Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 4 Bài 22: Tính chất giao hoán của phép nhân chọn lọc, có đáp án. Tài liệu 5 trang gồm 17 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sách giáo khoa Toán 4. Hi vọng với bộ câu trắc nghiệm Tính chất giao hoán của phép nhân có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện trắc nghiệm để đạt kết quả cao trong bài thi trắc nghiệm môn Toán 4.
Giới thiệu về tài liệu:
- Số trang: 5 trang
- Số câu hỏi trắc nghiệm: 17 câu
- Lời giải & đáp án: có
Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Tính chất giao hoán của phép nhân có đáp án – Toán lớp 4:
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM TOÁN 4
BÀI 22: TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP NHÂN
Câu 1: Tí viết: “ a x b = b x a ”. Bạn Tí viết đúng hay sai?
Lời giải:
Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.
Nên : “a×b=b×a”.
Vậy Tí viết đúng.
Câu 2: Sửu viết: “ 3925 x 8 = 8 x 3925 ”. Sửu viết đúng hay sai?
Lời giải:
Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.
Nên : “3925×8=8×3925”.
Vậy Sửu viết đúng.
Câu 3: Điền số thích hợp vào ô trống:
Lời giải:
Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.
Do đó: 1357×4=4×1357
Mà 1357×4=5428 nên 4×1357=5428.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 5428.
Câu 4: Điền số thích hợp vào ô trống:
Lời giải:
Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.
Do đó ta có: 6182×7=7×6182
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 7.
Câu 5: Điền số thích hợp vào ô trống:
Lời giải:
Số nào nhân với 1 cũng bằng chính nó nên 972×1=972
Mà: 972×1=1×972
Do đó ta có: 972×1=1×972=972.
Vậy số thích hợp điền vào ô trống từ trái sang phải là 1;1.
Câu 6: m x n = n x ... . Đáp án đúng điền vào chỗ chấm là:
A. 0
B. 1
C. m
D. n
Lời giải:
Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.
Do đó ta có : m×n=n×m
Vậy đáp án đúng điền vào chỗ chấm là m.
Câu 7: Cho biểu thức: 38756 x 9 . Biểu thức nào sau đây có giá trị bằng biểu thức đã cho?
Lời giải:
Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.
Do đó ta có: 38756×9=9×38756
Vậy biểu thức có giá trị bằng với biểu thức 38756×9 là 9×38756.
Câu 8: Điền số thích hợp vào ô trống:
Lời giải:
Số nào nhân với 0 đều bằng 0 nên 2020×0=0
Mà: 2020×0=0×2020
Do đó ta có: 2020×0=0×2020=0
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là 0;0.
Câu 9: Cho: 2389 x 8 ... 8 x 2398. Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. <
B. >
C. =
Lời giải:
Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.
Do đó ta có: 2389×8=8×2389
Lại có 2389<2398 nên 8×2389<8×2398
Vậy 2389×8<8×2398
Câu 10: Ghép nối hai biểu thức có giá trị bằng nhau:
Lời giải:
Ta có:
(5+2)×11582=7×11582=11582×7
(2400+51)×5=2451×5=5×2451
(6+2)×(3000+824)=8×3824=3824×8
Vậy ta có kết quả như sau:
Câu 11: Điền số thích hợp vào ô trống:
Lời giải:
Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.
Do đó 175×99×8=8×175×99
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 99.
Câu 12:
Đáp án đúng điền vào chỗ chấm là:
Lời giải:
Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.
Do đó ta có: 29548×9=29548×3×3=3×29548×3
Vậy đáp án đúng điền vào chỗ chấm là 29548×3.
Câu 13: Điền số thích hợp vào ô trống:
Lời giải:
Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.
Do đó ta có: 7×81836×98×2=81836×7×2×98
Theo đề bài: 81836×7×2×b=7×81836×98×2
Từ đó suy ra:
81836×7×2×b=81836×7×2×98
Suy ra b=98.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 98.
Câu 14: Điền số thích hợp lần lượt vào chỗ trống:
972× ... = ... ×972 = 972
A. 1 và 1
B. 972 và 972
C. 972 và 1
D. 1 và 972
Đáp án A
Câu 15: Điền số thích hợp vào chỗ trống:
125 x 5 = ............. x 125
A. 5
B. 6
C. 7
D. 8
Đáp án A
Câu 16: Cho các biểu thức sau:
5 x 2451
(5 + 2) x 11528
3824 x 8
11528 x 7
(2400 + 51) x 5
(6 + 2) x (3000 + 824)
Có bao nhiêu cặp biểu thức có giá trị bằng nhau:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án C
Câu 17: Điền số thích hợp vào biểu thức
345 x 9 = ...... x 345
A. 7
B. 8
C. 9
D. 10
Đáp án C