Tài liệu Đề thi Học kì 1 Hóa học lớp 9 có đáp án năm 2022 (6 đề) tổng hợp từ đề thi môn Hóa 9 của các trường THCS trên cả nước đã được biên soạn chi tiết giúp học sinh ôn luyện để đạt điểm cao trong bài thi học kì 1 Hóa lớp 9. Mời các bạn cùng đón xem:
Đề thi Học kì 1 Hóa học lớp 9 có đáp án năm 2022 (6 đề) - Đề 1
Phòng Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Học kì 1
Năm học 2022 - 2023
Bài thi môn: Hóa học lớp 9
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 1)
(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)
Họ, tên thí sinh:..................................................................... Lớp: ........................
(Cho C = 12, O = 16, H = 1, Na = 23, K = 39, Mg =24, Ca = 40, P = 31, Cl = 35,5, F = 9, Si =27, N = 14, S = 32)
Câu 1: Dãy chất đều là oxit bazơ:
A. SO2, K2O, Na2O
B. FeO, Cu2O, CO
C. SO2, P2O5, CO2
D. CuO, Na2O, BaO
Câu 2: Khí có tỉ khối đối với hiđro bằng 32 là:
A. N2O B. SO2
C. SO3 D. CO2
Câu 3: Nhóm chất tác dụng với nước và với dung dịch HCl là:
A. Na2O, SO3 , CO2 .
B. K2O, P2O5, CaO.
C. BaO, SO3, P2O5.
D. CaO, BaO, Na2O.
Câu 4: Để nhận biết 2 lọ mất nhãn đựng CaO và MgO ta dùng:
A. HCl B. NaOH
C. HNO3 D. Quỳ tím ẩm
Câu 5: Cho 0,2 mol canxi oxit tác dụng với 500ml dung dịch HCl 1M. Khối lượng muối thu được là:
A. 2,22 g B. 22,2 g
C. 22,3 g D. 23,2 g
Câu 6: Dung dịch nào sau đây có pH < 7:
A. NaCl B. HCl
C. KOH D. Ca(OH)2
Câu 7: Dung dịch NaOH và dung dịch KOH không có tính chất nào sau đây?
A. Làm đổi màu quỳ tím và phenophtalein
B. Bị nhiệt phân hủy khi đun nóng tạo thành oxit bazơ và nước.
C. Tác dụng với oxit axit tạo thành muối và nước
D. Tác dụng với axit tạo thành muối và nước
Câu 8: Cặp chất nào sau đây phản ứng tạo ra dung dịch có màu vàng nâu?
A. Fe và dung dịch HCl.
B. CuO và dung dịch HNO3.
C. Fe(OH)3 và dung dịch H2SO4.
D. Fe(OH)2 và dung dịch H2SO4.
Câu 9: Dung dịch muối Pb(NO3)2 phản ứng với cả 2 kim loại nào:
A. Cu, Al B. Fe, Al
C. Ag, Cu D. Mg, Au
Câu 10: Để phân biệt 2 dung dịch: Na2SO4 và Na2SO3 người ta dùng dung dịch thuốc thử nào sau đây:
A. BaCl2
B. HCl
C. Pb(NO3)2
D. AgNO3
Câu 11: Trung hòa 200ml dung dịch H2SO4 0,1M bằng dung dịch NaOH 10%. Khối lượng dung dịch NaOH cần dùng là:
A. 6g B. 8g
C. 10g D. 16g
Câu 12: Cho sơ đồ sau: Cacbon → X1 → X2 → X3 → Ca(OH)2. Trong đó X1, X2, X3 lần lượt là:
A. CO2, CaCO3, CaO.
B. CO, CO2, CaCl2.
C. CO2, Ca(HCO3)2, CaO.
D. CO, CaO, CaCl2.
Câu 13: Bazơ tan và không tan có tính chất hoá học chung là:
A. Làm quỳ tím hoá xanh
B. Tác dụng với oxit axit tạo thành muối và nước
C. Tác dụng với axit tạo thành muối và nước
D. Bị nhiệt phân huỷ tạo ra oxit bazơ và nước.
Câu 14: Dung dịch tác dụng được với các dung dịch: Fe(NO3)2, CuCl2 là
A. Dung dịch NaOH
B. Dung dịch HCl
C. Dung dịch AgNO3
D. Dung dịch BaCl2
Câu 15: Muối kali nitrat (KNO3)
A. Không tan trong trong nước.
B. Tan rất ít trong nước.
C. Tan nhiều trong nước.
D. Không bị phân huỷ ở nhiệt độ cao.
Câu 16: Dãy phân bón hoá học chỉ chứa toàn phân bón hoá học đơn là:
A. KNO3, NH4NO3, (NH2)2CO
B. KCl, NH4H2PO4, Ca(H2PO4)2
C. (NH4)2SO4, KCl, Ca(H2PO4)2
D. (NH4)2SO4, KNO3, NH4Cl
Câu 17: X là kim loại nhẹ, dẫn điện tốt, phản ứng mạnh với dung dịch HCl, tan trong dung dịch kiềm và giải phóng H2. X là:
A. Fe B. Mg
C. Cu D. Al
Câu 18: Kim loại được dùng làm đồ trang sức vì có ánh kim rất đẹp, đó là các kim loại:
A. Ag, Cu. B. Au, Pt.
C. Au, Al. D. Ag, Al.
Câu 19: Các kim loại tác dụng được với dung dịch Cu(NO3)2 tạo thành kim loại đồng:
A. Al, Zn, Fe B. Mg, Fe, Ag
C. Zn, Pb, Au D. Na, Mg, Al
Câu 20: Hoà tan hoàn toàn 3,25g một kim loại X (hoá trị II) bằng dung dịch H2SO4 loãng thu được 1,12 lít khí H2 ở đktc. Vậy X là kim loại nào sau đây:
A. Fe B. Mg
C. Ca D. Zn
Câu 21: Thứ tự mức độ hoạt động hóa học giảm dần của các kim loại là:
A. Mg, Na, Al, Fe.
B. Na, Mg, Al, Fe.
C. Na, Al, Mg, Fe.
D. Al, Mg, Fe, Na.
Câu 22: Có một mẫu dung dịch MgSO4 bị lẫn tạp chất là ZnSO4 , có thể làm sạch mẫu dung dịch này bằng kim loại
A. Zn B. Mg
C. Fe D. Cu
Câu 23: Hàm lượng sắt trong Fe3O4:
A. 70% B. 72,41%
C. 46,66% D. 48,27%
Câu 24: Hiện tượng gì xảy ra khi cho 1 thanh đồng vào dung dịch H2SO4 loãng?
A. Thanh đồng tan dần, khí không màu thoát ra
B. Thanh đồng tan dần, dung dịch chuyển thành màu xanh lam
C. Không hiện tượng
D. Có kết tủa trắng.
Câu 25: Hợp chất nào của nhôm dưới đây tan nhiều được trong nước?
A. Al2O3 B. Al(OH)3
C. AlCl3 D. Al3PO4
Câu 26: Cặp chất nào dưới đây có phản ứng?
