Giáo án Tính chất giao hoán của phép nhân (2023) mới nhất - Toán lớp 4

Tải xuống 6 2.8 K 6

Với Giáo án Toán lớp 4 Tính chất giao hoán của phép nhân mới nhất, chi tiết giúp các Thầy, Cô dễ dàng soạn giáo án môn Toán lớp 4.

Giáo án Toán lớp 4 Tính chất giao hoán của phép nhân

I. MỤC TIÊU:

Giúp học sinh:

- Nhận biết được tính chất giao hoán của phép nhân.

- Sử dụng tính chất giao hoán của phép nhân để làm tính.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

GV: - SGK + Bảng phụ.

HS: - SGK + vở ô li.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

TG

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

5p

A. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi HS lên bảng thực hiện tính:

341231 x 2

410536 x 3

- Nhận xét, đánh giá HS.

- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài ra nháp, nhận xét bài bạn.

1p

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:

- Lắng nghe

12p

2. Giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân:

* So sánh giá trị của các cặp phép nhân có thừa số giống nhau

- Viết lên bảng biểu thức 5x7 và 7x5, sau đó yêu cầu HS tính và so sánh hai biểu thức.

- Làm tương tự với các cặp phép nhân khác, ví dụ 4 x 3 và 3 x 4...

- Giảng: Hai phép nhân có thừa số giống nhau thì luôn bằng nhau.

* Giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân.

- Treo lên bảng bảng số

- Yêu cầu HS thực hiện tính giá trị của các biểu thức a x b và b x a để điền vào bảng kẻ sẵn.

? Hãy so sánh giá trị của biểu thức a x b với giá trị của biểu thức b x a khi a = 4 và b = 8 ?

? Hãy so sánh giá trị của biểu thức a x b với giá trị của biểu thức b x a khi a = 6 và b = 7 ?

? Hãy so sánh giá trị của biểu thức a x b với giá trị của biểu thức b x a khi a = 5 và b = 4 ?

? Vậy giá trị của biểu thức a x b luôn như thế nào so với giá trị của biểu thức b x a?

- Ta có thể viết a x b = b x a.

? Em có nhận xét gì về các thừa số trong hai tích a x b và b x a ?

? Khi đổi chỗ các thừa số của tích a x b cho nhau thì ta được tích nào ?

? Khi đó giá trị của a x b có thay đổi không ?

? Vậy khi ta đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó như thế nào ?

- Yêu cầu HS nêu lại kết luận.

- HS nêu: 5 x 7 = 35, 7 x 5 = 35

Vậy 5 x 7 = 7 x 5

- HS nêu: 4 x 3 = 3 x 4 …

- Lắng nghe.

- HS đọc bảng số.

- 3 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS thực hiện tính ở một dòng để hoàn thành bảng.

- Giá trị của biểu thức a x b và b x a đều bằng 32.

- Giá trị của biểu thức a x b và b x a đều bằng 42.

- Giá trị của biểu thức a x b và b x a đều bằng 20.

- Giá trị của biểu thức a x b luôn bằng giá trị của biểu thức b x a.

- HS đọc: a x b = b x a.

- Hai tích đều có các thừa số là a và b nhưng vị trí khác nhau.

- Ta được tích b x a.

- Không thay đổi.

- Khi ta đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.

- 2, 3 HS nêu.

18p

3. Thực hành:

Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống.

? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?

- Viết lên bảng 4 x 6 = 6 x Giáo án Toán lớp 4 bài Tính chất giao hoán của phép nhân mới nhất, chuẩn nhất và yêu cầu HS điền số thích hợp vào Giáo án Toán lớp 4 bài Tính chất giao hoán của phép nhân mới nhất, chuẩn nhất.

? Vì sao lại điền số 4 vào ô trống ?

- Yêu cầu HS tự làm tiếp các phần còn lại của bài, sau đó yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.

- Gọi HS đọc bài.

- Nhận xét, chốt bài:

? Nêu tính chất giao hoán của phép nhân?

- 1 HS nêu yêu cầu.

- Điền số thích hợp vào Giáo án Toán lớp 4 bài Tính chất giao hoán của phép nhân mới nhất, chuẩn nhất.

- HS điền số 4.

- Vì tích 4 x 6 = 6 x Giáo án Toán lớp 4 bài Tính chất giao hoán của phép nhân mới nhất, chuẩn nhất. Hai tích này có chung một thừa số là 6 vậy thừa số còn lại 4 = Giáo án Toán lớp 4 bài Tính chất giao hoán của phép nhân mới nhất, chuẩn nhất nên ta điền 4 vào Giáo án Toán lớp 4 bài Tính chất giao hoán của phép nhân mới nhất, chuẩn nhất.

- Làm bài vào vở và kiểm tra bài của bạn.

- 3 HS đọc bài.

- HS nêu.

Bài 2: Tính.

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- Gọi HS đọc bài

- Nhận xét, chốt bài:

? Nêu cách thực hiện phép nhân với số có một chữ số?

- 1 HS nêu yêu cầu.

- 2 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.

- 2 HS đọc bài, lớp theo dõi nhận xét.

- 1 HS nêu.

Bài 3: Tìm hai biểu thức có giá trị bằng nhau.

- Viết lên bảng biểu thức 4 x 2145 và yêu cầu HS tìm biểu thức có giá trị bằng biểu thức này.

? Em đã làm thế nào để tìm được

4 x 2145 = (2100 + 45) x 4 ?

- Yêu cầu HS làm tiếp bài, khuyến khích HS áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tìm các biểu thức có giá trị bằng nhau.

- Yêu cầu HS giải thích vì sao các biểu thức c = g và e = b.

- Gọi HS đọc bài

- Nhận xét, chốt về tính chất giao hoán của phép nhân.

- 1 HS nêu yêu cầu.

- HS tìm và nêu:

4 x 2145 = (2100 + 45) x 4

- Ta nhận thấy hai biểu thức cùng có chung một thừa số là 4, thừa số còn lại 2145 = (2100 + 45),

- HS làm bài.

- HS giải thích theo cách thứ hai đã nêu trên:

+ Vì 3964 = 3000 + 964 và 6 = 4 + 2 mà khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi nên 3964 x 6 = (4 + 2) x (3000 + 964).

Bài 4: Số?

- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự tìm số để điền vào chỗ trống.

- Yêu cầu nêu kết luận về phép nhân có thừa số là 1, có thừa số là 0.

- Nhận xét, chốt bài.

- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- Làm bài cá nhân.

a x 1 = 1 x a = a; a x 0 = 0 x a = 0

- HS nêu: 1 nhân với bất kì số nào cũng cho kết quả là chính số đó; 0 nhân với bất kì số nào cũng cho kết quả là 0.

4p

C. Củng cố - dặn dò:

- Yêu cầu HS nhắc lại công thức, quy tắc tính chất giao hoán của phép nhân.

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau: Nhân với 10, 100, 1000,...Chia cho 10, 100, 1000,...

- HS nhắc lại trước lớp

IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:

.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu có 6 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống