 2-metylpropen và but-I-en. B. propen và but-2-en.
C. eten và but-2-en D. eten và but-I-en.
Đáp án: C