A. Al + HNO3 đặc, nguội
B. Fe + HNO3 đặc, nguội
C. Al + HCl
D. Fe + Al2(SO4)3
Câu 27: Cho lá nhôm vào dung dịch axit HCl có dư thu được 3,36 lít khí hiđro (ở đktc). Khối lượng nhôm đã phản ứng là:
A. 1,8 g B. 2,7 g
C. 4,05 g D. 5,4 g
Câu 28: Fe phản ứng với cả 2 dung dịch nào sau đây:
A. NaOH, HCl B. HCl, ZnCl2
C. HCl, CuSO4 D. KOH, MgCl2
Câu 29: Ngâm một lá sắt có khối lượng 20g vào dung dịch bạc nitrat, sau một thời gian phản ứng nhấc lá kim loại ra làm khô cân nặng 23,2g. Lá kim loại sau phản ứng có:
A. 18,88g Fe và 4,32g Ag
B. 1,880g Fe và 4,32g Ag
C. 15,68g Fe và 4,32g Ag
D. 18,88g Fe và 3,42g Ag
Câu 30: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Gang là hợp kim của sắt với cacbon và một số nguyên tố khác, trong hàm lượng cacbon chiếm từ 2 - 5%.
B. Gang là hợp kim của sắt với cacbon và một số nguyên tố khác, trong hàm lượng cacbon lớn hơn 5%.
C. Gang là hợp kim của nhôm với cacbon và một số nguyên tố khác, trong hàm lượng cacbon chiếm từ 2 - 5%.
D. Gang là hợp kim của nhôm với cacbon và một số nguyên tố khác, trong hàm lượng cacbon chiếm lớn hơn 5%.
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
1D |
2B |
3D |
4D |
5B |
6B |
7B |
8C |
9B |
10B |
11D |
12A |
13C |
14A |
15C |
16C |
17D |
18B |
19A |
20D |
21B |
22B |
23B |
24C |
25C |
26C |
27B |
28C |
29A |
30A |
Câu 1: Đáp án D
A. Loại vì SO2 là oxit axit.
B. Loại vì CO là oxit trung tính.
C. Loại vì SO2, P2O5, CO2 đều là oxit axit.
D. Chọn vì CuO, Na2O, BaO đều là oxit bazơ.
Câu 2: Đáp án B
M khí = 32. \({M_{{H_2}}}\) = 32.2 = 64 đvC
\({M_{{N_2}O}}\) = 14.2 + 16 = 44 đvC
\({M_{S{O_2}}}\)= 32 + 16.2 = 64 đvC
\({M_{S{O_3}}}\)= 32 + 16.3 = 80 đvC
\({M_{C{O_2}}}\)= 12 + 16.2 = 44 đvC
Câu 3: Đáp án D
Tất cả các oxit trong các đáp án trên đều tác dụng được với nước.
Chỉ các oxit bazơ tác dụng được với HCl tạo muối và nước.
A. Loại vì SO3, CO2 không tác dụng với HCl.
B. Loại vì P2O5 không tác dụng với HCl.
C. Loại vì SO3, P2O5 không tác dụng với HCl.
Câu 4: Đáp án D
- Dùng quỳ tím ẩm để nhận biết hai oxit trên.
- Oxit làm quỳ tím ẩm hóa xanh là CaO.
Do CaO phản ứng với nước tạo dung dịch bazơ làm quỳ tím hóa xanh.
CaO + H2O → Ca(OH)2
- Oxit không làm đổi màu quỳ tím là MgO.
Do MgO không tác dụng với nước.
Câu 5: Đáp án B
nHCl = 0,5.1 = 0,5 mol
Xét tỉ lệ: \(\frac{{0,2}}{1} < \frac{{0,5}}{2}\) → CaO hết, HCl dư.
→ \({n_{CaC{l_2}}}\)= nCaO = 0,2 mol
→ \({m_{CaC{l_2}}}\) = 0,2.111 = 22,2 gam
Câu 6: Đáp án B
pH của một dung dịch cho biết độ axit hoặc độ bazơ của dung dịch:
Trung tính: pH = 7
Tính axit: pH < 7
Tính bazơ: pH > 7
NaCl có pH = 7
KOH và Ca(OH)2 có pH > 7
HCl có pH < 7
Câu 7: Đáp án B
A. Dung dịch NaOH và KOH là dung dịch bazơ nên làm quỳ tím hóa xanh và làm dung dịch phenolphtalein hóa hồng.
B. Những bazơ không tan mới bị nhiệt phân hủy khi đun nóng. NaOH và KOH đều là những bazơ tan.
C. Dung dịch NaOH và KOH đều tác dụng với oxit axit tạo muối và nước.
Ví dụ:
SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O
SO2 + 2KOH → K2SO3 + H2O
D. Dung dịch NaOH và KOH tác dụng với axit tạo thành muối và nước.
Ví dụ: NaOH + HCl → NaCl + H2O
KOH + HCl → KCl + H2O
Câu 8: Đáp án C
Muối sắt(III) có màu vàng nâu.
2Fe(OH)3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 (vàng nâu) + 6H2O
Câu 9: Đáp án B
Kim loại đứng trước Pb trong dãy hoạt động hóa học của kim loại có khả năng đẩy Pb ra khỏi muối.
Fe + Pb(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Pb
2Al + 3Pb(NO3)2 → 2Al(NO3)3 + 3Pb
Câu 10: Đáp án B
Ta dùng HCl làm thuốc thử.
+ Tạo khí thoát ra là Na2SO3
2HCl + Na2SO3 → 2NaCl + SO2↑ + H2O
+ Không có hiện tượng gì là Na2SO4
Câu 11: Đáp án D
\({n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,2.0,1 = 0,02\,mol\)
H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O
Theo phương trình: nNaOH = 2.\({n_{{H_2}S{O_4}}}\)= 2.0,02 = 0,04 mol
→ mNaOH = 0,04.40 = 1,6 gam
→ m dung dịch NaOH = \(\frac{{1,6}}{{10}}.100\) = 16 gam
Câu 12: Đáp án A
Mỗi mũi tên tương ứng với một phương trình phản ứng.
C + O2 CO2 (X1)
CO2 + CaO CaCO3 (X2)
CaCO3 CaO (X3) + CO2
CaO + H2O → Ca(OH)2 (X4)
Câu 13: Đáp án C
Bazơ tan và không tan có tính chất hoá học chung là tác dụng với axit tạo thành muối và nước.
Ví dụ:
NaOH + HCl → NaCl + H2O
Fe(OH)2 + 2HCl → FeCl2 + 2H2O
Câu 14: Đáp án A
Fe(NO3)2 + 2NaOH → Fe(OH)2↓ + 2NaNO3
CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + 2NaCl
Câu 15: Đáp án C
Muối kali nitrat (KNO3) tan nhiều trong nước (độ tan ở 20oC là 32g/100g H2O)
Câu 16: Đáp án C
- Phân bón hóa học đơn chỉ chứa một trong ba nguyên tố dinh dưỡng chính là đạm (N), lân (P), kali (K). (ví dụ: KNO3; NH4H2PO4)
- Phân bón kép có chứa hai hoặc cả ba nguyên tố dinh dưỡng N, P, K.
Câu 17: Đáp án D
Kim loại thỏa mãn là Al.
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
Câu 18: Đáp án B
Au (vàng), Pt (bạch kim hay còn gọi là vàng trắng) thường được dùng làm đồ trang sức.
Ngoài ra Ag cũng thường được dùng làm đồ trang sức.
Câu 19: Đáp án A
Các kim loại hoạt động hóa học mạnh hơn đồng có thể đẩy đồng ra khỏi muối để tạo thành kim loại đồng.
B. Loại vì Ag yếu hơn Cu
C. Loại vì Au yếu hơn Cu.
D. Loại vì Na phản ứng với nước trong dung dịch trước.
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑
2NaOH + Cu(NO3)2 → Cu(OH)2↓ + 2NaNO3
Câu 20: Đáp án D
\({n_{{H_2}}}\) = 1,12 : 22,4 = 0,05 mol
M + 2HCl → MCl2 + H2
Theo phương trình: \({n_{{H_2}}}\)= nM = 0,05 mol
MM = \(\frac{{{m_M}}}{{{n_M}}} = \frac{{3,25}}{{0,05}} = 65\)đvC (Zn)
Vậy kim loại M là kẽm (Zn)
Câu 21: Đáp án B
Thứ tự mức độ hoạt động hóa học giảm dần của các kim loại là: Na, Mg, Al, Fe.
Lưu ý: Dãy hoạt động hóa học của một số kim loại:
K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, (H), Cu, Ag, Au
Mức độ hoạt động hóa học giảm dần theo chiều từ trái sang phải.
Câu 22: Đáp án B
Dùng kim loại Mg đẩy Zn ra khỏi muối.
Mg + ZnSO4 → MgSO4 + Zn
Lọc bỏ chất rắn thu được dung dịch MgSO4 tinh khiết.
Câu 23: Đáp án B
%mFe = \(\frac{{56.3}}{{56.3 + 16.4}}.100\)% = 72,41%
Câu 24: Đáp án C
Đồng (Cu) không phản ứng với dung dịch HCl, H2SO4 loãng.
→ Không có hiện tượng gì.
Câu 25: Đáp án C
Muối nhôm AlCl3 tan được trong nước.
Câu 26: Đáp án C
Loại đáp án A, B vì Fe, Al, Cr,… không phản ứng với HNO3 đặc, nguội và
H2SO4 đặc, nguội
Loại đáp án D vì Fe là kim loại hoạt động yếu hơn Al nên không đẩy được Al ra khỏi muối.
Chọn đáp án C. Phương trình phản ứng xảy ra là:
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
Câu 27: Đáp án B
\({n_{{H_2}}}\)= 3,36 : 22,4 = 0,15 mol
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
Theo phương trình: nAl = \(\frac{2}{3}\).\({n_{{H_2}}}\)= \(\frac{2}{3}\).0,15 = 0,1 mol
→ mAl = 0,1.27 = 2,7 gam
Câu 28: Đáp án C
Phương trình phản ứng:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Câu 29: Đáp án A
Gọi x là số mol của Fe tham gia phản ứng
Ta có: m tăng = 23,2 - 20 = 3,2
→ mAg – mFe = 108.2x – 56x = 3,2
→ x = 0,02
m Fe còn lại = 20 - 0,02.56 = 18,88 (g)
mAg = 0,04.108 = 4,32g
Câu 30: Đáp án A
Gang là hợp kim của sắt với cacbon và một số nguyên tố khác, trong hàm lượng cacbon chiếm từ 2 - 5%.
Đề thi Học kì 1 Hóa học lớp 9 có đáp án năm 2022 (6 đề) - Đề 2
Phòng Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Học kì 1
Năm học 2022 - 2023
Bài thi môn: Hóa học lớp 9
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 2)
(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)
Họ, tên thí sinh:..................................................................... Lớp: ........................
(Cho C = 12, O = 16, H = 1, Na = 23, K = 39, Mg =24, Ca = 40, P = 31, Cl = 35,5, F = 9, Si =27, N = 14, S = 32)
Câu 1: Công thức hoá học của sắt(III) oxit là:
A. Fe2O3. B. Fe3O4.
C. FeO. D. Fe3O2.
Câu 2: Một oxit của photpho có thành phần phần trăm của P bằng 43,66%. Biết phân tử khối của oxit bằng 142 đvC. Công thức hoá học của oxit là:
A. P2O3. B. P2O5.
C. PO2. D. P2O4.
Câu 3: Khí CO bị lẫn tạp chất là khí CO2. Cách làm nào sau đây có thể thu được CO tinh khiết?
A. Dẫn hỗn hợp qua dung dịch Ca(OH)2 dư.
B. Dẫn hỗn hợp qua dung dịch PbCl2 dư
C. Dẫn hỗn hợp qua NH3.
D. Dẫn hỗn hợp qua dung dịch Cu(NO3)2.
Câu 4: Tính chất hóa học của oxit axit là
A. tác dụng với nước.
B. tác dụng với dung dịch bazơ.
C. tác dụng với một số oxit bazơ.
D. cả 3 đáp án trên.
Câu 5: Oxit nào sau đây phản ứng với nước ở điều kiện thường?
A. Al2O3. B. CuO.
C. Na2O. D. MgO.
Câu 6: Sản phẩm của phản ứng phân hủy canxi cacbonat bởi nhiệt là:
A. CaO và CO
B. CaO và CO2
C. CaO và SO2
D. CaO và P2O5
Câu 7: Ứng dụng nào sau đây không phải của canxi oxit?
A. Công nghiệp sản suất cao su
B. Sản xuất thủy tinh.
C. Công nghiệp xây dựng, khử chua cho đất.
D. Sát trùng diệt nấm, khử độc môi trường.
Câu 8: MgCO3 tác dụng với dung dịch HCl sinh ra:
A. Chất khí cháy được trong không khí
B. Chất khí làm vẫn đục nước vôi trong.
C. Chất khí duy trì sự cháy và sự sống.
D. Chất khí không tan trong nước.
Câu 9: Cho phản ứng: BaCO3 + 2X → H2O + Y + CO2
X và Y lần lượt là:
A. H2SO4 và BaSO4
B. HCl và BaCl2
C. H3PO4 và Ba3(PO4)2
D. H2SO4 và BaCl2
Câu 10: Cho 4,8 gam kim loại magie tác dụng vừa đủ với dung dịch axit sunfuric loãng. Thể tích khí hiđro thu được ở đktc là:
A. 44,8 lít B. 4,48 lít
C. 2,24 lít D. 22,4 lít
Câu 11: Dùng 400ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M hấp thụ hoàn toàn V lít khí SO2 (đktc). Sau phản ứng thu được muối BaSO3 không tan. Giá trị bằng số của V là:
A. 0,896 lít B. 0,448 lít
C. 8,960 lít D. 4,480 lít
Câu 12: Muốn pha loãng axit sunfuric đặc ta phải:
A. Rót nước vào axit đặc.
B. Rót từ từ nước vào axit đặc.
C. Rót nhanh axit đặc vào nước.
D. Rót từ từ axit đặc vào nước.
Câu 13: Để nhận biết dung dịch axit sunfuric và dung dịch axit clohiđric ta dùng thuốc thử:
A. NaNO3. B. KCl.
C. MgCl2. D. BaCl2.
Câu 14: Trung hoà 200g dung dịch HCl 3,65% bằng dung dịch KOH 1M. Thể tích dung dịch KOH cần dùng là:
A. 100 ml B. 300 ml
C. 400 ml. D. 200 ml.
Câu 15: Hiện tượng quan sát được khi cho mẩu magie vào ống nghiệm chứa axit HCl dư là:
A. Mẩu Mg tan dần, không có bọt khí thoát ra
B. Mẩu Mg tan dần, có bọt khí thoát ra, dung dịch thu được không màu
C. Mẩu Mg tan dần, có bọt khí thoát ra, dung dịch thu được có màu xanh lam
D. Không xảy ra hiện tượng gì
Câu 16: Cặp chất không tồn tại trong một dung dịch (chúng xảy ra phản ứng với nhau) là
A. CuSO4 và KOH
B. CuSO4 và NaCl
C. MgCl2 và Ba(NO3)2
D. AlCl3 và Mg(NO3)2
Câu 17: Sục 2,24 lít khí CO2 vào dung dịch chứa 0,2 mol NaOH. Dung dịch thu được sau phản ứng chứa:
A. NaHCO3
B. Na2CO3
C. Na2CO3 và NaOH
D. NaHCO3 và NaOH
Câu 18: Thuốc thử để nhận biết dung dịch Ca(OH)2 là:
A. Na2CO3 B. KCl
C. NaOH D. NaNO3
Câu 19: Muối kali nitrat (KNO3):
