Bộ 23 đề thi HSG môn Hóa học 9 năm 2022 có đáp án, chọn lọc

Tải xuống 42 4 K 58

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh đang trong quá trình ôn tập tài liệu  23 đề thi HSG môn Hóa học 9 năm 2022 có đáp án, chọn lọc, tài liệu bao gồm 41 trang, tuyển chọn 23 đề thi HSG môn Hóa học lớp 9 thời gian thi. Đề thi được tổng hợp từ các trường THCS trên cả nước giúp các em học sinh có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình ôn tập, củng cố kiến thức và chuẩn bị cho bài thi HSG môn Hóa học lớp  9 sắp tới. Chúc các em học sinh ôn tập thật hiệu quả và đạt được kết quả như mong đợi.

Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:

23 đề thi HSG môn Hóa học 9 năm 2022 có đáp án, chọn lọc - Đề 1

Đề số 1
I- phần trắc nghiệm: (3 điểm)    Lựa chọn đáp án đúng.
1) Nguyên tử Agon có 18 proton trong hạt nhân. Số lớp electron và số electron lớp ngoài cùng tương ứng là:
    A- 2 và 6    B- 3 và 7    C- 3 và 8    D- 4 và 7
2) Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong nguyên tử R là 28, trong đó số hạt không mang điện chiếm khoảng 35,7%. Số đơn vị điện tích hạt nhân bằng:
    A- 9    B- 10    C- 11    D- 12
3) Trong một nguyên tử của nguyên tố X có 8 proton, còn nguyên tử của nguyên tố Y có 13 proton. Hợp chất đúng giữa X và Y là:
    A- YX2    B- Y2X    C- Y2X3    D- Y3X2
4) Lấy một khối lượng các kim loại kẽm, nhôm, magie, sắt lần lượt tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng. Các kim loại tác dụng hết với axit thì kim loại nào cho nhiều hiđro nhất:
    A- Kẽm    B- Nhôm       C- Magie    D- Sắt
5) Trong một phân tử muối sắt clorua chứa 2 loại nguyên tử sắt và clo. Phân tử khối của muối là 127 đvc. Số nguyên tử sắt và clo trong muối này lần lượt là:
    A. 1 và 1        B. 1 và 2        C. 1 và 3        D. 2 và 3
6) Cho các oxit sau: CaO; SO2; Fe2O3; MgO;Na2O; N2O5; CO2; P2O5.
Dãy oxit nào vừa tác dụng với nước vừa tác dụng với kiềm.
A.    CaO; SO2; Fe2O3; N2O5.                        B .  MgO;Na2O; N2O5; CO2
               C.   CaO; SO2; Fe2O3; MgO; P2O5.              D.  SO2; N2O5; CO2; P2O5.
ii- phần tự luận  (17 điểm)
Câu 1(3  điểm) Hoàn thành các phương trình phản ứng sau ? Cho biết phản ứng nào là phản ứng ôxi hoá - khử ? Chất nào là chất khử ? Vì sao?
    1/ FeS2 + O2  ---->  Fe2O3 + ?
    2/ KOH + Al2(SO4)3  ---->   ?   + Al(OH)3
    3/ FeO + H2  ---->  Fe + ?
    4/ FexOy + CO  ---->  FeO + ?
 Câu 2 (4 điểm): Dẫn từ từ 8,96 lít H2 (đktc) qua m gam oxit sắt FexOy nung nóng. Sau phản
ứng được 7,2 gam nước và hỗn hợp A gồm 2 chất rắn nặng 28,4 gam (phản ứng xảy ra hoàn 
toàn).  1/ Tìm giá trị m?
          2/ Lập công thức phân tử của oxit sắt, biết A có chứa 59,155% khối lượng sắt đơn chất.
Câu 3 (4 điểm) để đốt cháy 16 gam chất X cần dùng 44,8 lít ôxi (ở đktc) Thu được khí CO2 và hơI nước theo tỷ lệ số mol 1: 2.
Tính khối lượng khí CO2 và hơi nước tạo thành?
Câu 4(6 điểm)Hỗn hợp gồm Cu-Mg-Al có khối lượng bằng 10 g
   a, Cho hỗn hợp này tác dụng với dd HCl dư , lọc phần kết tủa rửa sạch đem nung trong không khí đến khi phản ứng hoàn toàn thu được sản phẩm có khối lượng 8g.
  b, Cho thêm dd NaOH vào phần nước lọc đến dư . Lọc kết tủa rửa sạch nung ở nhiệt độ cao thu được sản phẩm có khối lượng 4g .
Tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp?
đáp án

 

23 đề thi HSG môn Hóa học 9 năm 2022 có đáp án, chọn lọc - Đề 17

Đề số 17
I/ phần trắc nghiệm: (3 điểm) (Chọn đúng mỗi đáp án cho 0,5 điểm)
Câu 1    Câu 2    Câu 3    Câu 4    Câu 5    Câu 6
C    A    B    B    B    D
ii- phần tự luận  (17 điểm)
Câu 1(3  điểm)
4FeS2 + 11O2           2Fe2O3 + 8 SO2                           (0,5 đ)
6KOH + Al2(SO4)3                  3K2SO4 + 2Al(OH)3            (0,5đ)
FeO + H2         Fe  + H2O                                        (0,5đ)  
FexOy + (y-x) CO        xFeO +   (y-x)CO2               (0,5đ)
Các phản ứng (1) (3)(4) là phản ứng oxi hoa khử            (0,5đ)     
Chất khử là FeS2 , H2, CO, Al vì chúng là chất chiếm oxi của chất khác. (0,5đ)
Câu 2 (4 điểm):
a/ Số mol H2 = 0,4 mol                                                               ( 0,25đ)
   Số  mol nước 0,4 mol                                                              ( 0,25đ)
=> số mol oxi nguyên tử là 0,4 mol                                          ( 0,25đ)
   => mO = 0,4 x16 = 6,4 gam                ( 0,25đ)
Vậy m = 28,4 + 6,4 = 34,8 gam                                                  (0,5đ)
         FexOy +y H2        xFe+  y H2O                                            (0,5đ)
            0,4mol    0,4mol
b/ mFe = 59,155 x 28,4= 16,8 gam                                            (0,5đ)
=>Khối lượng oxi là mO     = 34,8 – 16,8 = 18 gam                               (0,5đ)
Gọi công thức oxit sắt là FexOy ta  có x:y =  mFe/56 : mO /16   (0,5đ)
=> x= 3, y= 4 tương ứng công thức Fe3O4 ¬                                                         (0,5đ)
Câu 3 (4 điểm)
 Phương trình phản ứng:  X   +   O2               CO2     +   H2O                    ( 0,5đ)
Ta có   m X     +     =      =                           (0,5đ)
Vì     Tức tỷ lệ khối lượng                                     (1đ)
Vậy khối lượng CO2  =  ;                                                          (1đ)
Khối lượng H2O =                                                                     (1đ)
Câu 4(6 điểm)
Các phương trình phản ứng:( Viết đúng mỗi phương trình cho 0,1 điểm)
 a,      Mg   +  2HCl                                      MgCl2  +  H2               (1)
         2 Al   + 6HCl                                         2AlCl3  +  H2              (2)
         2Cu   +  O2                                           2 CuO                           (3)
 b,     MgCl2  +  2NaOH                                    Mg(OH)2   + 2NaCl     (4)
        AlCl3    +  3NaOH                                    Al(OH)3    + 3NaCl     (5)
        Al(OH)3 + NaOH                                       NaAlO2    +  2H2O      (6)
                                           t0
        Mg(OH)2                                       MgO    +  H2O                           (7)
Theo phản ứng (3) có nCu  =   nCuO =     Do đó khối lượng của đồng là: 0,1 . 64  = 6,4  ( g) 
Suy ra %Cu =                                         (1đ)
Theo các phản ứng (1), (4),  (7) ta có nMg= nMgO =  
 Khối lượng Mg là : 0,1 . 24 = 2,4 (g)            Nên %Mg =                                         (1đ)
        %Al = 100% - ( 64%  + 24%) = 12%                 (1đ)

 

