Giáo án Dấu hiệu chia hết cho 2 (2023) mới nhất - Toán lớp 4

Với Giáo án Toán lớp 4 Dấu hiệu chia hết cho 2 mới nhất, chi tiết giúp các Thầy, Cô dễ dàng soạn giáo án môn Toán lớp 4.

Giáo án Toán lớp 4 Dấu hiệu chia hết cho 2

I. MỤC TIÊU:

Giúp học sinh:

- Biết dấu hiệu chia hết cho 2 và không chia hết cho 2.

- Biết số chẵn, số lẻ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

GV: - SGK + Bảng phụ.

HS: - SGK + vở ô li.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

TG

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

5p

A. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi HS lên bảng thực hiện: Đặt tính rồi tính:

a) 39870 : 123; b) 25863 : 251

- Nhận xét, đánh giá HS.

- 2 HS lên bảng thực hiện chia, lớp làm ra nháp nhận xét bài bạn.

1p

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:

- Lắng nghe

12p

2. Dấu hiệu chia hết cho 2:

- Yêu cầu HS đọc bảng chia 2.

- Yêu cầu HS lấy một vài ví dụ khác chia hết cho 2 không thuộc bảng chia 2.

? Em đã làm thế nào để tìm ra các số chia hết cho 2?

- Yêu cầu HS đọc lại các số chia hết cho 2 vừa tìm được.

? Em có nhận xét gì về chữ số tận cùng của các số chia hết cho 2?

- Nêu: Đó chính là dấu hiệu chia hết cho 2. Yêu cầu HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2.

- Yêu cầu HS lấy một vài ví dụ về số không chia hết cho 2.

? Em có nhận xét gì về các số không chia hết cho 2?

- Nêu: Những số có tận cùng là 1, 3, 5, 7, 9 thì không chia hết cho 2. Đó chính là dấu hiệu để nhận biết số không chia hết cho 2.

? Vậy để nhận biết một số có chia hết cho 2 hay không chúng ta dựa vào đâu?

Số chẵn, số lẻ.

- Giới thiệu: Số chia hết cho 2 gọi là số chẵn.

- Yêu cầu HS lấy ví dụ về số chẵn.

? Các số chẵn là các số có tận cùng là gì?

? Số chia hết cho 2 được gọi là số gì?

- Nêu: Số không chia hết cho 2 được gọi là số lẻ. Yêu cầu HS lấy ví dụ.

? Các số lẻ có tận cùng là gì?

? Số không chia hết cho 2 còn được gọi là số nào?

- 2 HS đọc, lớp nhận xét.

- 3 HS nối tiếp nhau nêu: 30 : 2 = 15

42 : 2 = 21; 50 : 2 = 25, 100 : 2 = 50, 126 : 2 = 63,…

- Một số HS nêu cách làm của mình:

+ Em nghĩ ra một số bất kì rồi chia nó cho 2.

+ Em dựa vào bảng chia 2.

+ Em lấy một số bất kì nhân với 2, được một số chia hết cho 2.

- Đọc lại các số và nêu nhận xét.

+ Các số chia hết cho 2 có tận cùng là các chữ số 0, 2, 4, 6, 8.

- Lắng nghe nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2.

- Nối tiếp nêu ví dụ: 11 : 2 = 5 dư 1; 13 : 2 = 6 dư 1; 25 : 2 = 12 dư 1…

- Các số này đều có tận cùng là 1, 3, 5, 7, 9.

- Lắng nghe và nhắc lại dấu hiệu không chia hết cho 2.

- Chúng ta dựa vào chữ số tận cùng của số đó.

- HS lắng nghe và ghi nhớ.

- Nối tiếp nêu: 2, 4, 6, 8, 10, 12, 14, 16, 18, 20, 22, 128, 396, 986, …

- Các số chẵn có tận cùng là: 0, 2, 4, 6, 8.

- Được gọi là số chẵn.

- Lắng nghe và lấy ví dụ về số lẻ: 11, 13, 15, 17, 19, 23, 33, 89, 899, …

- Các số lẻ có tận cùng là: 1, 3, 5, 7, 9

- Số không chia hết cho 2 còn được gọi là số lẻ.

18p

3. Hướng dẫn HS làm bài tập:

Bài 1: Trong các số: 35, 89, 98,...

- Yêu cầu cá nhân HS làm bài, 1 HS làm bài vào bảng phụ.

- Gọi HS đọc bài.

- Nhận xét, chữa bài bảng phụ, yêu cầu HS giải thích cách làm bài.

- Nhận xét, chốt lại dấu hiệu chia hết cho 2.

- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- Cá nhân HS làm bài, 1 HS làm bài vào bảng phụ.

- 2 HS đọc bài.

a. Số chia hết cho 2 là: 98; 1000; 744; 7536; 5782.

b. Số không chia hết cho 2 là: 35; 89; 867; 84 683; 8401.

Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu.

- Yêu cầu HS làm bài, sau đó đổi vở kiểm tra cho nhau.

- Gọi HS đọc bài bạn và nhận xét.

- Nhận xét, chốt dấu hiệu chia cho 2.

- 1 HS nêu yêu cầu.

- 2 em ngồi cùng bàn đổi vở kiểm tra kết quả cho nhau.

a. 42; 78; 56; 34.

b. 721; 453.

Bài 3: Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi hoàn thành bài tập.

- Gọi cặp báo cáo.

- Nhận xét, chốt cách viết số từ các chữ số đã cho.

- 2 HS cùng bàn thảo luận làm bài.

346; 364; 436; 634.

365; 356; 653; 635

Bài 4: Yêu cầu HS hoàn thành bài tập.

- Gọi HS đọc bài làm.

- Nhận xét, củng cố về số chẵn, số lẻ.

- Hoàn thành bài tập.

340; 342; 344; 346; 348; 350

8347; 8349; 8351; 8353; 8355; 8357

4p

C. Củng cố, dặn dò:

? Nêu dấu hiệu chia hết cho 2 và không chia hết cho 2?

- Nhận xét tiết học.Dặn HS về học bài, chuẩn bị: Dấu hiệu chia hết cho 5.

 

IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:

.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu có 5 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

5

1 đánh giá

1
Tải xuống