A. không tan trong trong nước.
B. tan rất ít trong nước.
C. tan nhiều trong nước.
D. không bị phân huỷ ở nhiệt độ cao.
Câu 20: Để nhận biết 2 loại phân bón hoá học là: NH4NO3 và NH4Cl. Ta dùng dung dịch:
A. KOH B. Ca(OH)2
C. AgNO3 D. BaCl2
Câu 21: Các loại phân bón hóa học đều là những hóa chất có chứa:
A. các nguyên tố dinh dưỡng cần thiết cho cây trồng.
B. nguyên tố nitơ và một số nguyên tố khác.
C. nguyên tố photpho và một số nguyên tố khác.
D. nguyên tố kali và một số nguyên tố khác.
Câu 22: Kim loại ở trạng thái lỏng ở điều kiện thường là
A. Na. B. Rb.
C. Hg. D. Mn.
Câu 23: Tính chất hóa học chung của kim loại gồm:
A. Tác dụng với phi kim, tác dụng với axit.
B. Tác dụng với phi kim, tác dụng với bazơ, tác dụng với muối.
C. Tác dụng với phi kim, tác dụng với axit, tác dụng với muối.
D. Tác dụng với oxit bazơ, tác dụng với axit.
Câu 24: Dãy kim loại tác dụng được với dung dịch Cu(NO3)2 tạo thành Cu kim loại:
A. Al, Zn, Fe
B. Zn, Pb, Au
C. Mg, Fe, Ag
D. Na, Mg, Al
Câu 25: Cho dây nhôm vào trong ống nghiệm chứa dung dịch nào sẽ có phản ứng hóa học xảy ra?
A. CuSO4. B. Na2SO4
C. MgSO4. D. K2SO4.
Câu 26: Người ta có thể dát mỏng được nhôm thành thìa, xoong, chậu, giấy gói bánh kẹo là do nhôm có tính:
A. dẻo B. dẫn điện
C. dẫn nhiệt D. ánh kim
Câu 27: Hoà tan hết 2,3g Na kim loại vào 97,8g nước thu được dung dịch có nồng độ:
A. 2,4%. B. 4,0%.
C. 23,0%. D. 5,8%.
Câu 28: Sắt vừa thể hiện hóa trị II, vừa thể hiện hóa trị III khi tác dụng với
A. Cl2. B. dung dịch HCl.
C. O2. D. S.
Câu 29: Gang và thép là hợp kim của Fe. Tìm phát biểu đúng.
A. Gang là hợp kim Fe – C (5% đến 10%).
B. Nguyên tắc sản suất gang là khử Fe trong oxit bằng CO, H2 hay Al ở nhiệt độ cao.
C. Nguyên tắc sản xuất thép là oxi hoá các tạp chất trong gang (C, Si, Mn, S, P) thành oxit nhằm giảm hàm lượng của chúng.
D. Thép là hợp kim Fe – C (2% đến 5%).
Câu 30: Các dụng cụ như: cuốc, xẻng, dao, búa,… khi lao động xong con người ta phải lau, chùi (vệ sinh) các thiết bị này. Việc làm này nhằm mục đích
A. thể hiện tính cẩn thận của người lao động.
B. làm các thiết bị không bị gỉ.
C. để cho mau bén.
D. để sau này bán lại không bị lỗ.
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
1A |
2B |
3A |
4D |
5C |
6B |
7A |
8B |
9B |
10B |
11A |
12D |
13D |
14D |
15B |
16A |
17B |
18A |
19C |
20C |
21A |
22C |
23A |
24A |
25D |
26A |
27B |
28C |
29C |
30B |
Câu 1: Đáp án A
Công thức hoá học của sắt(III) oxit là Fe2O3
Đối với các đáp án còn lại:
B. Fe3O4 oxit sắt từ.
C. FeO sắt(II) oxit
D. Fe3O2 công thức sai
Câu 2: Đáp án B
Đặt công thức hóa học của oxit là PxOy.
Theo bài ra: 31x + 16y = 142 (1)
%mP = 43,66%
→ \(\frac{{31x}}{{142}}.100\% = 43,66\% \)
→ x = 2
Thay x = 2 vào (1) được y = 5.
Vậy công thức hóa học của oxit là P2O5.
Câu 3: Đáp án A
Dẫn hỗn hợp khí qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư; CO2 phản ứng bị giữ lại trong bình, CO không phản ứng thoát ra khỏi bình thu được CO tinh khiết.
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
Câu 4: Đáp án D
Oxit axit tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit, tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước, tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối.
Câu 5: Đáp án C
Na2O tác dụng với nước ở điều kiện thường. Phương trình phản ứng:
Na2O + H2O → 2NaOH
Câu 6: Đáp án B
Phản ứng phân hủy canxi cacbonat bởi nhiệt là
CaCO3 CaO + CO2
Câu 7: Đáp án A
CaO được dùng trong công nghiệp sản xuất thủy tinh; khử chua đất trồng trọt; xử lí nước thải của các nhà máy.
→ Ứng dụng không phải của canxi oxit là: công nghiệp luyện kim
Câu 8: Đáp án B
MgCO3 + 2HCl → MgCl2 + CO2↑ + H2O
CO2 là khí không cháy, không duy trì sự cháy, sự sống.
Khí CO2 tan ít trong nước và làm đục nước vôi trong theo phản ứng:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
Câu 9: Đáp án B
BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + CO2↑ + H2O
Câu 10: Đáp án B
nMg = 4,8 : 24 = 0,2 mol
Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2
Theo phương trình:
\({n_{{H_2}}}\) = nMg = 0,2 mol
→ Vkhí = 0,2.22,4 = 4,48 lít.
Câu 11: Đáp án A
\({n_{Ba{{(OH)}_2}}}\) = 0,1.0,4 = 0,04 mol
SO2 + Ba(OH)2 → BaSO3↓ + H2O
Từ phương trình → \({n_{S{O_2}}}\) = \({n_{Ba{{(OH)}_2}}}\) = 0,04 mol
→ \({V_{S{O_2}}}\)= 0,04.22,4 = 0,896 lít
Câu 12: Đáp án D
Muốn pha loãng axit sunfuric đặc ta phải rót từ từ axit đặc vào nước.
Không làm ngược lại vì axit sunfuric đặc bắn ra ngoài gây nguy hiểm.
Câu 13: Đáp án D
Dùng thuốc thử là dung dịch BaCl2.
BaCl2 + HCl → không phản ứng
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 (↓ trắng) + 2HCl
Câu 14: Đáp án D
\({m_{HCl}} = \frac{{{m_{{\rm{dd}}}}.C\% }}{{100\% }} = \frac{{200.3,65\% }}{{100\% }} = 7,3\,gam\)
→ nHCl = 7,3 : 36,5 = 0,2 mol
HCl + KOH → KCl + H2O
Theo phương trình: nKOH = nHCl = 0,2 mol
→ VKOH = \(\frac{n}{{{C_M}}} = \frac{{0,2}}{1} = 0,2\)lít = 200 ml
Câu 15: Đáp án B
Khi cho mẩu magie vào ống nghiệm chứa axit HCl dư mẩu Mg tan dần, có bọt khí thoát ra, dung dịch thu được không màu: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2↑
Dung dịch MgCl2 thu được không có màu.