23 đề thi HSG môn Hóa học 9 năm 2022 có đáp án, chọn lọc - Đề 18

Đề số 18
1) Hoàn thành các phương trình phản ứng sau ? Cho biết mỗi phản ứng thuộc loại nào ? Vì sao ?
    a) KMnO4     to        ? + ? + ?
    b) Fe + H3PO4              ? + ?
    c) S + O2        to      ?
    d) Fe2O3 + CO     t0        Fe3O4 + ?
2) Một oxit kim loại có thành phần % khối lượng của oxi là 30%. Tìm công thức oxit biết kim loại có hoá trị III ?
3) Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế oxi bằng cách nhiệt phân KMnO4 hoặc KClO3. Hỏi khi sử dụng khối lượng KMnO4 và KClO3 bằng nhau thì trường hợp nào thu được thể tích khí oxi nhiều hơn ? Vì sao ?
4) Đốt 12,4 (g) phốt pho trong khí oxi. Sau phản ứng thu được 21,3 (g)               điphốtphopentaoxit. Tính.
    a) Thể tích khí O2 (đktc) tham gia phản ứng) ?
    b) Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng ?
5) ở nhiệt độ 1000C độ tan của NaNO3 là 180g, ở 200C là 88g. Hỏi có bao nhiêu gam NaNO3 kết tinh lại khi làm nguội 560g dung dịch NaNO3 bão hoà từ 1000C xuống 200C ?
6) Cho X là hỗn hợp gồm Na và Ca. m1(g) X tác dụng vừa đủ với V (l) dung dịch HCl 0,5M thu được 3,36 (lít) H2 (đktc). m2 (g) X tác dụng vừa đủ với 10,8 (g) nước. Tính:
a) Tỷ lệ khối lượng m1/ m2 ?
b) Nếu cho m2 (g) X tác dụng vừa đủ với V dung dịch HCl thì nồng độ mol/ l của dung dịch HCl đã dùng là bao nhiêu ? 
Cho biết     H = 1;     N = 14; O = 16;     Na = 23;     Cl = 35,5; 
        Ca = 40;     Mn = 55;         Fe = 56;     Ba = 107

 

23 đề thi HSG môn Hóa học 9 năm 2022 có đáp án, chọn lọc - Đề 19

Đề số 19
Câu 1 (1,5  điểm): Lập phương trình hoá học của các sơ đồ phản ứng sau:
    1/ FeS2 + O2  ---->  Fe2O3 + SO2
    2/ KOH + Al2(SO4)3  ---->  K2SO4 + Al(OH)3
    3/ FeO + H2  ---->  Fe + H2O
    4/ FexOy + CO  ---->  FeO + CO2
          5/ Al + Fe3O4 ----> Al2O3 + Fe
Và cho biết phản ứng nào là phản ứng oxi hóa khử ?Chất nào là chất khử? Chất nào là chất oxi hóa?Tại sao?
Câu 2(1,5  điểm): Trình bày phương pháp nhận biết các dung dịch đựng trong 4 lọ mất nhãn sau:Nước, Natri hiđôxit, Axit clohiđric, Natriclorua.  Viết phương trình phản ứng minh hoạ nếu có.
Câu3(1,0 điểm):Cho các oxit có công thức sau: SO3, Fe2O3,K2O, N2O5, CO2.
    1/ Những oxit nào thuộc loại oxit axit, oxitbazơ? vì sao?
    2/ Đọc tên tất cả các oxit. Viết công thức cấu tạo của các oxit axit.
Câu 4 (2,0 điểm): Dẫn từ từ 8,96 lít H2 (đktc) qua m gam oxit sắt FexOy nung nóng. Sau phản ứng được 7,2 gam nước và hỗn hợp A gồm 2 chất rắn nặng 28,4 gam (phản ứng xảy ra hoàn toàn).
    1/ Tìm giá trị m?
    2/ Lập công thức phân tử của oxit sắt, biết A có chứa 59,155% khối lượng sắt đơn chất.
Câu 5 (2,5 điểm): 11,2 lít hỗn hợp X gồm hiđro và mêtan CH4 (đktc) có tỉ khối so với oxi  là 0,325. Đốt hỗn hợp với 28,8 gam khí oxi. Phản ứng xong, làm lạnh để hơi nước ngưng tụ hết được hỗn hợp khí Y.
    1/ Viết phương trình hoá học xảy ra. Xác định % thể tích các khí trong X?
    2/ Xác định % thể tích và % khối lượng của các khí trong Y.
Câu 6(1,5  điểm): Tính khối lượng NaCl cần thiết để pha thêm vào  200,00gam dung dịch NaCl 25% thành dung dịch 30%.
Cho: Fe = 56; Al = 27; Mg = 24;Na = 23 ; Zn = 65; C =12; O = 16 ; Cl = 35,5.
đáp án Đề số 19
    CÂU 1    1,5đ    
    4FeS2 + 11O2                                  2Fe2O3 + 8 SO2                           (1)
6KOH + Al2(SO4)3                              3K2SO4 + 2Al(OH)3            (2)
FeO + H2                              Fe  + H2O                                        (3)  
FexOy + (y-x)CO                               xFeO +   (y-x)CO2               (4)
8Al + 3Fe3O4                                4Al2O3 +9Fe                                  (5)    
 Các phản ứng (1) (3)(4)(5) là phản ứng oxi hoa khử
Chất khử là FeS2 , H2, CO, Al vì chúng là chất chiếm oxi của chất khác    0,2đ
0,2đ
0,2đ
0,2đ
0,2đ
0,25đ
0,25đ    
    Câu 2    1,5đ    
    Rót các dung dịch vào 4 ống nghiệm tương ứng Bước 1 dùng quỳ tím để  nhận biết ra NaOH làm  quỳ tím chuyển màu xanh  và HCl làm quỳ tím chuyển màu đỏ
Bước 2 cho dung dịch ở 2 ống nghiệm còn lại không làm quỳ  tím đổi màu dung cho bay hơi nước óng đựng nước sẽ bay hơi hết ống đựng dd NaCl còn lại tinh thể muối .    0,5đ
0,5đ
0,5đ    
    Câu 3    1,5đ    
    Oxit  SO3, N2O5, CO2,là oxit axit vì tương ứng với chúng là axit H2SO3, HNO3 H2CO3 ngoài ra chúng còn có khả năng tác dụng với bazơ và oxit bazơ 
Oxit  Fe2O3,K2O là oxit bazơ vì tương ứng với chúng là axit Fe(OH)3 KOH ngoài ra chúng còn có khả năng tác dụng với dd axit
Tên lần lượt của các oxit đó là :khí sunfurơ,sắt (III)oxit kalioxit ,khí nitơpentaoxit,khí các bonic
Công thức cấu tạo của chúng là (vẽ ngoài)    0,5đ
0,5đ
0,25đ
0,25đ    
    Câu 4    2,0đ    
    Số mol H2 = 0,4 mol     a/=> số mol oxi nguyên tử là 0,4 mol
Số  mol nước 0,4 mol        => mO = 0,4 x16 = 6,4 gam 
Vậy m = 28,4 + 6,4 = 34,8 gam
FexOy +y H2                xFe+  y H2O               
            0,4mol    0,4mol
b/ mFe = 59,155 x 28,4= 16,8 gam=>Khối lượng oxi là mO = 34,8 – 16,8 = 18 gam
Gọi công thức oxit sắt là FexOy ta  có x:y =  mFe/56 : mO /16=> x= 3, y= 4 tương ứng công thức Fe3O4    0,5đ
0,5đ
0,25đ
0,5đ
0,25đ    
    Câu 5    2,5đ    
    MTB= 0,325 x 32=10,4 gam            nhhkhi = 11,2 :22,4= 0,5 mol
áp dụng phương pháp đường chéo ta có 
CH4 16    8,4            3phần
    10,4

H2     2    5,6             2phần
=>số mol nCH4= 0,3mol       số mol nH2= 0,2mol    
1,0đ
0,25đ
0,75đ
0,5đ
    