Câu 16: Đáp án A
CuSO4 + 2KOH → Cu(OH)2↓ + K2SO4
Câu 17: Đáp án B
\({n_{C{O_2}}}\) = 2,24 : 22,4 = 0,1 mol
Từ phương trình hóa học ta có CO2 phản ứng vừa đủ với NaOH
→ Dung dịch chỉ chứa Na2CO3
Câu 18: Đáp án A
Thuốc thử để nhận biết Ca(OH)2 là Na2CO3.
Phản ứng tạo kết tủa trắng.
Ca(OH)2 + Na2CO3 → CaCO3↓ + 2NaOH
Câu 19: Đáp án C
Muối kali nitrat (KNO3) tan nhiều trong nước.
Câu 20: Đáp án C
Sử dụng AgNO3
+ Có kết tủa trắng → NH4Cl
NH4Cl + AgNO3 → AgCl (↓ trắng) + NH4NO3
+ Không có hiện tượng gì → NH4NO3
Câu 21: Đáp án A
Các loại phân bón hóa học đều là những hóa chất có chứa các nguyên tố dinh dưỡng cần thiết cho cây trồng. (đạm (N), lân (P), kali (K)
Câu 22: Đáp án C
Kim loại ở trạng thái lỏng ở điều kiện thường là thủy ngân (Hg).
Câu 23: Đáp án A
Tính chất hóa học chung của kim loại gồm tác dụng với phi kim, tác dụng với axit, tác dụng với muối.
Câu 24: Đáp án A
Các kim loại tác dụng được với Cu(NO3)2 tạo thành Cu kim loại phải đứng trước Cu trong dãy hoạt động hóa học của kim loại và các kim loại đó phải không tác dụng với nước.
→ Đáp án A thỏa mãn.
Câu 25: Đáp án D
Phương trình phản ứng:
2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu
Câu 26: Đáp án A
Các kim loại có tính dẻo nên có thể dát mỏng.
Cây 27: Đáp án B
nNa = 2,3 : 23 = 0,1 mol
mdd = mNa + \({m_{{H_2}O}}\) - \({m_{{H_2}}}\) = 2,3 + 97,8 – 0,05.2 = 100 gam
C% dung dịch NaOH = \(\frac{{0,1.40}}{{100}}.100\% \) = 4%
Câu 28: Đáp án C
Sắt vừa thể hiện hóa trị II, vừa thể hiện hóa trị III khi tác dụng với O2
3Fe + 2O2 Fe3O4
Câu 29: Đáp án C
A sai vì: Gang là hợp kim của sắt với cacbon, trong đó hàm lượng cacbon chiếm từ 2-5%
B sai vì: Nguyên tắc sản xuất gang: dùng CO khử oxit sắt ở nhiệt độ cao trong lò luyện kim.
D sai vì: Thép là hợp kim của sắt với cacbon và một số nguyên tố khác (C, Mn, S, Si,…), trong đó hàm lượng cacbon chiếm dưới 2%.
Câu 30: Đáp án B
Các dụng cụ như: cuốc, xẻng, dao, búa,… khi lao động xong con người ta phải lau, chùi (vệ sinh) các thiết bị này. Việc làm này nhằm mục đích chính là làm các thiết bị không bị gỉ.
Đề thi Học kì 1 Hóa học lớp 9 có đáp án năm 2022 (6 đề) - Đề 3
Phòng Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Học kì 1
Năm học 2022 - 2023
Bài thi môn: Hóa học lớp 9
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 3)
(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)
Họ, tên thí sinh: .....................................................................Lớp: .............................
(Cho C = 12, O = 16, H = 1, Na = 23, K = 39, Mg = 24, Ca = 40, P = 31, Cl = 35,5,
F = 19, Si = 27, N = 14, S = 32)
I - TRẮC NGHIỆM (7 Điểm)
Câu 1: Oxit bazơ không có tính chất hóa học nào sau đây?
A. Một số oxit bazơ tác dụng được với nước ở điều kiện thường.
B. Oxit bazơ tác dụng được với dung dịch axit.
C. Oxit bazơ tác dụng được với tất cả kim loại.
D. Một số oxit bazơ tác dụng được với oxit axit.
Câu 2: Chất nào sau đây góp phần nhiều nhất vào sự hình thành mưa axit?
A. CO2 B. SO2
C. N2 D. O3
Câu 3: Các oxit tác dụng được với nước là
A. PbO2, K2O, SO3.
B. BaO, K2O, SO2.
C. Al2O3, NO, SO2.
D. CaO, FeO, NO2.
Câu 4: Dẫn từ từ 3,136 lít khí CO2 (đktc) vào một dung dịch có hòa tan 12,8 gam NaOH sản phẩm thu được là muối Na2CO3. Khối lượng muối Na2CO3 thu được là:
A. 14,84 gam
B. 18, 96 gam
C. 16,96 gam
D. 16,44 gam
Câu 5: Cặp chất tác dụng với dung dịch axit clohiđric là
A. NaOH, BaCl2
B. NaOH, BaCO3.
C. NaOH, Ba(NO3)2.
D. NaOH, BaSO4.
Câu 6: Hoà tan hết 3,6 g một kim loại hoá trị II bằng dung dịch H2SO4 loãng được 3,36 lít H2 (đktc). Kim loại là:
A. Zn. B. Mg.
C. Fe. D. Ca.
Câu 7: Để nhận biết các dung dịch sau: H2SO4, NaOH, HCl, người ta dùng
A. quỳ tím và dung dịch BaCl2.
B. quỳ tím và dung dịch KOH.
C. phenolphtalein.
D. phenolphtalein và dung dịch NaCl.
Câu 8: Sau khi làm thí nghiệm, có những khí thải độc hại: HCl, H2S, CO2, SO2. Dùng chất nào sau đây để loại bỏ chúng là tốt nhất?
A. Muối NaCl
B. Nước vôi trong
C. Dung dịch HCl
D. Dung dịch NaNO3
Câu 9: Nếu chỉ dùng dung dịch NaOH thì có thể phân biệt được 2 dung dịch muối trong mỗi cặp chất sau:
A. Na2SO4 và Fe2(SO4)3
B. Na2SO4 và K2SO4
C. Na2SO4 và BaCl2
D. Na2CO3 và K3PO4
Câu 10: Trộn dung dịch có chứa 0,1 mol CuSO4 và một dung dịch chứa 0,3 mol NaOH, lọc kết tủa, rửa sạch rồi đem nung đến khối lượng không đổi thu được m g chất rắn. Giá trị m là:
A. 8 g B. 4 g
C. 6 g D. 12 g
Câu 11: Cho những phân bón có công thức: KNO3, NH4NO3, Ca(H2PO4)2, CO(NH2)2, (NH4)HPO4, KCl, NH4Cl. Số phân bón đơn là:
A. 5 B. 4
C. 3 D. 2
Câu 12: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Phân urê cung cấp nitơ cho cây trồng.
B. Urê có công thức là (NH2)2CO.
C. Supephotphat có Ca(H2PO4)2.
D. Phân lân cung cấp kali cho cây trồng.
Câu 13: Trong tất cả các kim loại sau đây, kim loại nào dẫn điện tốt nhất?
A. Vàng (Au) B. Bạc (Ag)
C. Đồng (Cu) D. Nhôm (Al)
Câu 14: Hiện tượng xảy ra khi đốt sắt trong bình khí clo là:
A. Khói màu trắng sinh ra.
B. Xuất hiện những tia sáng chói.
C. Tạo chất bột trắng bám xung quanh thành bình.
D. Có khói màu nâu đỏ tạo thành.
Câu 15: Dãy kim loại được sắp xếp theo chiều hoạt động hóa học tăng dần:
A. K, Al, Mg, Cu, Fe.
B. Cu, Fe, Mg, Al, K.
C. Cu, Fe, Al, Mg, K.
D. K, Cu, Al, Mg, Fe.
Câu 16: Nhôm là kim loại
A. dẫn điện và nhiệt tốt nhất trong số tất cả kim loại.
B. dẫn điện và nhiệt đều kém
C. dẫn điện tốt nhưng dẫn nhiệt kém.
D. dẫn điện và nhiệt tốt nhưng kém hơn đồng.
Câu 17: Kim loại Fe tác dụng được với bao nhiêu chất trong dãy sau: HCl, H2SO4 đặc nguội, dung dịch NaOH, dung dịch Al(NO3)3; khí Cl2
A. 2 B. 3
C. 4 D. 5
Câu 18: Nguyên tắc luyện thép từ gang là
A. tăng thêm hàm lượng cacbon trong gang để thu được thép.
B. dùng chất khử CO khử oxit sắt thành sắt ở nhiệt độ cao.
C. dùng CaO hoặc CaCO3 để khử tạp chất Si, P, S, Mn, … trong gang để thu được thép.
D. dùng O2 oxi hóa các tạp chất Si, P, S, Mn, … trong gang để thu được thép.
Câu 19: Kim loại nào sau đây có khả năng tự tạo ra màng oxit cứng bảo vệ khi để ngoài không khí?
A. Al B. Fe
C. Ca D. Na
Câu 20: “Ăn mòn kim loại” là sự phá huỷ kim loại do:
A. Tác dụng hoá học của các chất trong môi trường xung quanh.
B. Kim loại phản ứng hoá học với chất khí hoặc hơi nước ở nhiệt độ cao.
C. Kim loại tác dụng với dung dịch chất điện ly tạo nên dòng diện.
D. Tác động cơ học.
II – TỰ LUẬN: (3 điểm)
Câu 1: (1 điểm)
Viết phương trình hóa học hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau (ghi rõ điều kiện nếu có)
Al Al2O3 Al2(SO4)3 Al(OH)3 AlCl3.
Câu 2: Cho 7,5 gam hỗn hợp X gồm Al, Mg tác dụng với dung dịch HCl 14,6% (vừa đủ) thu được 7,84 lít khí (đktc) và dung dịch Y.
a) Viết phương trình hóa học xảy ra.
b) Tính thành phần % khối lượng của mỗi kim loại có trong hỗn hợp X.
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
I – TRẮC NGHIỆM (7 điểm)
1C |
2B |
3B |
4A |
5B |
6B |
7A |
8B |
9A |
10A |
11A |
12D |
13B |
14D |
15C |
16D |
17A |
18D |
19A |
20A |
Câu 1: Đáp án C
Oxit bazơ không có tính chất tác dụng được với kim loại.
Câu 2: Đáp án B
SO2 là chất góp phần nhiều nhất vào sự hình thành mưa axit
Câu 3: Đáp án B
Các oxit: PbO2; Al2O3; FeO không tác dụng với nước.
Câu 4: Đáp án A
\({n_{C{O_2}}}\)= \(\frac{{3,136}}{{22,4}}\) = 0,14 mol
nNaOH = \(\frac{{12,8}}{{40}}\) = 0,32 mol
Xét tỉ lệ: \(\frac{{0,14}}{1} < \frac{{0,32}}{2}\) → CO2 phản ứng hết, NaOH dư
\({n_{N{a_2}C{O_3}}} = {n_{C{O_2}}}\) = 0,14 mol
→ \({m_{N{a_2}C{O_3}}}\) = 0,14.106 = 14,84 gam
Câu 5: Đáp án B
NaOH + HCl → NaCl + H2O
BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + CO2↑ + H2O
Chú ý:
- Phản ứng trung hòa axit - bazơ luôn xảy ra.
- Phản ứng giữa axit và muối xảy ra với điều kiện: sản phẩm tạo thành có chất kết tủa hoặc chất bay hơi.
Câu 6: Đáp án B
nkhí = 3,36 : 22,4 = 0,15 mol
Gọi kim loại là R (hóa trị II)
R + H2SO4 (loãng) → RSO4 + H2
Theo phương trình: nR = \({n_{{H_2}}}\) = 0,15 mol
→ MR = \(\frac{{{m_R}}}{{{n_R}}} = \frac{{3,6}}{{0,15}}\) = 24 đvC (Mg)
Vậy kim loại cần tìm là magie (Mg).
Câu 7: Đáp án A
Ta có thể sử dụng thuốc thử là quỳ tím và dung dịch BaCl2.
- Trích mẫu thử của từng dung dịch ra ống nghiệm và đánh số thứ tự
- Thử bằng quỳ tím.
+ Quỳ tím hóa đỏ: H2SO4 và HCl
+ Quỳ tím hóa xanh: NaOH.
- Nhỏ dung dịch BaCl2 vào hai mẫu thử H2SO4 và HCl.
+ Mẫu thử tạo kết tủa trắng là H2SO4
H2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2HCl
+ Không có hiện tượng gì là HCl.
Câu 8: Đáp án B
Nước vôi trong sẽ phản ứng với các khí trên để loại bỏ chúng.
Ca(OH)2 + 2HCl → CaCl2 + 2H2O
Ca(OH)2 + H2S → CaS + 2H2O
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3↓ + H2O
Câu 9: Đáp án A
Sử dụng NaOH có thể phân biệt được cặp Na2SO4 và Fe2(SO4)3
+ Nếu không có hiện tượng gì → Na2SO4
+ Nếu xuất hiện kết tủa đỏ nâu → Fe2(SO4)3
6NaOH + Fe2(SO4)3 → 2Fe(OH)3 (↓ đỏ nâu) + 3Na2SO4.
Câu 10: Đáp án A
Xét tỉ lệ: \(\frac{{0,1}}{1} < \frac{{0,3}}{2}\) → CuSO4 phản ứng hết, NaOH dư
Số mol Cu(OH)2 tính theo số mol CuSO4
→ \({n_{Cu{{(OH)}_2}}}\) = \({n_{CuS{O_4}}}\) = 0,1 mol
Cu(OH)2 CuO + H2O
nCuO = \({n_{Cu{{(OH)}_2}}}\)= 0,1 mol
→ mCuO = 0,1.80 = 8 gam.
Câu 11: Đáp án A
Phân bón đơn là NH4NO3, Ca(H2PO4)2, CO(NH2)2, KCl, NH4Cl.
Lưu ý:
- Phân bón hóa học đơn chỉ chứa một trong ba nguyên tố dinh dưỡng chính là đạm (N), lân (P), kali (K).
- Phân bón kép có chứa hai hoặc cả ba nguyên tố dinh dưỡng N, P, K.
Câu 12: Đáp án D
Phát biểu sai là: D. Phân lân cung cấp kali cho cây trồng.
Vì phân lân cung cấp nguyên tố P cho cây trồng.
Câu 13: Đáp án B
Kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag, sau đó đến Cu, Al, Fe,…
Câu 14: Đáp án D
Hiện tượng: Có khói màu nâu đỏ tạo thành.
Do sắt đã phản ứng với khí clo tạo thành FeCl3
Phương trình phản ứng: 2Fe + 3Cl2 2FeCl3
Câu 15: Đáp án C
Thứ tự chiều hoạt động hóa học tăng dần của kim loại là: Cu, Fe, Al, Mg, K.
Câu 16: Đáp án D
Nhôm là kim loại dẫn điện và nhiệt tốt nhưng kém hơn đồng.
Kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag, sau đó đến Cu, Al, Fe,…
Kim loại nào dẫn điện tốt thường cũng dẫn nhiệt tốt.
Câu 17: Đáp án A
Kim loại Fe tác dụng được với: HCl, khí Cl2
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
2Fe + 3Cl2 2FeCl3
Câu 18: Đáp án D
Nguyên tắc luyện thép từ gang là: làm giảm hàm lượng các tạp chất (C, S, Si, Mn,..) có trong gang bằng cách oxi hoá các tạp chất đó thành oxit rồi biến thành xỉ và tách ra khỏi thép
Câu 19: Đáp án A
Kim loại có khả năng tự tạo ra màng oxit cứng bảo vệ khi để ngoài không khí là Al.
Al trong không khí thường có lớp màng oxit Al2O3 bảo vệ.
Câu 20: Đáp án A
Sự phá hủy kim loại và hợp kim do tác dụng hóa học của môi trường được gọi là sự ăn mòn kim loại.
II – TỰ LUẬN: (3 điểm)
Câu 1:
4Al + 3O2 2Al2O3
Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O
Al2(SO4)3 + 6NaOH vừa đủ → 2Al(OH)3 ↓ + 3Na2SO4
Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O
Câu 2:
a) Phương trình hóa học:
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 (1)
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 (2)
b)\[{n_{{H_2}}}\] = \[\frac{{7,84}}{{22,4}}\] = 0,35 mol
Gọi x, y lần lượt là số mol của Al, Mg
Theo đề bài ta có: 27x + 24y = 7,5 (3)
Dựa vào phương trình (1), (2) ta có:
\[\frac{3}{2}\]x + y = 0,35 (4)
Giải hệ phương trình (3) và (4) ta được: x = 0,1; y = 0,2
mAl = 27.0,1 = 2,7 gam → %mAl = \(\frac{{2,7}}{{7,5}}\).100% = 36%
%mMg = 100% - 36% = 64%
Đề thi Học kì 1 Hóa học lớp 9 có đáp án năm 2022 (6 đề) - Đề 4
Phòng Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Học kì 1
Năm học 2022 - 2023
Bài thi môn: Hóa học lớp 9
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 4)
(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)
Họ, tên thí sinh: .....................................................................Lớp: .............................
(Cho C = 12, O = 16, H = 1, Na = 23, K = 39, Mg = 24, Ca = 40, P = 31, Cl = 35,5,
F = 19, Si = 27, N = 14, S = 32)
I - TRẮC NGHIỆM (7 Điểm)
Câu 1: Sắt(III) oxit (Fe2O3) tác dụng được với:
A. Nước, sản phẩm là axit
B. Bazơ, sản phẩm là muối và nước
C. Nước, sản phẩm là bazơ
D. Axit, sản phẩm là muối và nước
Câu 2: Cho các oxit axit sau: CO2; SO3; N2O5; P2O5. Dãy axit tương ứng với các oxit axit trên là:
A. H2SO3, H2SO3, HNO3, H3PO4
B. H2CO3, H2SO4, HNO2, H3PO4
C. H2CO3, H2SO3, HNO3, H3PO4
D. H2CO3, H2SO4, HNO3, H3PO4
Câu 3: Khi Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, sản phẩm của phản ứng là
A. FeSO4
B. Fe2(SO4)3
C. FeSO4 và H2
D. Fe2(SO4)2 và SO2
Câu 4: Trong hơi thở, chất khí làm đục nước vôi trong là:
A. SO3 B. CO2
C. SO2 D. NO2
Câu 5: Cho dung dịch KOH vào ống nghiệm đựng dung dịch FeCl3. Hiện tượng quan sát được là:
A. Có khí thóat ra
B. Có kết tủa trắng
C. Có kết tủa đỏ nâu
D. Có kết tủa trắng xanh
Câu 6: Để điều chế dung dịch Ba(OH)2, người ta cho:
A. BaO tác dụng với dung dịch HCl
B. BaCl2 tác dụng với dung dịch Na2CO3
C. BaO tác dụng với dung dịch H2O
D. Ba(NO3)2 tác dụng với dung dịch Na2SO4
Câu 7: Cho 2,24 lít khí CO2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn bởi 200 ml dung dịch Ca(OH)2, chỉ thu được muối CaCO3. Nồng độ mol của dung dịch Ca(OH)2 cần dùng là:
A. 0,5M B. 0,25M
C. 0,1M D. 0,05M
Câu 8: Diêm tiêu có nhiều ứng dụng quan trọng như: Chế tạo thuốc nổ đen, làm phân bón, cung cấp nguyên tố nitơ và kali cho cây trồng, ... Công thức hóa học của diêm tiêu là
A. KCl B. K2CO3
C. KClO3 D. KNO3
Câu 9: Có thể dùng dung dịch nào sau đây để phân biệt được 3 chất bột: CaO, CaCO3 và BaSO4
A. HCl B. NaOH
C. KCl D. BaCl2
Câu 10: Cặp chất tác dụng với nhau sẽ tạo ra khí lưu huỳnh đioxit là:
A. CaCO3 và HCl
B. K2CO3 và HNO3
C. Na2SO3 và H2SO4
D. Na2SO4 và HCl
Câu 11: Trong các loại phân bón sau, phân bón hoá học kép là:
A. (NH4)2SO4 B. Ca (H2PO4)2
C. KCl D. KNO3
Câu 12: Cho phương trình phản ứng:
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + X + H2O
X là:
A. CO B. CO2
C. H2 D. Cl2
Câu 13: Trong các kim loại sau đây, kim loại có độ cứng lớn nhất là:
A. Crom (Cr)
B. Nhôm (Al)
C. Sắt (Fe)
D. Natri (Na)
Câu 14: Kim loại được rèn, kéo sợi, dát mỏng tạo nên các đồ vật khác nhau nhờ tính chất nào sau đây?
A. Tính dẫn nhiệt
B. Tính dẻo
C. Có ánh kim
D. Tính dẫn điện
Câu 15: Dãy kim loại nào sau đây được sắp xếp các kim loại theo thứ tự mức hoạt động hóa học giảm dần
A. K, Al, Mg, Cu, Fe
B. Na, Fe, Al, Zn, Ag
C. K, Mg, Fe, Cu, Au
D. Na, Cu, Al, Fe, Zn.
Câu 16: Thả một mảnh nhôm vào ống nghiệm chứa dung dịch CuSO4. Xảy ra hiện tượng:
A. Không có dấu hiệu phản ứng
B. Có chất khí bay ra, dung dịch không đổi màu
C. Có chất rắn màu trắng bám ngoài lá nhôm, màu xanh của dung dịch CuSO4 nhạt dần
D. Có chất rắn màu đỏ bám ngoài lá nhôm, màu xanh của dung dịch CuSO4 nhạt dần
Câu 17: Kim loại X có những tính chất hóa học sau:
- Phản ứng với oxit khi nung nóng.
- Phản ứng với dung dịch AgNO3.
- Phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng giải phóng khí H2 và muối của kim loại hóa trị II. Kim loại X là:
A. Cu
B. Fe
C. Al
D. Na
Câu 18: Gang là hợp kim của sắt với cacbon và một lượng nhỏ các nguyên tố khác như: Si, Mn, S, …trong đó hàm lượng cacbon chiếm:
A. Từ 2% đến 5%
B. Từ 2% đến 6%
C. Trên 6%
D. Dưới 2%
Câu 19: Cho 8,1g một kim loại (hoá trị III) tác dụng với khí clo có dư thu được 40,05g muối. Xác định kim loại đem phản ứng:
A. Au B. Cr
C. Al D. Fe
Câu 20: Cho m gam bột sắt vào dung dịch axit sunfuric loãng dư, phản ứng hoàn toàn tạo ra 6,72 lít khí hiđro (đktc). Giá trị của m là:
A. 16,8 B. 15,6
C. 8,4 D. 11,2
II – TỰ LUẬN (3 điểm):
Câu 1: (1 điểm) Hoàn thành các phương trình hóa học biểu diễn dãy chuyển đổi hóa học sau :
Fe Fe3O4 FeCl3 Fe(OH)3 Fe2O3
Câu 2: (2 điểm) Cho một khối lượng sắt dư vào 50 ml dung dịch HCl. Kết thúc phản ứng, thu được 3,36 lít khí (đktc).
a) Viết phương trình hóa học.
b) Tính khối lượng sắt đã tham gia phản ứng.
c) Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng.
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
I – TRẮC NGHIỆM
1D |
2D |
3C |
4B |
5C |
6C |
7A |
8D |
9A |
10C |
11D |
12B |
13A |
14B |
15C |
16D |
17B |
18A |
19C |
20A |
Câu 1: Đáp án D
Sắt(III) oxit (Fe2O3) tác dụng được với axit tạo muối và nước.
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
Câu 2: Đáp án D
CO2 có axit tương ứng là H2CO3
SO3 có axit tương ứng là H2SO4
N2O5 có axit tương ứng là HNO3
P2O5 có axit tương ứng là H3PO4
Câu 3: Đáp án C
Kim loại có nhiều hóa trị phản ứng với HCl, H2SO4 loãng tạo muối hóa trị thấp.
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
Câu 4: Đáp án B
Khí CO2 làm đục nước vôi trong. Do CO2 phản ứng với Ca(OH)2 tạo kết tủa CaCO3 trắng.
Phương trình phản ứng:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
Câu 5: Đáp án C
Phương trình phản ứng:
3KOH + FeCl3 → 3KCl + Fe(OH)3↓ (đỏ nâu)
Câu 6: Đáp án C
Để điều chế dung dịch Ba(OH)2, người ta cho BaO tác dụng với dung dịch H2O
BaO + H2O → Ba(OH)2
Câu 7: Đáp án A
\({n_{C{O_2}}} = \frac{{2,24}}{{22,4}} = 0,1\,\,mol\)
Phương trình phản ứng:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
Theo phương trình: \({n_{C{O_2}}} = {n_{Ca{{(OH)}_2}}}\)= 0,1 mol
→ \({C_{M\,(Ca{{(OH)}_2})}}\)= \(\frac{n}{V} = \frac{{0,1}}{{0,2}}\) = 0,5M
Câu 8: Đáp án D
Muối kali nitrat (KNO3) còn có tên là diêm tiêu.
Câu 9: Đáp án A
Dùng HCl để nhận biết 3 chất bột trên.
- Chất bột chỉ tan trong HCl là CaO
CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O
- Chất bột tan trong HCl đồng thời có khí thoát ra là CaCO3
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2↑
- Chất bột không tan trong HCl là BaSO4.
Câu 10: Đáp án C
A. Loại vì tạo phản ứng tạo khí CO2. Phương trình phản ứng:
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
B. Loại vì tạo phản ứng tạo khí CO2. Phương trình phản ứng:
K2CO3 + 2HNO3 → 2KNO3 + H2O + CO2
C. Chọn. Phản ứng tạo khí lưu huỳnh đioxit (SO2)
Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + SO2
D. Loại vì không xảy ra phản ứng.
Câu 11: Đáp án D
Phân bón hóa học kép là loại phân có chứa hai hoặc cả ba nguyên tố dinh dưỡng N, P, K.
KNO3 là phân bón hóa học kép chứa nguyên tố dinh dưỡng kali và đạm (N).
Câu 12: Đáp án B
Muối Na2CO3 phản ứng với axit HCl tạo muối mới (NaCl) và axit mới (H2CO3).
Tuy nhiên axit H2CO3 không bền và phân hủy ngay thành CO2 và H2O.
Vậy X là CO2. Phương trình phản ứng đầy đủ:
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2↑ + H2O
Câu 13: Đáp án A
Kim loại có độ cứng lớn nhất là crom (Cr).
Câu 14: Đáp án B
Kim loại được rèn, kéo sợi, dát mỏng tạo nên các đồ vật khác nhau nhờ tính dẻo.
Câu 15: Đáp án C
Chú ý dãy hoạt động hóa học của một số kim loại:
K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, (H), Cu, Ag, Au
Câu 16: Đáp án D
Hiện tượng: Có chất rắn màu đỏ bám ngoài lá nhôm, màu xanh của dung dịch CuSO4 nhạt dần
Giải thích: Do Al đẩy Cu ra khỏi muối tạo kim loại Cu có màu đỏ.
2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu
Câu 17: Đáp án B
Kim loại thỏa mãn điều kiện trên là Fe
- Fe phản ứng với oxit khi nung nóng.
2Fe + 3CuO Fe2O3 + 3Cu
- Fe phản ứng với dung dịch AgNO3.
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag.
- Fe phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng giải phóng khí H2 và muối của kim loại hóa trị II.
Câu 18: Đáp án A
Gang: Hàm lượng cacbon từ 2% đến 5%
Thép: Hàm lượng cacbon dưới 2%
Câu 19: Đáp án C
Đặt kim loại có công thức hóa học là M
Phương trình phản ứng:
2M + 3Cl2 → 2MCl3
Theo bài ra:
nM = \(\frac{{8,1}}{M}\) mol; \({n_{MC{l_3}}} = \frac{{40,05}}{{M + 106,5}}\) mol
Theo phương trình:
\({n_M} = {n_{MC{l_3}}}\)→ \(\frac{{8,1}}{M} = \frac{{40,05}}{{M + 106,5}}\)
→ M = 27 (Al)
Câu 20: Đáp án A
\({n_{{H_2}}}\)= \(\frac{{6,72}}{{22,4}}\) = 0,3 mol
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
Theo phương trình: \({n_{{H_2}}}\) = nFe = 0,3 mol
→ mFe = 0,3.56 = 16,8 gam
II – TỰ LUẬN (3 điểm):
Câu 1: ( 2 điểm)
(1) 3Fe + 2O2 Fe3O4
(2) Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
(3) FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 ↓ + 3NaCl
(4) 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O
Câu 2: (2 điểm)
Số mol khí H2 = \(\frac{{3,36}}{{22,4}}\) = 0,15 mol
a) Phương trình phản ứng:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
b) Khối lượng sắt đã phản ứng:
Theo phương trình: \({n_{Fe}} = {n_{{H_2}}}\)= 0,15 mol
→ mFe = 0,15.56 = 8,4 gam
c) Số mol HCl phản ứng:
Theo phương trình:
nHCl = 2.\({n_{{H_2}}}\) = 2.0,15 = 0,3 mol
Đổi 50 ml = 0,05 lít
Nồng độ mol của dung dịch HCl:
\({C_{M\,\,{\rm{dd}}\,HCl}} = \frac{{0,3}}{{0,05}}\) = 6M