        %CH4¬= 0,3/0,5 x 100%=60%         ,     %H2 = 100%-60% = 40%
Số mol khí oxi nO2=28,8:32= 0,9mol        
    2H2    +     O2                2H2O
     0,2mol         0,1mol
CH4     +      2O2                     CO2 + 2H2O
0,3mol    0,6mol    0,3mol
Hỗn hợp khí còn trong Y gồm CO2 và khí O2(dư)
nO2dư = 0,9 –  (0,6 + 0,1) = 0,2 mol        ,  nCO2 = 0,3 mol        
    %V CO2 = 0,3/ 0,5 x 100% = 60%     , %VO2 = 0,2/ 0,5 x 100% = 40%
mCO2 = 0,3 x44=13,2 gam     ,  mO2 = 0,2 x 32 = 6,4gam
% mCO2 = 13,2/19,6 x 100% =67,34%  ,   % mO2 = 6,4/19,6 x 100% = 32,66%        
    Câu 6    1.0
    Khối lượngNaCl  có trong dung dịch ban đầu là   ,  mNaCl = 25%x200=50 gam 
gọi lượng NaCl thêm vào là x ta có khối lượng NaCl = (50+ x) ,   mdd = (200+ x) 
áp dụng công thức tính nồng độ C%              x= (200x5):70 = 14,29 gam
    0,5đ
 0,5đ

 

 

23 đề thi HSG môn Hóa học 9 năm 2022 có đáp án, chọn lọc - Đề 20

Đề số 20

Bài 1: 1) Cho các PTHH sau PTHH nào đúng, PTHH nào sai? Vì sao?

a)   2 Al   +    6 HCl    à    2 AlCl3    +    3H2 á;         

b) 2 Fe   + 6 HCl

à    2 FeCl3    +    3H2á

c) Cu    +    2 HCl   à   CuCl2   +    H2 á ;                 

d) CH4 +   2 O2   à

SO2 á + 2 H2O

2)   Chọn câu phát biểu đúng cho dụ:

a)   Oxit axit thường oxit của phi kim tương ứng với một axit.

b)   Oxit axit oxit của phi kim tương ứng với một axit.

c)   Oxit bazơ thường oxit của kim loại và tương ứng với một bazơ.

d)   Oxit bazơ oxit của kim loại tương ứng với một bazơ.

3)     Hoàn thành các PTHH sau:

a)     C4H9OH +    O2    à   CO2 á    +     H2O ;           b) CnH2n - 2      +     ?

à   CO2 á   +     H2O

c)     KMnO4  +     ?     à    KCl    +   MnCl2   +   Cl2 á   +   H2O

d)     Al    +      H2SO4(đặc, nóng) à   Al2(SO4)3     +    SO2 á   +   H2O

Bài 2: Tính số mol nguyên tử số mol phân tử oxi trong 16,0 g khí sunfuric.

(giả sử các nguyên tử oxi trong khí sunfuric tách ra liên kết với nhau tạo thành các phân tử oxi).

Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn khí A cần dùng hết 8,96 dm3 khí oxi thu được 4,48 dm3 khí CO2 7,2g hơi nước.

a)   A do những nguyên tố nào tạo nên? Tính khối lượng A đã phản ứng.

b)   Biết tỷ khối của A so với hiđro là 8. Hãy xác định công thức phân tử của A và gọi tên A.


Bài 4: Cho luồng khí hiđro đi qua ống thuỷ tinh chứa 20 g bột đồng(II) oxit 400 0C. Sau phản ứng thu được 16,8 g chất rắn.

a)   Nêu hiện tượng phản ứng xảy ra.

b)   Tính hiệu suất phản ứng.

c)   Tính số lít khí hiđro đã tham gia khử đồng(II) oxit trên ở đktc.

 

đáp án Đề số 20

 

Bài

ý

Đáp án

Thang điểm

1(3đ)

1(1đ)

a) Đúng, đúng tính chất

0,125

0125

+

 

 

b) Sai, này không tạo ra FeCl3 FeCl2

0,125

+

hay là sai 1 sản phẩm

0125

 

c) Sai, vì không có xảy ra

0,125

+

 

0125

 

d) Sai, vì C biến thành S là không đúng với ĐL

0,125

+

BTKL

0125

 

 

2(1đ)

a) Đ. VD: Oxit do PK tạo nên SO3 tương ứng

0,25 + 0,25

 

với axit H2SO4

 

Oxit do KL trạng thái hoá trị cao tạo nên

 

CrO3 tương ứng với axit H2CrO4

 

d) Đ. VD: Na2O tương ứng với bazơ NaOH

FeO tương ứng với bazơ Fe(OH)2

0,25 + 0,25

 

3(1đ)

a) C4H9OH + 6 O2   à 4 CO2 á   +   5 H2O

0,25

 

b) 2 CnH2n - 2 + (3n 1) O2     à 2n CO2 á

0,25

+ 2(n-1) H2O

 

c) 2 KMnO4 + 16 HCl à 2 KCl + 2 MnCl2

0,25

+   5 Cl2 á   +   8 H2O

 

d) 2 Al   +   6 H2SO4(đặc, nóng) à Al2(SO4)3

0,25

+ 3 SO2 á   + 6 H2O

 

 

2(1đ)

 

nSO3 = 16: 80 = 0,2 mol;    nO= 0,2 .3 = 0,6 mol.

0,25 + 0,25

 

 

Cứ 2 O     liên kết với nhau tạo nên 1 O2

=> 2 mol O------------------------------- 1 mol O2

Vậy:  nO2 = (0,6.1): 2 = 0,3 mol

 

0,25 + 0,25

 

3(3đ)

@- HD: có 6 ý lớn x 0,5 = 3 đ.

 

 

* đồ cháy: A +   O2 à CO2 á   + H2O ;     mO

0,5

trong O2 = ( 8,96 .2).16 = 12,8 g ;

 

22,4

0,5


 

*   mO sau    =   mO   (trong  CO2   +   trong  H2O)   =

( 4,48.2).16    ( 7,2 .1).16 = 12,8 g

22,4                      18

a)   Sau phản ứng thu được CO2 H2O => trước các nguyên tố C, H và O tạo nên các chất PƯ.

Theo tính toán trên: tổng mO sau = 12,8 g = tổng mO trong O2.

Vậy A không chứa O mà chỉ do 2 nguyên tố là C và H tạo nên.

mA đã PƯ = mC + mH = ( 4,48.1).12 + ( 7,2 .2).1 = 3,2 g

22,4                18

b)  Ta có: MA = 8.2 = 16 g;    Đặt CTPT cần tìm CxHy với x, y nguyên dương

MA = 12x + y = 16g => phương trình: 12x + y =

16 (*)

Tỷ        lệ         x:         y=        nC:         nH        =

( 4,48.1) : ( 7,2 .2) = 0,2 : 0,8 = 1 : 4 hay x = 1 => y = 4x thay vào (*):

22,4          18                                         y     4

12x + 4x = 16 ó x= 1 => y = 4. Vậy CTPT của A CH4, tên gọi là metan.

 

0,5

 

0,5

0,5

 

0,5

 

4(3đ)

PT:  CuO  +    H   ¾4¾000 C®  Cu  +  H O ;

2           ¾                            2

a) Hiện tượng PƯ: Chất rắn dạng bột CuO màu đen

dần dần biến thành màu đỏ(Cu)

0,5

 

0,5

b) Giả sử 20 g CuO hết thì sau sẽ thu được

20.64 = 16 g chất rắn duy nhất (Cu) < 16,8 g chất rắn thu

80

được theo đầu bài => CuO phải còn dư.

- Đặt x số mol CuO PƯ, ta mCR sau = mCu + mCuO

còn dư= x.64 + (mCuO ban đầu mCuO )

= 64x + (20

80x) = 16,8 g.

=> Phương trình: 64x + (20-80x) =16,8 ó 16x = 3,2 ó

x= 0,2. => mCuO = 0,2.80= 16 g

Vậy H = (16.100%):20= 80%.

0,5

0,5

0,5

 

c) Theo PTPƯ: nH2 = nCuO= x= 0,2 mol. Vậy: VH2= 0,2.22,4= 4,48 lít

0,5

 

 

 

23 đề thi HSG môn Hóa học 9 năm 2021 có đáp án, chọn lọc - Đề 21

Đề số 21

Câu1 (2đ): 1, Nguyên tử X tổng các hạt là 52 trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện 16 hạt.


a) Hãy xác định số p, số n và số e trong nguyên tử X.

b)    Vẽ đồ nguyên tử X.

c)   Hãy viết tên, hiệu hoá học nguyên tửư khối của nguyên tố X.

2, Nguyên tử M số n nhiều hơn số p 1 số hạt mang điện nhiêu hơn số hạt không mang điện là 10.Hãy xác định M nguyên tố nào?

Câu 2 (2đ): Lập phương trình hoá học của các sơ đồ phản ứng sau: 1/ FeS2 + O2  ----> Fe2O3 + SO2

2/ KOH + Al2(SO4)3 ----> K2SO4 + Al(OH)3

3/ FeO + HNO3 ----> Fe(NO3)3 + NO + H2O

4/ FexOy + CO ----> FeO + CO2

Câu3 (2đ): Tính số phân tử :      a, Của 0,25 mol Fe2O3

b, Của 4,48 lít Cacbôníc (ởđktc). c, Của 7,1 gam khí Clo.

Câu4 (2đ) : Một hợp chất A có 42,9% C và 57,1% O theo khối lượng. a, Lập công thức của A , biết dA/H2 = 14.

b, Tính khối lượng của 1,12 lít khí A (ở đktc).

Câu5 (2đ): Để đốt cháy 16g một chất X cần dùng 44,8 lít khí Oxi(đktc ) thu được khí CO2 hơi nước theo tỷ lệ mol 2 : 1 .Tính khối lượng khí CO2 khối lượng H2O tạo thành.

 

 

 

23 đề thi HSG môn Hóa học 9 năm 2021 có đáp án, chọn lọc - Đề 22

Đề số 22

Câu1 (2đ): 1, Tổng số hạt p ,e ,n trong nguyên tử 28 ,trong đó số hạt không mang điện chiếm xấp xỉ 35% .Tính số hạt mỗi loaị .Vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử . 2, Biết tổng số hạt p,n,e trong một nguyên tử 155. số hạt

mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện 33 hạt. Tìm p,n,e,NTK của

nguyên tử trên ?

Câu 2 (2đ): Lập phương trình hoá học của các sơ đồ phản ứng sau: 1/ FeS2 + O2  ----> Fe2O3 + SO2

2/ KOH + Al2(SO4)3 ----> K2SO4 + Al(OH)3

3/ FeO + HNO3 ----> Fe(NO3)3 + NO + H2O

4/ FexOy + CO ----> FeO + CO2

Câu3 (2đ): Tính số phân tử :       a, Của 0,5 mol Fe2O3

b, Của 3,36 lít Cacbôníc (ởđktc). c, Của 14,2 gam khí Clo.

Câu4 (2đ) : Một hợp chất A 82,76% C 17,24% H theo khối lượng. a, Lập công thức của A , biết dA/ KK = 2.

b, Tính khối lượng của 1,12 lít khí A (ở đktc).


Câu5 (2đ): Để đốt cháy 16g một chất X cần dùng 44,8 lít khí Oxi(đktc ) thu được khí CO2 hơi nước theo tỷ lệ mol 2 : 1 .Tính khối lượng khí CO2 khối lượng H2O tạo thành.

 

 

 

23 đề thi HSG môn Hóa học 9 năm 2022 có đáp án, chọn lọc - Đề 23

Đề số 23

I/ Phần trắc nghiệm khách quan (4,0 điểm)

Chọn một đáp án đúng trong 4 phương án ở mỗi câu rồi ghi vào bài làm:

1)    Nguyên tử Agon 18 proton trong hạt nhân. Số lớp electron số electron lớp ngoài cùng tương ứng là:

A- 2 6          B- 3 và 7                                  C- 3 và 8                  D- 4

và 7

2)   Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong nguyên tử R 28, trong đó số

hạt không mang điện chiếm khoảng 35,7%. Số đơn vị điện tích hạt nhân bằng: A- 9                        B- 10                                       C- 11                       D-

12

3)   Lĩnh vực áp dụng quan trọng nhất của khí oxi là:

A- Sự hấp   B- Đốt nhiên liệu trong tên lửa C- Sự đốt nhiên liệu D-

Cả A và C

4)   Trong một nguyên tử của nguyên tố X 8 proton, còn nguyên tử của nguyên tố Y 13 proton. Hợp chất đúng giữa X và Y là:

A- YX2            B- Y2X                                    C- Y2X3                   D-

Y3X2

5)  Lấy một khối lượng các kim loại kẽm, nhôm, magie, sắt lần lượt tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng. Các kim loại tác dụng hết với axit thì kim loại nào cho nhiều hiđro nhất:

A- Kẽm           B- Nhôm                                 C- Magie                  D-


Sắt


 

II/ Phần tự luận (16,0 điểm)

Bài 1 (3,0 điểm): Lập phương trình hoá học của các sơ đồ phản ứng sau: 1/ FeS2 + O2  ----> Fe2O3 + SO2

2/ KOH + Al2(SO4)3 ----> K2SO4 + Al(OH)3

3/ FeO + HNO3 ----> Fe(NO3)3 + NO + H2O

4/ FexOy + CO ----> FeO + CO2

5/ CxHyCOOH + O2 ----> CO2 + H2O

Bài 2 (3,0 điểm): Nêu các thí dụ chứng minh rằng oxi một đơn chất phi


kim rất hoạt động (đặc biệt nhiệt độ cao). Trên sở đó hãy so sánh với tính chất hoá học bản của đơn chất hiđro. Viết phương trình minh hoạ.

Bài 3 (3,0 điểm): Cho các oxit công thức sau: SO3, Fe2O3, K2O, N2O5, Mn2O7, NO.

1/ Những oxit nào thuộc loại oxit axit, oxitbazơ? sao?


2/ Đọc tên tất cả các oxit. Viết công thức cấu tạo của các oxit axit.

Bài 4 (3,0 điểm): Dẫn từ từ 8,96 lít H2 (đktc) qua m gam oxit sắt FexOy nung nóng. Sau phản ứng được 7,2 gam nước và hỗn hợp A gồm 2 chất rắn nặng 28,4 gam (phản ứng xảy ra hoàn toàn).

1/ Tìm giá trị m?

2/ Lập công thức phân tử của oxit sắt, biết A có chứa 59,155% khối lượng sắt đơn chất.

Bài 5 (4,0 điểm): 17,92 lít hỗn hợp X gồm hiđro và axetilen C2H2 (đktc) có tỉ khối so với nitơ là 0,5. Đốt hỗn hợp với 51,2 gam khí oxi. Phản ứng xong, làm lạnh để hơi nước ngưng tụ hết được hỗn hợp khí Y.

1/ Viết phương trình hoá học xảy ra.

2/ Xác định % thể tích và % khối lượng của Y.

Cho: Fe = 56; Al = 27; Mg = 24; Zn = 65; C =12; O = 16

Xem thêm
Bộ 23 đề thi HSG môn Hóa học 9 năm 2022 có đáp án, chọn lọc (trang 1)
Trang 1
Bộ 23 đề thi HSG môn Hóa học 9 năm 2022 có đáp án, chọn lọc (trang 2)
Trang 2
Bộ 23 đề thi HSG môn Hóa học 9 năm 2022 có đáp án, chọn lọc (trang 3)
Trang 3
Bộ 23 đề thi HSG môn Hóa học 9 năm 2022 có đáp án, chọn lọc (trang 4)
Trang 4
Bộ 23 đề thi HSG môn Hóa học 9 năm 2022 có đáp án, chọn lọc (trang 5)
Trang 5
Bộ 23 đề thi HSG môn Hóa học 9 năm 2022 có đáp án, chọn lọc (trang 6)
Trang 6
Bộ 23 đề thi HSG môn Hóa học 9 năm 2022 có đáp án, chọn lọc (trang 7)
Trang 7
Bộ 23 đề thi HSG môn Hóa học 9 năm 2022 có đáp án, chọn lọc (trang 8)
Trang 8
Bộ 23 đề thi HSG môn Hóa học 9 năm 2022 có đáp án, chọn lọc (trang 9)
Trang 9
Bộ 23 đề thi HSG môn Hóa học 9 năm 2022 có đáp án, chọn lọc (trang 10)
Trang 10
Tài liệu có 42 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống