Bộ 40 Đề thi Hóa học lớp 9 học kì 2 năm 2022 tổng hợp từ đề thi môn Hóa học 9 của các trường THCS trên cả nước đã được biên soạn đáp án chi tiết giúp học sinh ôn luyện để đạt điểm cao trong bài thi học kì 2 Hóa học lớp 9. Mời các bạn cùng đón xem:
Bộ 40 Đề thi Hóa học lớp 9 học kì 2 năm 2022 - Đề 1
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 2
Năm học 2022 - 2023
Bài thi môn: Hóa học lớp 9
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề thi số 1)
(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)
Họ, tên thí sinh: .....................................................................Lớp: .............................
(Cho C = 12, O = 16, H = 1, Na = 23, K = 39, Mg = 24, Ca = 40, P = 31, Cl = 35,5,
F = 19, Si = 28, N = 14, S = 32)
I. TRẮC NGHIỆM (7 ĐIỂM)
Câu 1: Hợp chất nào sau đây không phải là hợp chất hữu cơ:
A. CaO. B. CH4.
C. C2H4. D. C2H4O2.
Câu 2: Số ml rượu etylic nguyên chất có trong 600 ml rượu etylic 30o là:
A. 180. B. 30.
C. 600. D. 420.
Câu 3: Chất hữu cơ nào sau đây tác dụng được với NaHCO3 giải phóng khí CO2?
A. CH4
B. CH3COOH.
C. CH2 = CH2.
D. C2H5OH.
Câu 4: Công thức cấu tạo của rựu etylic và axit axetic đều có nhóm:
A. CH3-. B. -OH.
C. -CH2- . D. Cả A, B.
Câu 5: Cho V lít khí C2H4 (đktc) tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch Br2 0,5M. Giá trị của V là:
A. 0,1. B. 2,42.
C. 2,24. D. 4,48.
Câu 6: Để phân biệt hợp chất vô cơ và hợp chất hữu cơ người ta thường dùng:
A. phản ứng tác dụng với Na.
B. phản ứng tác dụng với NaHCO3.
C. phản ứng tác dụng với NaOH.
D. phản ứng đốt cháy.
Câu 7: Công thức cấu tạo nào sau đây là của rượu etylic:
A. CH2 = CH2. B. CH4.
C. C2H5OH. D. CH3COOH.
Câu 8: Đốt cháy 1 mol hợp chất hữu cơ A, thu được 2 mol CO2. Vậy A không thể là chất nào sau đây:
A. CH4. B. C2H2.
C. C2H6O. D. C2H4.
Câu 9: Thành phần chính trong khí thiên nhiên là:
A. Khí metan B. Khí hiđro
C. Khí cacbonic D. Khí etilen
Câu 10: Cho các sơ đồ phản ứng sau:
X + H2O Y + Z
Y + O2 T +H2O
T + Ba(OH)2 → BaCO3 +H2O
X, Y, Z, T lần lượt là:
A. Al4C3, CO2, Ca(OH)2, CH4.
B. Al4C3, CH4, Al(OH)3, CO2
C. Al4C3, CH4, Ca(OH)2, CO2
D. Al4C3, C2H4, Ca(OH)2, CO2.
Câu 11: Khối lượng metan cần dùng để điều chế 50,5 gam metyl clorua là:
A. 8 gam B. 8,5 gam
C. 16 gam D. 16,5 gam
Câu 12: Cho 7,4 gam axit C2H5COOH tác dụng với 4,8 gam rượu CH3OH. Khối lượng este thu được (với hiệu suất phản ứng 65%) là:
A. 8,8 gam B. 5,72 gam
C. 13,54 gam D. 8,58 gam
Câu 13: Cho các chất sau: CH3OH, C2H5COOH, CH3COOC2H5, (C17H35COO)3C3H5. Số chất tác dụng được với NaOH là:
A. 1 B. 2
C. 3 D. 4
Câu 14: Dãy gồm các chất đều phản ứng được với dung dịch axit axetic là:
A. Cu, KOH, Al2O3, C2H5OH
B. Fe, CaO, Na2CO3, Al(OH)3
C. Mg, Na2SO4, Cu(OH)2, CH3OH.
D. CuO, HCl, NaOH, C2H5OH
Câu 15: Benzen không thực hiện phản ứng cộng với:
A. Dung dịch brom
B. Khí hiđro
C. Khí clo
D. Cả B và C
Câu 16: Cho 4,6 gam rượu etylic tác dụng hoàn toàn với natri, thể tích khí hiđro thu được ở đktc là:
A. 1,12 lít B. 2,24 lít
C. 3,36 lít D. 4,48 lít
Câu 17: Cho nhôm tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch axit axetic nồng độ 1,5M. Thể tích khí hiđro thu được ở đktc là:
A. 1,12 lít B. 3,36 lít
C. 4,48 lít D. 6,72 lít
Câu 18: Dãy chất đều tan trong nước ở nhiệt độ thường là
A. saccarozơ và tinh bột.
B. glucozơ và xenlulozơ.
C. glucozơ và saccarozơ.
D. saccarozơ và xenlulozơ.
Câu 19: Dãy các chất đều có phản ứng thủy phân là
A. tinh bột, xenlulozơ, PVC, glucozơ.
B. tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ, chất béo.
C. tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ, glucozơ.
D. tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ, PE.
Câu 20: Chọn phát biểu đúng là
A. polime là chất dễ bay hơi.
B. polime là những chất dễ tan trong nước.
C. polime chỉ được tạo ra bởi con người và không có trong tự nhiên.
D. polime là những chất rắn, không bay hơi, thường không tan trong nước.
II. TỰ LUẬN (3 điểm)
Câu 1 (1 điểm): Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt 3 chất khí không màu đựng trong 3 lọ mất nhãn riêng biệt gồm: metan, etilen, hiđro. Viết phương trình hóa học xảy ra (nếu có).
Câu 2 (1 điểm): Viết phương trình hóa học hoàn thành sơ đồ sau:
a) C6H12O6 C2H5OHC2H4PE
b) C2H5OH CH3COOH CH3COOC2H5CH3COONa
Câu 3 (1 điểm): Đốt cháy hoàn toàn 4,6 gam rượu etylic
a) Tính thể tích không khí cần dùng (ở đktc) cho phản ứng trên, biết khí oxi chiếm 20% thể tích không khí.
b) Tính thể tích rượu 8o thu được khi pha lượng rượu trên với nước, biết khối lượng riêng của rượu etylic là 0,8 (g/ml).
c) Tính khối lượng axit axetic thu được khi lên men lượng rượu trên, biết hiệu suất của phản ứng lên men giấm đạt 60 %.
Bộ 40 Đề thi Hóa học lớp 9 học kì 2 năm 2022 - Đề 2
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 2
Năm học 2022 - 2023
Bài thi môn: Hóa học lớp 9
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề thi số 2)
(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)
Họ, tên thí sinh: .....................................................................Lớp: .............................
(Cho C = 12, O = 16, H = 1, Na = 23, K = 39, Mg = 24, Ca = 40, P = 31, Cl = 35,5,
F = 19, Si = 28, N = 14, S = 32)
Câu 1: Chất hữu cơ tác dụng với dung dịch Br2 ở nhiệt độ thường là
A. Cl2 B. CH3-CH3
C. CH2=CH-CH3 D. CH4
Câu 2: Rượu etylic tác dụng được với
A. Na2CO3 B. Fe
C. K D. KCl
Câu 3: Chất nào sau đây là chất hữu cơ?
A. HCl B. CO
C. C2H4 D. Na2CO3
Câu 4: Công thức của rượu etylic là
A. C2H5OH B. CH4
C. CH2=CH2 D. CH3COOH
Câu 5: Trong thực tế, khi nấu canh cua ta thấy các mảng “gạch cua” nổi lên. Nguyên nhân là do
A. sự đông tụ protein khi đun nóng
B. sự thủy phân protein khi đun nóng
C. phản ứng màu của protein khi đun nóng
D. sự đông tụ lipit khi đun nóng
Câu 6: Có hai dung dịch: rượu etylic, glucozơ. Để phân biệt hai dung dịch trên cần dùng
A. Quỳ tím. B. NaOH.
C. Na. D. Ag2O/Amoniac.
Câu 7: Khi cho Na dư vào rượu etylic 50o, số phản ứng hóa học xảy ra là
A. 1 B. 2
C. 3 D. 4
Câu 8: Sản phẩm của phản ứng trùng hợp etilen là
A. PP (Poli propylen)
B. PVC (Poli vinyl clorua)
C. PE (Poli etilen)
D. PS (Poli stiren)
Câu 9: Chất nào sau đây có phản ứng tráng gương?
A. Saccarozơ B. Tinh bột
C. Chất béo D. Glucozơ
Câu 10: Phản ứng giữa chất béo (RCOO)3C3H5 với dung dịch NaOH, đun nóng gọi là phản ứng gì?
A. Phản ứng lên men
B. Phản ứng cộng
C. Phản ứng xà phòng hóa
D. Phản ứng trùng hợp
Câu 11: Hiđrocacbon A là chất có tác dụng kích thích trái cây mau chín. A là
A. Metan (CH4)
B. Etilen (C2H4)
C. Axetilen (C2H2)
D. Chất béo
Câu 12: Số ml rượu etylic có trong 500 ml rượu 10o là
A. 250 ml B. 200 ml
C. 100 ml D. 50 ml.
Câu 13: Phản ứng hóa học đặc trưng của axetilen (C2H2) là
A. Phản ứng cháy
B. Phản ứng cộng
C. Phản ứng thế
D. Phản ứng trùng hợp
Câu 14: CH3COOH không tác dụng được với
A. CaCO3 B. Cu
C. Na D. KOH
Câu 15: Chất nào sau đây là hiđrocacbon?
A. H2SO4 B. CH3Cl
C. CH4 D. C2H4(OH)2
Câu 16: Công thức của tinh xenlulozơ là
A. C2H5OH
B. C12H22O11
C. (C6H10O5)n
D. CH3COOH
Câu 17: Chất hữu cơ A chứa nhiều trong quả chín, đặc biệt là quả nho chín. A có công thức là
A. C2H5OH
B. C12H22O11
C. (C6H10O5)n
D. C6H12O6
Câu 18: Có hai dung dịch: glucozơ và saccarozơ. Để phân biệt hai dung dịch trên cần dùng
A. Quỳ tím.
B. NaOH.
C. Na.
D. Ag2O/Amoniac.
Câu 19: Khi cho kim loại K phản ứng với dung dịch axit axetic thấy có khí X thoát ra. X là
A. CO B. CO2
C. H2 D. SO2
Câu 20: Chất nào sau đây là polime thiên nhiên?
A. Protein
B. PVC (PoliVinylClorua)
C. PE (PoliEtilen)
D. Lipit
Câu 21: Dẫn 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí metan và axetilen qua bình đựng dung dịch brom dư có 16 gam brom tham gia phản ứng. Thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là:
A. 4,48 lít; 1,12 lít.
B. 3,36 lít; 2,24 lít.
C. 1,12 lít; 4,48 lít.
D. 2,24 lít; 3,36 lít
Câu 22: Cho 25,2 gam glucozơ lên men rượu. Khối lượng rượu và thể tích khí CO2 (ở đktc) thu được lần lượt là (hiệu suất 100%)
A. 12,88 gam và 12,32 lít.
B. 12,88 gam và 6,272 lít.
C. 128,8 gam và 62,72 lít.
D. 12,88 gam và 62,72 lít.
Câu 23: Cho 10 gam hỗn hợp gồm rượu etylic và axit axetic tham gia phản ứng vừa đủ với 7,42 gam Na2CO3. Thành phần % khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu là:
A. CH3COOH (16%), C2H5OH (84%).
B. CH3COOH (58%), C2H5OH (42%).
C. CH3COOH (84%), C2H5OH (16%).
D. CH3COOH (42%), C2H5OH (58%).
Câu 24: Thủy phân hoàn toàn 17,16 kg một loại chất béo cần vừa đủ 2,4 kg NaOH, sản phẩm thu được gồm 1,84 kg glixerol và hỗn hợp muối của các axit béo. Khối lượng hỗn hợp các muối là
A. 17,72 kg. B. 19,44 kg.
C. 11,92 kg. D. 12,77 kg.
Câu 25: Hợp chất không tan trong nước là
A. CH3-CH2-COOH.
B. CH3-CH2-OH.
C. C6H12O6.
D. (C17H33COO)3C3H5.
Câu 26: Thủy phân 5,13 kg saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 100%, khối lượng sản phẩm thu được là
A. 2,2 kg glucozơ và 2,2 kg fructozơ.
B. 3,4 kg glucozơ và 3,4 kg fructozơ.
C. 2,7 kg glucozơ và 2,7 kg fructozơ.
D. 1,7 kg glucozơ và 1,7 kg fructozơ.
Câu 27: Phân tử khối của tinh bột khoảng 299700 đvC. Số mắt xích (-C6H10O5-) trong phân tử tinh bột là
A. 1850. B. 1900.
C. 1950. D. 2100.
Câu 28: Để thu được 1 tấn PVC thì khối lượng vinyl clorua cần dùng là (Hiệu suất phản ứng là 90%)
A. 1 tấn. B. 0,9 tấn.
C. 0,1 tấn. D. 1,11 tấn.
Câu 29: Để nhận biết các bình khí CH4, C2H4, CO2, và SO2 nên dùng phương pháp hóa học là:
A. nước Br2 và Ca(OH)2.
B. nước Br2 và O2 (đốt cháy).
C. O2 (đốt cháy) và dung dịch Ca(OH)2.
D. dung dịch NaOH và nước Br2.
Câu 30: Khí axetilen không có tính chất hóa học nào sau đây?
A. Phản ứng cộng với dung dịch brom.
B. Phản ứng cháy với oxi.
C. Phản ứng cộng với hiđro.
D. Phản ứng thế với clo ngoài ánh sáng.
Bộ 40 Đề thi Hóa học lớp 9 học kì 2 năm 2022 - Đề 3
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 2
Năm học 2022 - 2023
Bài thi môn: Hóa học lớp 9
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề thi số 3)
(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)
Họ, tên thí sinh: .....................................................................Lớp: .............................
(Cho C = 12, O = 16, H = 1, Na = 23, K = 39, Mg = 24, Ca = 40, P = 31, Cl = 35,5,
F = 19, Si = 28, N = 14, S = 32)
I. TRẮC NGHIỆM (7 ĐIỂM)
Câu 1: Dãy nào gồm các chất là hiđrocacbon?
A. C2H4; CH4; C2H5Cl.
C. C2H4; CH4; C3H7Cl;
B. C3H6; C4H10; C2H4.
D. C3H6; C2H5Cl; C3H7Cl.
Câu 2: Công thức cấu tạo nào sau đây sai?
A. CH2 = CH – CH3
B. CH3 – O – H
C. CH3 - CH3
D. Cl = CH2
Câu 3: Thể tích khí C2H4 (đkc) cần dùng để tác dụng với 300 ml dung dịch Br2 0,5M là:
A. 2,24 lít B. 3,36 lít
C. 4,48 lít D. 1,12 lít
Câu 4: Trong khí tự nhiên, khí dầu mỏ, khí biogas có thành phần chính là khí:
A. CH4. B. CO2.
C. C2H4. D. C2H2
Câu 5: Tính chất vật lí của metan là:
A. Chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước.
B. Chất khí, màu trắng, không mùi, ít tan trong nước.
C. Chất khí, không màu, không mùi, tan vô hạn trong nước.
D. Chất khí, không màu, mùi hắc, ít tan trong nước.
Câu 6: Axetilen có công thức phân tử là:
A. CH4. B. C2H4.
C. C2H2. D. C3H6.
Câu 7: Dung dịch iot dùng để nhận biết các dung dịch nào sau đây?
A. Rượu etylic
B. Glucozơ
C. Saccarozơ
D. Hồ tinh bột
Câu 8: Nhận xét nào sau đây đúng?
A. Polime là những chất dễ bay hơi.
B. Polime dễ tan trong nước
C. Polime chỉ được tạo ra từ con người không có trong tự nhiên
D. Polime là những chất rắn, không bay hơi, thường không tan trong nước
Câu 9: AgNO3 dùng để nhận biết dung dịch.
A. C6H12O6
B. C2H5OH.
C. (-C6H10O5-)n
D. CH3COOH
Câu 10: Chất béo tác dụng với kiềm thu được glixerol và
A. một muối của axit béo
B. hai muối của axit béo
C. ba muối của axit béo
D. một hỗn hợp muối của các axit béo
Câu 11: Cho natri tác dụng với rượu etylic, chất tạo thành là
A. H2, C2H5Ona
B. H2, NaOH
C. NaOH, H2O
D. CH3CH2ONa, NaOH
Câu 12. Phản ứng của etilen với dung dịch brom tạo thành đibrometan là?
A. Phản ứng thế
B. Phản ứng cộng
C. Phản ứng trùng hợp
D. Phản ứng phân hủy
Câu 13: Dãy chất gồm các công thức của rượu:
A. C3H7OH, C2H5OH, NaOH
B. C3H7OH, HCHO, CnH2n+1OH.
C. C3H7OH, C2H5OH, CnH2n+1OH.
D. CH3OCH3, C2H5OH, CnH2n+1OH.
Câu 14: Thành phần chính trong khí thiên nhiên là:
A. Khí metan
B. Khí hiđro
C. Khí cacbonic
D. Khí etilen
Câu 15: Khối lượng metan cần dùng để điều chế 50,5 gam metyl clorua là:
A. 8 gam B. 8,5 gam
C. 16 gam D. 16,5 gam
Câu 16: Cho các chất sau: CH3OH, C2H5COOH, CH3COOC2H5, (C17H35COO)3C3H5. Số chất tác dụng được với NaOH là:
A. 1 B. 2
C. 3 D. 4
Câu 17: Số ml rượu etylic nguyên chất có trong 250 ml rượu 40o là:
A. 75 ml B. 80 ml
C. 100 ml D. 125 ml
Câu 18: Dãy gồm các chất đều phản ứng được với dung dịch axit axetic là:
A. HCl, KOH, Al2O3, C2H5OH
B. Fe, CaO, Na2CO3, Al(OH)3
C. HCl, Na2SO4, Cu(OH)2, CH3OH.
D. CuO, HCl, NaOH, C2H5OH
Câu 19: Chất nào sau đây là sản phẩm của phản ứng xà phòng hóa:
A. (RCOO)3C3H5
C. (RCOO)3Fe
B. RCOONa
D. C2H5COOC15H31
Câu 20: Bệnh nhân khi truyền dung dịch đường vào tĩnh mạch, đó là loại đường nào?
A. Sacarozơ. B. Frutozơ.
C. Glucozơ D. Mantozơ.
II. PHẦN TỰ LUẬN (3 ĐIỂM)
Câu 1 (1 điểm): Chỉ dùng H2O và 1 hóa chất hãy phân biệt các lọ dung dịch đựng riêng biệt sau: Rượu etylic, axit axetic, etyl axetat
Câu 2 (2 điểm): Đốt cháy V lít etilen, thu được 9 g hơi nước. Hãy tính thể tích etilen và thể tích không khí cần dùng. Biết rằng oxi chiếm 20% thể tích không khí, các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
Bộ 40 Đề thi Hóa học lớp 9 học kì 2 năm 2022 - Đề 4
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 2
Năm học 2022 - 2023
Bài thi môn: Hóa học lớp 9
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề thi số 4)
(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)
Họ, tên thí sinh: .....................................................................Lớp: .............................
(Cho C = 12, O = 16, H = 1, Na = 23, K = 39, Mg = 24, Ca = 40, P = 31, Cl = 35,5,
F = 19, Si = 28, N = 14, S = 32)
I. TRẮC NGHIỆM (7 ĐIỂM)
Câu 1: Dãy các chất nào chỉ gồm các chất hữu cơ:
A. CH4, H2CO3, C2H6, C4H10
B. C3H6O2, C2H4Br2, C2H5ONa, C2H4O2
C. NaHCO3, CO2, C12H22O11, CH3NO2
D. C6H6, CaCO3, C2H2, C2H4O
Câu 2: Để loại bỏ khí cacbonic trong hỗn hợp khí cacbonic và metan bằng cách sục hỗn hợp trên vào:
A. Dung dịch HCl
B. Dung dịch NaOH
C. Nước
D. Dung dịch Ca(OH)2
Câu 3: Chất nào sau đây dùng để điều chế axetilen trong phòng thí nghiệm.
A. Nước
B. Đá vôi
C. Đất đèn và nước
D. Dung dịch nước vôi trong
Câu 4: Thành phần phần trăm khối lượng của cacbon trong C2H6O là
A. 52,17% B. 26,09%
C. 40% D. 13,04%
Câu 5: Cho 5,6 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm CH4 và C2H4 có tỉ lệ thể tích là 3 : 2 qua dung dịch chứa 20 gam brom. Khối lượng brom còn dư là (Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn)
A. 12 gam. B. 4 gam.
C. 16 gam. D. 8 gam.
Câu 6: Nhóm –OH trong phân tử rượu etylic có tính chất hóa học đặc trưng là
A. tác dụng được với kim loại giải phóng khí hiđro.
B. tác dụng được với natri, kali giải phóng khí hiđro.
C.tác dụng được với magie, natri giải phóng khí hiđro.
D. tác dụng được với kali, kẽm giải phóng khí hiđro.
Câu 7: Cho 23 gam rượu etylic nguyên chất tác dụng với natri dư. Thể tích khí H2 thoát ra (đktc) là
A. 2,8 lít. B. 5,6 lít.
C. 8,4 lít. D. 11,2 lít.
Câu 8: Phản ứng lên men giấm là
A. C2H6O + H2O CH3COOH + H2O.
B. C2H5OH CH3COOH + H2O.
C. C2H5OH + O2 CH3COOH.
D. C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O.
Câu 9: Cho 30 ml dung dịch CH3COOH 1M vào ống nghiệm chứa 0,36 gam Mg, sau khi phản ứng kết thúc thu được
A. dung dịch có màu xanh.
B. dung dịch không màu, có một phần chất rắn màu trắng không tan.
C. dung dịch màu xanh, có một phần chất rắn màu trắng không tan.
D. dung dịch không màu.
Câu 10: Cho sơ đồ sau:
CH2 = CH2 + H2O X
X + O2 Y + H2O
X + Y CH3COO-C2H5 + H2O
X, Y là
A. C2H6, C2H5OH.
B. C2H5OH, CH3COONa.
C. C2H5OH, CH3COOH.
D. C2H4, C2H5OH.
Câu 11: Cho 23 gam rượu etylic vào dung dịch axit axetic dư. Khối lượng etyl axetat thu được là (biết hiệu suất phản ứng 30%)
A. 26,4 gam. B. 13,2 gam.
C. 36,9 gam. D. 32,1 gam.
Câu 12: Một chất béo có công thức (C17H35COO)3C3H5 có phân tử khối là
A. 890 đvC. B. 422 đvC.
C. 372 đvC. D. 980 đvC.
Câu 13: Đun 53,4 kg chất béo (C17H35COO)3C3H5 với dung dịch NaOH dư (hiệu suất 100%), khối lượng glixerol thu được là
A. 2,4 kg. B. 5,52 kg.
C. 7,2 kg. D. 9,6 kg.
Câu 14: Khi lên men glucozơ thấy thoát ra 16,8 lít khí cacbonic (đktc). Thể tích rượu
(d = 0,8 g/ml) thu được là
A. 27,6 ml. B. 86,25 ml.
C. 43,125 ml. D. 34,125 ml.
Câu 15: Saccarozơ có những ứng dụng trong thực tế là
A. nguyên liệu trong công nghiệp thực phẩm, thức ăn cho người, pha chế thuốc.
B. nguyên liệu sản xuất thuốc nhuộm, sản xuất giấy, là thức ăn cho người.
C. làm thức ăn cho người, tráng gương , tráng ruột phích.
D. làm thức ăn cho người, sản xuất gỗ, giấy, thuốc nhuộm.
Câu 16: Chọn câu đúng nhất.
A. Tinh bột và xenlulozơ dễ tan trong nước.
B. Tinh bột dễ tan trong nước còn xenlulozơ không tan trong nước.
C. Tinh bột và xenlulozơ không tan trong nước lạnh nhưng tan trong nước nóng.
D. Tinh bột không tan trong nước lạnh nhưng tan một phần trong nước nóng. Còn xenlulozơ không tan cả trong nước lạnh và nước nóng.
Câu 17: Trong thành phần cấu tạo phân tử của protein ngoài các nguyên tố C, H, O thì nhất thiết phải có nguyên tố
A. lưu huỳnh. B. sắt.
C. clo. D. nitơ.
Câu 18: Monome nào sau đây tham gia phản ứng trùng hợp để tạo ra PE?
A. Metan. B. Etilen.
C. Axetilen. D. Vinyl clorua.
Câu 19: Để phân biệt tinh bột và xenlulozơ ta dùng
A. quỳ tím. B. iot.
C. NaCl. D. glucozơ.
Câu 20: Cặp chất nào sau đây có phản ứng xảy ra và sinh ra khí CO2
A. CH3COOH và ZnO.
B. CH3COOH và Zn(OH)2.
C. CH3COOH và ZnCO3.
D. CH3COONa và K2CO3.
II. TỰ LUẬN (3 ĐIỂM)
Câu 1 (1 điểm): Viết phương trình hóa học thực hiện chuỗi sau:
C2H4 → C2H5OH → CH3COOH → CH3COONa
Câu 2 (1 điểm): Axit axetic có thể tác dụng với những chất nào sau đây: ZnO, KOH, Cu, Na2SO4, C2H5OH. Hãy viết phương trình hóa học (nếu có).
Câu 3 (1 điểm): Cho 14 gam rượu etylic tác dụng với natri (dư)
a) Tính khối lượng sản phẩm
b) Tính thể tích khí H2 thu được (đktc).
Bộ 40 Đề thi Hóa học lớp 9 học kì 2 năm 2022 - Đề 5
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 2
Năm học 2022 - 2023
Bài thi môn: Hóa học lớp 9
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề thi số 5)
(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)
Họ, tên thí sinh: .....................................................................Lớp: .............................
(Cho C = 12, O = 16, H = 1, Na = 23, K = 39, Mg = 24, Ca = 40, P = 31, Cl = 35,5,
F = 19, Si = 28, N = 14, S = 32)
I. TRẮC NGHIỆM (7 ĐIỂM)
Câu 1: Trong các chất sau đây, chất nào không phải là chất hữu cơ.
A. C2H4O2 B. CH4
C. CaO D. C3H6
Câu 2: Hợp chất hữu cơ được chia làm 2 loại là hiđrocacbon và dẫn xuất hiđrocacbon. Chất nào sau đây là dẫn xuất của hiđrocacbon:
A. CH4. B. C2H4O.
C. C2H4. D. C2H2
Câu 3: Công thức cấu tạo của rượu etylic và axit axetic đều có nhóm?
A. Có nhóm OH.
B. Có nhóm C=O.
C. Có nhóm CH3.
D. Cả A, C.
Câu 4: Chất nào sau đây không tác dụng với Na (natri).
A. CH3OH.
B. CH3-COOH.
C. CH3OCH3.
D. C2H5OH.
Câu 5: Số ml rượu etylic nguyên chất có trong 650 ml rượu etylic 39o là:
A. 227,5. B. 253,5.
C. 225,5 D. 390.
Câu 6: Để phân biệt dung dịch axit axetic và rượu etylic người ta dùng thuốc thử nào sau đây:
A. dung dịch HCl.
B. dung dịch NaHCO3.
C. H2O.
D. dung dịch NaOH.
Câu 7: Trung hòa V lít dd NaOH 0,8M cần dùng 200 gam dd CH3COOH 6%. Giá trị của V là:
A. 0,25. B. 4,48.
C. 0,2. D. 0,225.
Câu 8: Chất nào sau đây không tác dụng với NaHCO3
A. HCOOH
B. CH3-COOH.
C. CH3COOCH3
D. C2H5COOH.
Câu 9: Đường glucozơ còn gọi là đường nào sau đây:
A. Đường nho.
B. Đường mía.
C. Đường mật ong.
D. Đường mơ.
Câu 10: Saccarozơ có thể tác dụng với
A. H2 (xúc tác Ni, to).
B. dung dịch AgNO3/NH3.
C. Cu(OH)2.
D. dung dịch NaOH.
Câu 11: Thực vật nào sau đây có hàm lượng xenlulozơ lớn nhất:
A. Bông. B. tre.
C. Gỗ. D. Nứa.
Câu 12: Chất nào sau đây không phải là polime thiên nhiên:
A. Protein.
B. PVC.
C. Tinh bột.
D. Xenlulozơ.
Câu 13: Thuốc thử nào sau đây có thể phân biệt được dung dịch saccarozơ và glucozơ?
A. Dung dịch H2SO4 loãng.
B. Dung dịch NaOH.
C. Dung dịch AgNO3 /NH3.
D. Na kim loại.
Câu 14: Các loại thực phẩm nào là hợp chất cao phân tử?
A. Nước uống, đường.
B. Tinh bột, chất béo.
C. Axit axetic.
D. Tinh bột, đạm.
Câu 15: Dấu hiệu để nhận biết protein là
A. làm dung dịch iot đổi màu xanh.
B. có phản ứng đông tụ trắng khi đun nóng.
C. thủy phân trong dung dịch axit.
D. đốt cháy có mùi khét và có phản ứng đông tụ khi đun nóng.
Câu 16: Phản ứng đặc trưng của etilen là:
A. Phản ứng cộng.
B. Phản ứng thế.
C. Phản ứng hóa hợp.
D. Phản ứng cháy.
Câu 17: Thành phần chủ yếu của khí thiên nhiên là gì?
A. Axetilen. B. Propan.
C. Etilen. D. Metan.
Câu 18: Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về dầu mỏ?
A. Dầu mỏ là một đơn chất.
B. Dầu mỏ là một hợp chất phức tạp của nhiều nguyên tố.
C. Dầu mỏ là một hỗn hợp tự nhiên của nhiều loại hiđrocacbon.
D. Dầu mỏ là một hợp chất hữu cơ.
Câu 19: Để phân biệt khí metan và khí axetilen ở 2 lọ riêng biệt, người ta dùng thuốc thử nào dưới đây?
A. Dung dịch H2SO4.
B. Dung dịch Br2.
C. Dung dịch Ca(OH)2.
D. Dung dịch NaOH.
Câu 20: Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít (đktc) khí C2H2 rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư, thu được m (g) kết tủa. Giá trị của m là:
A. 20. B. 10.
C. 40. D. 60.
II. TỰ LUẬN (3 ĐIỂM)
Câu 1 (1,5 điểm): Hoàn thành sơ đồ phản ứng:
(C6H10O5)n → C6H12O6 → C2H5OH → CH3COOH → CH3COOC2H5 → CH3COONa
Câu 2 (1,5 điểm): Đốt cháy hoàn toàn 9 gam hợp chất hữu cơ X thu được 10,08 lít CO2 (đktc) và 10,8 gam nước. Biết rằng tỉ khối hơi của X so với khí oxi bằng 1,875.
a) Xác định công thức phân tử của X.
b) Viết tất cả các công thức cấu tạo có thể có của X.
Bộ 40 Đề thi Hóa học lớp 9 học kì 2 năm 2022 - Đề 6
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 2
Năm học 2022 - 2023
Bài thi môn: Hóa học lớp 9
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề thi số 6)
(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)
Họ, tên thí sinh: .....................................................................Lớp: .............................
(Cho C = 12, O = 16, H = 1, Na = 23, K = 39, Mg = 24, Ca = 40, P = 31, Cl = 35,5,
F = 19, Si = 28, N = 14, S = 32)
I. TRẮC NGHIỆM (7 ĐIỂM)
Câu 1. Cho các phân tử sau: CH4, C2H4, C2H6, C2H2. Các phân tử chỉ có liên kết đơn là:
A. CH4 và C2H4 C. C2H4 và C2H6
B. CH4 và C2H6 D. C2H2 và CH4
Câu 2: Nhóm nhiên liệu có năng suất tỏa nhiệt cao nhất là:
A. Than, gỗ C. Xăng, rượu etylic
B. Khí metan, khí lò cao D. Cồn khô, sáp parafin
Câu 3: Dãy chất nào trong các dãy chất dưới đây đều là dẫn xuất của hiđrocacbon?
A. CH4, C2H5OH, CH3COOH, K2CO3
B. C2H4, Ba(HCO3)2, C6H6, C2H4Br2
C. C6H5NO2, CH3Cl, CH3OH, C6H5Br
D. C2H6, C2H5OH, NaHCO3, CH3NO2
Câu 4: Dãy chất gồm các công thức của rượu:
A. C3H7OH, C2H5OH, NaOH
C. C3H7OH, C2H5OH, CnH2n+1OH.
B. C3H7OH, HCHO, CnH2n+1OH.
D. CH3OCH3, C2H5OH, CnH2n+1OH.
Câu 5: Số ml rượu etylic nguyên chất có trong 250 ml rượu 40o là:
A. 75 ml B. 80 ml
C. 100 ml D. 125 ml
Câu 6: Etilen có công thức phân tử là:
A. CH4. B. C3H6.
C. C2H2. D. C2H4.
Câu 7: Tính chất vật lí của etilen là:
A. Chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước.
B. Chất khí, màu trắng, không mùi, ít tan trong nước.
C. Chất khí, không màu, không mùi, tan vô hạn trong nước.
D. Chất khí, không màu, mùi hắc, ít tan trong nước.
Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít (đktc) khí C2H4 rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư, thu được m (g) kết tủa. Giá trị của m là:
A. 15. B. 10.
C. 20. D. 30.
Câu 9: Giấm ăn là dung dịch axit axetic có nồng độ:
A. 2 - 5 %
B. 10 - 20%
C. 20 - 30%
D. Một kết quả khác
Câu 10: Rượu etylic phản ứng được với natri vì:
A. Trong phân tử có nguyên tử H và O
B. Trong phân tử có nguyên tử C, H và O
C. Trong phân tử có nhóm -OH
D. Trong phân tử có nguyên tử oxi
Câu 11: Chọn câu đúng nhất trong các câu sau:
A. Dầu ăn là este của glixerol
B. Dầu ăn là este của glixerol và axit béo
C. Dầu ăn là este của axit axetic với glixerol
D. Dầu ăn là hỗn hợp nhiều este của glixerol và các axit béo
Câu 12: Chỉ dùng quỳ tím và kim loại Na có thể phân biệt 3 dung dịch nào sau đây:
A. HCl, CH3COOH, C2H5OH.
B. CH3COOH, C2H5OH, H2O.
C. CH3COOH, C2H5OH, C6H6.
D. C2H5OH, H2O, NaOH.
Câu 13: Trong các chất sau, chất nào có phản ứng tráng bạc:
A. Xenlulozơ B. Glucozơ
C. Protein D. Tinh bột
Câu 14: Monome nào sau đây tham gia phản ứng trùng hợp để tạo ra PE?
A. Metan. B. Etilen.
C. Axetilen. D. Vinyl clorua.
Câu 15: Dấu hiệu để nhận biết protein là
A. làm dung dịch iot đổi màu xanh.
B. có phản ứng đông tụ trắng khi đun nóng.
C. thủy phân trong dung dịch axit.
D. đốt cháy có mùi khét và có phản ứng đông tụ khi đun nóng.
Câu 16: Để nhận biết hồ tinh bột, người ta sử dụng
A. dung dịch NaOH
B. dung dịch HCl
C. dung dịch NaCl
D. dung dịch iot
Câu 17: Chất hữu cơ B là chất có nhiều trong đường mía, củ cải, thốt nốt. B có công thức là
A. C2H5OH B. C12H22O11
C. (C6H10O5)n D. CH3COOH
Câu 18: Khối lượng axit axetic 10% có trong 500 gam dung dịch giấm ăn là
A. 150 gam B. 50 gam
C. 100 gam D. 5 gam
Câu 19: Cho 13,8 gam C2H5OH tác dụng với natri (dư) thu được V (lít) khí H2 (đktc). V là
A. 6,72 lít B. 3,36 lít
C. 2,24 lít D. 8,96 lít
Câu 20: Axit axetic có tính axit vì trong phân tử
A. có 2 nguyên tử O
B. có nhóm OH
C. có nhóm COOH
D. có nhóm CO
II. TỰ LUẬN (3 điểm)
Câu 1 (1 điểm): Có 4 chất sau: NaHCO3, KOH, CaCl2, CaCO3.
a) Chất nào tác dụng với dung dịch HCl?
b) Chất nào tác dụng với NaOH?
Viết các phương trình hóa học xảy ra.
Câu 2 (1 điểm): Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết các khí sau đây: C6H6
C2H4, H2. Viết phương trình phản ứng xảy ra nếu có?
Câu 3 (1 điểm): Chia a gam axit axetic thành 2 phần bằng nhau.
- Phần 1 trung hòa vừa đủ với 0,25 lít dung dịch NaOH 0,25 lít dung dịch NaOH 0,2M.
- Phần 2 thực hiện phản ứng este hóa với rượu etylic thu được m gam este giả sử hiệu suất xảy ra hoản toàn.
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra?
b) Tính giá trị của a và m?
Bộ 40 Đề thi Hóa học lớp 9 học kì 2 năm 2022 - Đề 7
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 2
Năm học 2022 - 2023
Bài thi môn: Hóa học lớp 9
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề thi số 7)
(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)
Họ, tên thí sinh: .....................................................................Lớp: .............................
(Cho C = 12, O = 16, H = 1, Na = 23, K = 39, Mg = 24, Ca = 40, P = 31, Cl = 35,5,
F = 19, Si = 28, N = 14, S = 32)
Câu 1: Dãy các hợp chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ?
A. CH4, C2H6, CO2.
B. C6H6, CH4, C2H5OH.
C. CH4, C2H2, CO.
D. C2H2, C2H6O, CaCO3.
Câu 2: Dãy các chất nào sau đây đều là hiđrocacbon?
A. C2H6, C4H10, C2H4.
B. CH4, C2H2, C3H7Cl.
C. C2H4, CH4, C2H5Cl.
D. C2H6O, C3H8, C2H2.
Câu 3: Dãy các chất nào sau đây đều là dẫn xuất của hiđrocacbon?
A. C2H6O, CH4, C2H2.
B. C2H4, C3H7Cl, CH4.
C. C2H6O, C3H7Cl, C2H5Cl.
D. C2H6O, C3H8, C2H2.
Câu 4: Cho phương trình hóa học: 2X + 7O2 4CO2 + 6H2O. X là:
A. C2H2. B. C2H4.
C. C2H6. D. C6H6.
Câu 5: Trùng hợp 0,5 tấn etilen với hiệu suất 90 % thì khối lượng polietilen thu được là:
A. 0,5 tấn. B. 5 tấn.
C. 4,5 tấn. D. 0,45 tấn.
Câu 6: Hoá trị của cacbon, oxi, hiđro trong hợp chất hữu cơ lần lượt là:
A. IV, II, II. B. IV, III, I.
C. II, IV, I. D. IV, II, I.
Câu 7: Nguyên tử cacbon có thể liên kết trực tiếp với nhau tạo thành các dạng mạch cacbon là:
A. mạch vòng.
B. mạch thẳng, mạch nhánh.
C. mạch vòng, mạch thẳng, mạch nhánh.
D. mạch nhánh.
Câu 8: Công thức cấu tạo của một hợp chất cho biết:
A. thành phần phân tử.
B. trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
C. thành phần phân tử và trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
D. thành phần phân tử và sự tham gia liên kết với các hợp chất khác.
Câu 9: Hãy cho biết chất nào sau đây trong phân tử chỉ có liên kết đơn?
A. C4H6. B. C2H4.
C. C2H6. D. C2H2.
Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon thu được số mol H2O gấp đôi số mol CO2. Công thức phân tử hiđrocacbon đó là:
A. C2H4. B. C2H6.
C. CH4. D. C2H2.
Câu 11: Để tinh chế khí metan có lẫn etilen và axetilen, ta dùng:
A. dung dịch nước brom dư.
B. dung dịch NaOH dư.
C. dung dịch AgNO3/NH3 dư.
D. dung dịch nước vôi trong dư.
Câu 12: Khi đốt cháy hoàn toàn một thể tích hiđrocacbon X, thu được thể tích CO2 bằng thể tích hiđrocacbon X khi đem đốt (cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất). Hiđrocacbon đó là:
A. C2H2. B. C2H4.
C. CH4. D. C3H6.
Câu 13: Thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 8 gam khí metan là:
A. 11,2 lít. B. 4,48 lít.
C. 33,6 lít. D. 22,4 lít.
Câu 14: Khí etilen cho phản ứng đặc trưng là:
A. phản ứng cháy.
B. phản ứng thế.
C. phản ứng cộng.
D. phản ứng phân hủy.
Câu 15: Biết 0,01 mol hiđrocacbon X có thể tác dụng tối đa với 100ml dung dịch brom 0,1M. Vậy X là:
A. C2H4. B. CH4.
C. C2H2. D. C2H6.
Câu 16: Một hiđrocacbon ở thể khí thường được dùng làm nhiên liệu để hàn cắt kim loại, đó là:
A. metan. B. etilen.
C. axetilen. D. etan.
Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn 1 mol khí axetilen thì cần bao nhiêu lít không khí (các khí đo ở đktc, biết rằng oxi chiếm 20% thể tích không khí)?
A. 300 lít. B. 280 lít.
C. 240 lít. D. 120 lít.
Câu 18: Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít khí C2H2 trong bình chứa khí oxi dư. Thể tích khí CO2 thu được (trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất) là:
A. 11,2 lít. B. 16,8 lít.
C. 22,4 lít. D. 33,6 lít.
Câu 19: Đốt hoàn toàn 24 ml hỗn hợp axetilen và metan phải dùng 54 ml oxi (các thể tích khí đo ở đktc). Thể tích khí CO2 sinh ra là:
A. 24 ml. B. 30 ml.
C. 36 ml. D. 42 ml.
Câu 20: Thủy phân chất béo trong môi trường axit thu được:
A. glixerol và một loại axit béo.
B. glixerol và một số loại axit béo.
C. glixerol và một muối của axit béo.
D. glixerol và xà phòng.
Câu 21: Chọn phương pháp tốt nhất làm sạch vết dầu ăn dính trên quần áo.
A. Giặt bằng giấm.
B. Giặt bằng nước.
C. Giặt bằng xà phòng.
D. Giặt bằng dung dịch axit sunfuric loãng.
Câu 22: Hợp chất không tan trong nước là:
A. CH3-CH2-COOH.
B. CH3-CH2-OH.
C. C6H12O6.
D. (C17H33COO)3C3H5.
Câu 23: Có ba lọ không nhãn đựng: rượu etylic, axit axetic, dầu ăn. Có thể phân biệt bằng cách nào sau đây?
A. Dùng quỳ tím và nước.
B. Khí cacbon đioxit và nước.
C. Kim loại natri và nước.
D. Phenolphtalein và nước.
Câu 24: Khi lên men glucozơ thấy thoát ra 16,8 lít khí cacbonic (đktc). Thể tích rượu
(d = 0,8 g/ml) thu được là:
A. 27,6 ml. B. 86,25 ml. C. 43,125 ml. D. 34,125 ml.
Câu 25: Muốn có 1462,5 gam glucozơ thì khối lượng saccarozơ (hiệu suất phản ứng 100%) cần đem thủy phân là:
A. 2778,75 gam. B. 2697,5 gam.
C. 2877,75 gam. D. 2967,5 gam.
Câu 26: Dãy các chất đều phản ứng với dung dịch NaOH là:
A. CH3COOH, (-C6H10O5-)n.
B. CH3COOC2H5, C2H5OH.
C. CH3COOH, C2H5OH.
D. CH3COOH, CH3COOC2H5.
Câu 27: Trùng hợp 0,5 tấn etilen với hiệu suất 90 % thì khối lượng polietilen thu được là
A. 0,5 tấn. B. 5 tấn.
C. 4,5 tấn. D. 0,45 tấn.
Câu 28: Để thu được 1 tấn PVC thì khối lượng vinyl clorua cần dùng là (Hiệu suất phản ứng là 90%)
A. 1 tấn. B. 0,9 tấn.
C. 0,1 tấn. D. 1,11 tấn.
Câu 29: Chọn nhận xét đúng
A. Protein có khối lượng phân tử lớn và cấu tạo đơn giản.
B. Protein có khối lượng phân tử lớn và do nhiều phân tử aminoaxit giống nhau tạo nên.
C. Protein có khối lượng phân tử rất lớn và cấu tạo cực kì phức tạp do nhiều loại aminoaxit tạo nên.
D. Protein có khối lượng phân tử lớn do nhiều phân tử axit aminoaxetic tạo nên.
Câu 30: Dấu hiệu để nhận biết protein là
A. làm dung dịch iot đổi màu xanh.
B. có phản ứng đông tụ trắng khi đun nóng.
C. thủy phân trong dung dịch axit.
D. đốt cháy có mùi khét và có phản ứng đông tụ khi đun nóng.
Bộ 40 Đề thi Hóa học lớp 9 học kì 2 năm 2022 - Đề 8
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 2
Năm học 2022 - 2023
Bài thi môn: Hóa học lớp 9
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề thi số 8)
(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)
Họ, tên thí sinh: .....................................................................Lớp: .............................
(Cho C = 12, O = 16, H = 1, Na = 23, K = 39, Mg = 24, Ca = 40, P = 31, Cl = 35,5,
F = 19, Si = 28, N = 14, S = 32)
Câu 1: Trong các chất sau: CH4, CO2, C2H4, Na2CO3, C2H5ONa có:
A. 1 hợp chất hữu cơ, 4 hợp chất vô cơ.
B. 2 hợp chất hữu cơ, 3 hợp chất vô cơ.
C. 4 hợp chất hữu cơ,1 hợp chất vơ cơ.
D. 3 hợp chất hữu cơ, 2 hợp chất vô cơ.
Câu 2: Số liên kết đơn trong phân tử C4H8 mạch hở là:
A. 10. B. 12. C. 8. D. 13.
Câu 3: Cho các chất sau: H2O, HCl, Cl2, O2, CO2. Khí metan phản ứng được với:
A. H2O, HCl. B. Cl2, O2. C. HCl, Cl2. D. O2, CO2.
Câu 4: Các trái cây, trong quá trình chín sẽ thoát ra một lượng nhỏ chất khí:
A. metan. B. etan. C. etilen. D. axetilen.
Câu 5: Một hiđrocacbon X khi đốt cháy có phương trình hóa học như sau:
X + 3O2 2CO2 + 2H2O
Hiđrocacbon X là:
A. C2H4. B. C2H6. C. CH4. D. C2H2.
Câu 6: Biết rằng 0,1 lít khí axetilen (đktc) thì có thể làm mất màu tối đa 100 ml dung dịch brom. Nếu dùng 0,1 lít khí etilen (đktc) thì có thể làm mất màu tối đa thể tích dung dịch brom trên là:
A. 300 ml. B. 200 ml. C. 100 ml. D. 50 ml.
Câu 7: Một hiđrocacbon X khi đốt cháy tuân theo phương trình hóa học sau:
2X + 5O2 4 Y + 2H2O
Hiđrocacbon X là:
A. etilen. B. axetilen. C. metan. D. C2H6 (etan).
Câu 8: Dẫn 0,1 mol khí axetilen qua dung dịch nước brom dư. Khối lượng brom tham gia phản ứng là:
A. 16,0 gam. B. 20,0 gam. C. 26,0 gam. D. 32,0 gam.
Câu 9: Dung dịch của chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu đỏ?
A. Rượu etylic B. C6H6
C. Axit axetic D. Dầu mỏ
Câu 10: Cho các chất sau:
(1) CH4
(2) CH3 – OH
(3) CH3 – CH2 – OH
(4) CH2 = CH2
(5) C6H6
Chất nào có phản ứng thế với kim loại Na?
A. (1), (4) B. (1), (5) C. (2), (4) D. (2), (3)
Câu 11: Đâu là tính chất vật lí của chất béo?
A. là chất lỏng, không màu, không tan trong nước, nặng hơn nước.
B. là chất nhẹ hơn nước, không tan trong nước, tan được trong benzen, xăng, dầu hỏa,...
C. là chất lỏng, không màu, tan vô hạn trong nước.
D. là chất khí, không màu, không mùi, không vị, nhẹ hơn không khí, tan ít trong nước
Câu 12: Chất béo và axit axetic đều phản ứng được với
A. Na B. Na2CO3 C. NaOH D. HCl
Câu 13: Cho các chất sau: C2H5OH, CH3COOH, C2H5COOH, CH4, C6H6. Số chất tác dụng với NaOH là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 14: Cho các chất sau: C2H5OH, CH3COOH, C2H5COOH, CH3COOC2H5. Số chất tác dụng với Na là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 15: Axit axetic không phản ứng được với
A. Na B. Na2CO3 C. NaOH D. Cu
Câu 16: Đốt cháy 57,5 ml rượu etylic chưa rõ về độ rượu thu được 11,2 lít khí CO2 (ở đktc). Khối lượng riêng của rượu là 0,8 g/ml. Độ rượu sẽ là
A. 25o B. 30o C. 50o D. 60o
Câu 17: Số ml rượu có trong 900 ml rượu 35o là:
A. 305 ml B. 310 ml C. 315 ml D. 320 ml
Câu 18: Thể tích dung dịch NaOH 1M cần dùng để trung hòa vừa đủ 600 gam dung dịch CH3COOH 5% là:
A. 500 ml B. 600 ml C. 700 ml D. 800 ml
Câu 19: Trong các dãy chất sau, dãy chất gồm các chất tác dụng được với CH3COOH là:
A. CaCO3, KOH, CuO, Zn
B. Na, O2, C2H5OH, NaCl
C. C2H5OH, Cu, H2SO4, CuO
D. Cu, C2H5OH, Na2CO3, NaOH
Câu 20: Dãy chất nào sau đây gồm các chất đều phản ứng vói dd NaOH
A. CH3COOH, KOH
B. CH3COOC2H5, C2H5OH
C. CH4, C2H2
D. CH3COOH, CH3COOC2H5
Câu 21: Phương trình hóa học nào sau đây viết đúng:
A. CH2=CH2 + Br2 → CH2Br–CH2Br
B. CH2=CH2 +Br2 → BrCH2 -CH2Br
C. CH2=CH2 + Br2 → BrCH + CH2Br
D. CH2=CH2 +Br2 → Br2CH2–C
Câu 22: Rượu etylic có thể tác dụng được với Na vì:
A. Trong phân tử có nguyên tử oxi
B. Trong phân tử có C, H, O
C. Trong phân tử có nhóm OH
D. Trong phân tử có nhóm COOH
Câu 23: Axitaxetic có thể tác dụng với tất cả các chất nào ở các dãy sau:
A. CaO, KOH, Cu, Na2CO3
B. NaOH, Zn, Na2CO3, H2SO4
C. NaOH, Zn, Fe, CaCO3
D. CuO, NaCl, Zn, Fe.
Câu 24: Tính chất vật lý nào sau đây không phù hợp với dầu mỏ:
A. Chất lỏng sánh
B. Màu nâu đen
C. Không tan trong nước
D. Nặng hơn nước.
Câu 25: Đốt cháy một chất hữu cơ X, thấy sản phẩm tạo ra gồm có CO2, H2O, N2, X là chất nào trong số các chất hữu cơ sau:
A. Xenlulozơ B. Polietilen C. Protein D. Tinh bột
Câu 26: Trong số các chất hữu cơ sau, chất nào có phản ứng tráng bạc:
A. Xenlulozơ B. Glucozơ C. Protein D. Tinh bột
Câu 27: Những chất hữu cơ nào đều có phản ứng thuỷ phân trong các nhóm chất sau?
A. Tinh bột, xenlulozơ, prtein, saccarozơ, etyl axetat.
B. Benzen, xenlulozơ, protein, saccarozơ, rượu etilic.
C. Tinh bột, xenlulozơ, polietilen, saccarozơ, cao su.
D. Tinh bột, xenlulozơ, prtein, saccarozơ, axit axetic.
Câu 28: Cho các hoá chất sau: Mg(OH)2, CuO, Cu, CaCO3, H2SO4 đặc. Số phản ứng có thể xảy ra giữa các chất trên là:
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 29: Cho các hoá chất sau: Cl2, CO2, H2, O2, SO2 và NaOH. Số phản ứng có thể xảy ra giữa các chất trên là:
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 30: Nếu dùng một tấn khoai chứa 20% tinh bột để sản xuất glucozơ thì lượng glucozơ sẽ thu được là (Nếu hiệu suất là 70%)
A. 160,5 kg. B. 150,64 kg. C. 155,56 kg. D. 165,6 kg.
Bộ 40 Đề thi Hóa học lớp 9 học kì 2 năm 2022 - Đề 9
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 2
Năm học 2022 - 2023
Bài thi môn: Hóa học lớp 9
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề thi số 9)
(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)
Họ, tên thí sinh: .....................................................................Lớp: .............................
(Cho C = 12, O = 16, H = 1, Na = 23, K = 39, Mg = 24, Ca = 40, P = 31, Cl = 35,5,
F = 19, Si = 28, N = 14, S = 32)
Câu 1: Dãy chất nào sau đây đều là hiđrocacbon?
A. CH4; C2H4; C2H2; C2H6
B. C6H5Na; CH4O; HNO3; C3H6
C. HCl; C2H6O; CH4; NaHCO3
D. CH3NO2; CH3Br; NaOH
Câu 2: Hoá trị của cacbon trong hợp chất hữu cơ bằng bao nhiêu?
A. IV B. III C. II D. I
Câu 3: Thành phần phần trăm của nguyên tố C có trong metan (CH4) bằng bao nhiêu?
A. 75% B. 25% C. 12% D. 92,3%
Câu 4: Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch brom?
A. Metan B. Etilen C. Rượu etylic D. Axit axetic
Câu 5: Chọn câu đúng trong các câu sau:
A. Metan có nhiệt độ sôi cao hơn nhiệt độ sôi của nước.
B. Metan nặng hơn không khí
C. Metan là chất khí, không màu, ít tan trong nước và nhẹ hơn không khí.
D. Metan có màu xanh da trời, ít tan trong nước.
Câu 6: Cấu tạo đặc biệt của phân tử etien là
A. trong phân tử có 4 liên kết đơn C–H
B. trong phân tử có liên kết đơn giữa C–C
C. trong phân tử có nhóm –OH
D. trong phân tử có 1 liên kết đôi giữa C=C
Câu 7: Khí etilen có lẫn khí CO2, SO2 và hơi nước. Để thu được khí etilen tinh khiết, theo em nên dùng cách nào trong các cách sau?
A. Cho hỗn hợp qua dung dịch nước vôi trong dư, sau đó qua dung dịch H2SO4 đặc.
B. Cho hỗn hợp qua dung dịch nước brom dư sau đó dẫn khí thoát ra vào H2SO4 đặc.
C. Dẫn hỗn hợp qua dung dịch H2SO4 đặc.
D. Cho hỗn hợp qua dung dịch nước brom dư.
Câu 8: Thành phần chủ yếu của khí thiên nhiên là gì?
A. Axetilen. B. Propan. C. Etilen. D. Metan.
Câu 9: Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về dầu mỏ?
A. Dầu mỏ là một đơn chất.
B. Dầu mỏ là một hỗn hợp tự nhiên của nhiều loại hiđrocacbon.
C. Dầu mỏ là một hợp chất phức tạp của nhiều nguyên tố.
D. Dầu mỏ là một hợp chất hữu cơ.
Câu 10: Thể tích rượu etylic nguyên chất có trong 500 ml rượu 20o là:
A. 100ml B. 150ml C. 200ml D. 250ml
Câu 11: Dãy nào sau đây gồm các chất đều phản ứng với Na
A. CH3COOH, (-C6H10O5 -)n
B. CH3COOH, C2H5OH
C. C2H5OH, (-C6H10O5-)n
D. C2H5OH, CH3COOC2H5
Câu 12: Thể tích dung dịch brom 0,2 M cần để tác dụng vừa đủ với 0,56 lít khí etylen là:
A. 62,5ml B. 125ml C. 150ml D. 175ml
Câu 13: Benzen làm mất màu dung dịch brom vì:
A. Phân tử benzen là chất lỏng có cấu tạo vòng.
B. Phân tử benzen là chất lỏng có cấu tạo vòng và có 3 liên kết đôi.
C. Phân tử benzen có 3 liên kết đôi xen kẽ 3 liên kết đơn.
D. Phân tử benzen có cấu tạo vòng trong đó có 3 liên kết đôi xen kẽ 3 liên kết đơn.
Câu 14: Cách nào sau đây không thể dùng để dập tắt các đám cháy do xăng dầu cháy?
A. Dùng chăn ướt trùm lên ngọn lửa
B. Phun nước vào ngọn lửa
C. Phủ cát vào ngọn lửa
D. Dùng bình chữa cháy xịt vào ngọn lửa
Câu 15: Để phân biệt các chất lỏng: Benzen, rượu etylic và axit axetic không thể dùng thuốc thử nào sau đây?
A. nước và quỳ tím B. quỳ tím và natri
C. nước và natri D. kẽm rồi đốt cháy
Câu 16: Dãy nào sau đây gồm các chất đều có phản ứng với dung dịch axit clohiđric tạo ra axit axetic?
A. CH3COOH, (-C6H10O5-)n, PE, CH3COONa.
B. CH3COOC2H5, C2H5OH, PVC, CH3COONa.
C. CH3COOH, C6H12O6, C2H5OH, (CH3COO)2Mg.
D. CH3COONa, CH3COOC2H5, (CH3COO)2Mg.
Câu 17: Dãy nào sau đây đều gồm các chất thuộc loại polime?
A. Metan, etilen, polietilen
B. Metan, tinh bột, polietilen
C. Poli (vinyl) clorua, etilen, polietilen
D. Poli (vinyl) clorua, tinh bột, polietilen
Câu 18: Chỉ dùng dung dịch iot và dung dịch AgNO3 trong NH3 có thể phân biệt được mỗi chất trong nhóm nào sau đây?
A. Axit axetic, glucozơ, saccarozơ.
B. Xenlulozơ, rượu etylic, saccarozơ.
C. Hồ tinh bột, rượu etylic, glucozơ.
D. Etilen, rượu etylic, glucozơ.
Câu 19: Rượu etylic có công thức cấu tạo là
A. CH3-O-CH3.
B. CH3 - CH2 - OH.
C. CH3OH
D. CH3 - CH2 - CH2 - OH.
Câu 20: Cho natri tác dụng với rượu etylic, chất tạo thành là:
A. H2, CH3CH2ONa.
B. H2, NaOH.
C. NaOH, H2O.
D. CH3CH2ONa, NaOH.
Câu 21: Chất dùng điều chế etylaxetat là
A. axit axetic, natri hiđroxit, nước.
B. axit axetic, rượu etylic, axit clohiđric.
C. rượu etylic, nước và axit sunfuric đặc.
D. rượu etylic, axit axetic và axit sunfuric đặc.
Câu 22: Điều nào sau đây không đúng
A. Chất béo là dầu thực vật và mỡ động vật.
B. Chất béo là hỗn hợp nhiều este.
C. Chất béo là hỗn hợp các este của glixerol với axit hữu cơ mà phân tử có nhiều nguyên tử cacbon.
D. Các chất béo đều bị thuỷ phân trong môi trường axit và môi trường kiềm.
Câu 23: Hãy chọn câu đúng
A. Rượu etylic tan nhiều trong nước vì có 6 nguyên tử hiđro và 2 nguyên tử C.
B. Những chất có nhóm -OH hoặc -COOH tác dụng được với NaOH.
C. Trong 100 lít rượu etylic 30o có 30 lít rượu và 70 lít nước.
D. Natri có khả năng đẩy được tất cả các nguyên tử H ra khỏi phân tử rượu etylic.
Câu 24: Cho hỗn hợp gồm 1,6g rượu A và 2,3g rượu B là 2 rượu no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với Na cho 1,12 lít khí H2 (đktc). Công thức phân tử của 2 rượu là:
A. C2H5OH, C3H7OH
B. CH3OH, C2H5OH
C. C3H7OH, C4H9OH
D. Đáp án khác
Câu 25: Đốt cháy V lít khí thiên nhiên chứa 96% CH4, 2% N2, 2% CO2 về thể tích. Toàn bộ sản phẩm cháy được dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy tạo ra 4,9g kết tủa. Giá trị của V (đktc) là:
A. 1,12 lít B. 4,48 lít C. 3,36 lít D. 2,24 lít
Câu 26: Khí CO2 sinh ra khi lên men rượu một lượng glucozơ được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 40g kết tủa. Nếu hiệu suất phản ứng lên men đạt 80% thì khối lượng rượu etylic thu được là:
A. 16,4g B. 16,8g C. 18,4g D. 17,4g
Câu 27: Tinh bột tan có phân tử khối khoảng 4050 đvC. Số mắt xích (-C6H10O5-) trong phân tử tinh bột tan là:
A. 30 B. 26 C. 32 D. 25
Câu 28: Hỗn hợp A gồm 1 rượu no đơn chức và 1 axit no đơn chức. Chia A thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: đem đốt cháy hoàn toàn tạo ra 2,24 lít CO2 (đktc)
- Phần 2: este hoá toàn hoàn thu được 1 este. Đốt cháy este thì lượng nước sinh ra là:
A. 3,6g B. 1,8g C. 8,1g D. 6,3g
Câu 29: Đun nóng 4,03 kg chất béo C3H5(C15H31COO)3 với lượng dư dung dịch NaOH, khối lượng grixerol thu được là:
A. 0,41 kg B. 0,42 kg C. 0,45 kg D. 0,46 kg
Câu 30: Các công thức cấu tạo nào sau đây là biểu diễn cùng một chất.
a) CH3-CH2-CH=CH-CH(CH3)-CH3.
b) CH3-CH2 -CH=CH-CH2-CH2-CH3
c) CH3-CH2-CH2-CH=CH-CH2-CH3
d) CH3-CH(CH3)-CH2-CH=CH-CH2-CH3.
A. a và b B. b và c C. c và d D. a và d
Bộ 40 Đề thi Hóa học lớp 9 học kì 2 năm 2022 - Đề 10
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 2
Năm học 2022 - 2023
Bài thi môn: Hóa học lớp 9
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề thi số 10)
(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)
Họ, tên thí sinh: .....................................................................Lớp: .............................
(Cho C = 12, O = 16, H = 1, Na = 23, K = 39, Mg = 24, Ca = 40, P = 31, Cl = 35,5,
F = 19, Si = 28, N = 14, S = 32)
I. TRẮC NGHIỆM (7 điểm)
Câu 1: Hợp chất hữu cơ là:
A. Hợp chất của cacbon và một số nguyên tố khác trừ N, Cl, O…
B. Hợp chất của cacbon trừ CO, CO2, H2CO3, các muối cacbonat kim loại…
C. Hợp chất của cacbon và hiđro.
D. Hợp chất của cacbon và một số nguyên tố khác như N, Cl, O…
Câu 2: Cho các chất sau: C3H8, C2H4O, CH4, N2O, C2H6, C2H5Cl, C4H8. Trong các chất đó, số lượng hiđrocacbon là:
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
Câu 3: Phản ứng đặc trưng của metan là:
A. Phản ứng cộng.
B. Phản ứng thế.
C. Phản ứng hóa hợp.
D. Phản ứng cháy.
Câu 4: Để phân biệt khí metan và khí etilen ở 2 lọ riêng biệt, người ta dùng thuốc thử nào dưới đây?
A. Dung dịch H2SO4.
B. Dung dịch Ca(OH)2.
C. Dung dịch Br2.
D. Dung dịch NaOH.
Câu 5: Một hiđrocacbon thành phần chứa 75% cacbon. Hiđrocacbon có công thức hóa học là:
A. C2H2 B. C2H4 C. C3H6 D. CH4
Câu 6: Những hiđrocacbon nào sau đây trong phân tử vừa có liên kết đơn, vừa có liên kết ba
A. Etylen B. Benzen C. Metan D. Axetylen
Câu 7: Một loại cao su tổng hợp: Cao su Buna có cấu tạo mạch như sau:
-CH2-CH=CH-CH2-CH2-CH=CH-CH2-…
Công thức chung của cao su này là:
A. (-CH2-CH=CH-CH2-)n
B. (-CH2-CH=CH-CH2-CH2-)
C. (-CH2-CH=)n
D. (-CH2-CH=CH-)n
Câu 8: Chọn câu trả lời đúng trong số những câu trả lời sau:
A. Ngày nay CO, CO2 và muối cacbonat đã được coi là hợp chất hữu cơ
B. Sự phân biệt hợp chất hữu cơ và hợp chất vô cơ nhằm mục đích cho việc dễ nghiên cứu khoa học
C. Các hợp chất hữu cơ luôn luôn có thành phần cấu tạo là C, H, O
D. Cơ thể động vật và thực vật có cấu tạo từ những chất vô cơ
Câu 9: Đốt 100 lít khí thiên nhiên chứa 96% CH4, 2% N2, 2% CO2 (về số mol). Thể tích khí CO2 thải vào không khí là:
A. 94 lít B. 96 lít C. 98 lít D. 100 lít
Câu 10: Khối lượng C2H5COOH cần lấy để tác dụng với 12,6g C4H9OH là:
A. 10,6g B. 11,6g C. 12,6g D. 13,6g
Câu 11: Có 2 mảnh lụa bề ngoài giống nhau, một mảnh làm bằng tơ tằm và một mảnh được chế tạo từ gỗ bạch đàn. Chọn cách đơn giản để phân biệt chúng trong các cách sau:
A. Giặt rồi phơi, mảnh nào mau khô hơn, mảnh đó làm bằng tơ tằm
B. Ngâm vào nước xem mảnh nào ngấm nước nhanh hơn là làm từ gỗ
C. Đốt một mẫu, có mùi khét là làm bằng tơ tằm
D. Không phân biệt được
Câu 12: Xà phòng được điều chế bằng cách:
A. Thuỷ phân chất béo trong môi trường axit
B. Phân huỷ chất béo
C. Thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm
D. Cả 2 cách trên
Câu 13: Có 2 lọ mất nhãn đựng các dung dịch C2H5OH và CH3COOH. Hoá chất nào sau đây không thể phân biệt 2 lọ đó:
A. Quỳ tím B. Dung dịch Na2CO3
C. Na D. Cả A và B
Câu 14: Dãy nào sau đây gồm các chất đều tham gia phản ứng thuỷ phân?
A. Tinh bột, xenlulozơ, PVC
B. Tinh bột, xenlulozơ, protein, saccarozơ, chất béo
C. Tinh bột, xenlulozơ, protein, saccarozơ, glucozơ
D. Tinh bột, xenlulozơ, protein, saccarozơ, PE
Câu 15: Đường mía là loại đường nào sau đây?
A. Mantozơ. B. Glucozơ.
C. Fructozơ. D. Saccarozơ.
Câu 16: Chất hữu cơ X có các tính chất sau:
- Ở điều kiện thường là chất rắn kết tinh.
- Tan nhiều trong nước
Vậy X là
A. etilen. B. glucozơ. C. chất béo. D. axit axetic.
Câu 17: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Chất có nhóm –OH hoặc –COOH đều tác dụng được với NaOH.
B. Chất có nhóm –COOH tác dụng được với NaOH nhưng không tác dụng với Na.
C. Chất có nhóm –OH tác dụng được với NaOH.
D. Chất có nhóm –COOH tác dụng được với Na và NaOH, còn những chất có nhóm –OH tác dụng với Na.
Câu 18: Loại tơ có nguồn gốc từ xenlulozơ là
A. tơ tằm, bông vải. B. tơ tằm, sợi đay.
C. bông vải, sợi đay. D. tơ tằm, tơ nilon-6,6.
Câu 19: Trong thành phần cấu tạo phân tử của protein ngoài các nguyên tố C, H, O thì nhất thiết phải có nguyên tố
A. lưu huỳnh. B. sắt. C. clo. D. nitơ.
Câu 20: Các loại thực phẩm nào là hợp chất cao phân tử ?
A. Nước uống, đường. B. Tinh bột, chất béo.
C. Axit axetic. D. Tinh bột, đạm.
II. TỰ LUẬN (3 điểm)
Câu 1 (1 điểm): Để pha được chai nước rửa tay loại 500 ml nồng độ rượu etylic 70o cần pha từ V1 (ml) rượu etylic 90o với V2 (ml) nước. Tính V1, V2 cần dùng?
Câu 2 (1 điểm): Thực hiện phản ứng tráng gương m (gam) glucozơ (C6H12O6) với Ag2O thu được 43,2 gam Ag.
a) Viết phương trình hóa học và tính m?
b) Nếu lên men 3,6 kg glucozơ thì thu được bao nhiêu kg rượu etylic?
Câu 3 (1 điểm): Dẫn từ từ 4,48 lít (đktc) hỗn hợp X gồm CH4, C2H4 qua dung dịch Brom dư, thấy khối lượng brom phản ứng là 16 gam. Tính % thể tích của C2H4 trong hỗn hợp X?
Bộ 40 Đề thi Hóa học lớp 9 học kì 2 năm 2022 - Đề 11
Năm học 2022 - 2023
Bài thi môn: Hóa học lớp 9
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề thi số 11)
(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)
Họ, tên thí sinh: .....................................................................Lớp: .............................
(Cho C = 12, O = 16, H = 1, Na = 23, K = 39, Mg = 24, Ca = 40, P = 31, Cl = 35,5,
F = 19, Si = 28, N = 14, S = 32)
Câu 1: Nhóm các chất đều gồm các hợp chất hữu cơ là:
A. Na2CO3, C6H6, C2H5OH
B. CH3Cl, C2H6O, C6H6
C. C2H4, CH3COOH, CaCO3
D. C2H2, CH4, CO2
Câu 2: Phản ứng hoá học đặc trưng của phân tử metan là:
A. Phản ứng cộng với dung dịch nước brom
C. Phản ứng cháy
B. Phản ứng thế với clo khi có ánh sáng khuyếch tán
D. Phản ứng cộng hiđro
Câu 3: Dãy chất nào sau đây làm mất màu dung dịch brom?
A. CH4, CH2=CH2, CH≡CH.
B. CH3-CH3, CH2=CH-CH3, CH≡CH
C. CH≡CH, CH4, CH3=CH-CH3
D. CH2=CH2, CH≡CH, CH2=CH-CH3
Câu 4: Dẫn 2,8 lít hỗn hợp khí metan và etilen (đktc) qua bình đựng dung dịch brom đã làm mất màu một dung dịch có chứa 4 gam brom. Thể tích khí metan có trong hỗn hợp đó là:
A. 2,24 lít B. 2,42 lít
C. 4,22 lít D. 5.6 lít
Câu 5: Rượu etylic tác dụng được với natri vì
A. trong phân tử có nguyên tử oxi.
B. trong phân tử có nguyên tử hiđro và nguyên tử oxi.
C. trong phân tử có nguyên tử cacbon, hiđro và nguyên tử oxi.
D. trong phân tử có nhóm -OH.
Câu 6: Cho một mẫu natri vào ống nghiệm đựng rượu etylic. Hiện tượng quan sát được là
A. có bọt khí màu nâu thoát ra.
B. mẫu natri tan dần không có bọt khí thoát ra.
C. mẫu natri nằm dưới bề mặt chất lỏng và không tan.
D. có bọt khí không màu thoát ra và natri tan dần.
Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 57,5 ml rượu etylic. Thể tích khí CO2 ( đktc) thu được là
(biết D = 0,8g/ml)
A. 2,24 lít. B. 22,4 lít.
C. 4,48 lít. D. 44,8 lít.
Câu 8: Axit axetic tác dụng với kẽm giải phóng khí
A. hiđro (H2)
B. hiđro clorua ( HCl ).
C. hiđro sunfua (H2S).
D. amoniac (NH3).
Câu 9: Để phân biệt dung dịch CH3COOH và C2H5OH ta dùng
A. Na. B. Zn.
C. K. D. Cu.
Câu 10: Cho 100 ml dung dịch CH3COOH 0,1M vào 100 ml dung dịch Ca(OH)2 0,1M. Dung dịch sau phản ứng có khả năng
A. làm quỳ tím hóa xanh.
B. làm quỳ tím hóa đỏ.
C. không làm quỳ tím đổi màu.
D. tác dụng với Mg giải phóng khí H2.
Câu 11: Các chất hữu cơ có công thức phân tử C6H6, C2H4O2, C2H6O được kí hiệu ngẫu nhiên là A, B, C. Biết:
- Chất A và B tác dụng với K.
- Chất C không tan trong nước.
- Chất A phản ứng được với Na2CO3.
Vậy A, B, C lần lượt có công thức phân tử là
A. C2H6O, C6H6, C2H4O2.
B. C2H4O2, C2H6O, C6H6.
C. C2H6O, C2H4O2, C6H6.
D. C2H4O2, C6H6, C2H6O.
Câu 12: Cho 10 gam hỗn hợp gồm rượu etylic và axit axetic tham gia phản ứng vừa đủ với 7,42 gam Na2CO3. Thành phần % khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu là
A. CH3COOH (16%), C2H5OH (84%).
B. CH3COOH (58%), C2H5OH (42%).
C. CH3COOH (84%), C2H5OH (16%).
D. CH3COOH (42%), C2H5OH (58%).
Câu 13: Hãy chọn câu đúng trong các câu sau.
A. Dầu ăn là hỗn hợp nhiều este với dung dịch axit.
B. Dầu ăn là hỗn hợp của glixerol và muối của axit béo.
C. Dầu ăn là hỗn hợp nhiều este của glixerol và các axit béo.
D. Dầu ăn là hỗn hợp dung dịch kiềm và glixerol.
Câu 14: Chất nào sau đây không phải là chất béo?
A. (C17H35COO)3C3H5.
B. (C15H31COO)3C3H5.
C. (C17H33COO)3C3H5.
D. (CH3COO)3C3H5.
Câu 15: Thủy phân hoàn toàn 17,16 kg một loại chất béo cần vừa đủ 2,4 kg NaOH, sản phẩm thu được gồm 1,84 kg glixerol và hỗn hợp muối của các axit béo. Khối lượng hỗn hợp các muối là
A. 17,72 kg. B. 19,44 kg.
C. 11,92 kg. D. 12,77 kg.
Câu 16: Cho các chất sau : Zn, Cu, CuO, NaCl, C2H5OH, Ca(OH)2. Số chất tác dụng được với dung dịch axit axetic là
A. 3. B. 4.
C. 5. D. 6.
Câu 17: Cho 200 gam dung dịch CH3COOH 9% tác dụng vừa đủ với Na2CO3. Thể tích khí CO2 sinh ra ở đktc là
A. 4,48 lít. B. 3,3 lít.
C. 3,36 lít. D. 2,24 lít.
Câu 18: Bệnh nhân khi truyền dung dịch đường vào tĩnh mạch, đó là loại đường nào?
A. Sacarozơ. B. Frutozơ.
C. Glucozơ D. Mantozơ.
Câu 19: Cho 25,2 gam glucozơ lên men rượu. Khối lượng rượu và thể tích khí CO2 (ở đktc) thu được lần lượt là (hiệu suất 100%)
A. 12,88 gam và 12,32 lít.
B. 12,88 gam và 6,272 lít.
C. 128,8 gam và 62,72 lít.
D. 12,88 gam và 62,72 lít.
Câu 20: Đường mía là loại đường nào sau đây ?
A. Mantozơ. B. Glucozơ.
C. Fructozơ. D. Saccarozơ.
Câu 21: Thuốc thử nào sau đây có thể phân biệt được dung dịch saccarozơ và glucozơ?
A. Dung dịch H2SO4 loãng.
B. Dung dịch NaOH.
C. Dung dịch AgNO3 /NH3.
D. Na kim loại.
Câu 22: Muốn có 1462,5 gam glucozơ thì khối lượng saccarozơ cần đem thủy phân là (hiệu suất của phản ứng là 100%)
A. 2778,75 gam. B. 2697,5 gam.
C. 2877,75 gam. D. 2967,5 gam.
Câu 23: Nhận xét nào đúng?
A. Tinh bột và xenlulozơ đều tạo ra từ quá trình quang hợp của cây xanh .
B. Tinh bột và xenlulozơ đều có cùng số mắt xích trong phân tử.
C. Tinh bột và xenlulozơ có phân tử khối bằng nhau.
D. Tinh bột và xenlulozơ đều dễ tan trong nước.
Câu 24: Loại tơ có nguồn gốc từ xenlulozơ là
A. tơ tằm, bông vải.
B. tơ tằm, sợi đay.
C. bông vải, sợi đay.
D. tơ tằm, tơ nilon-6,6.
Câu 25: Khi lên men 1 tấn tinh bột chứa 5% tạp chất trơ thành rượu etylic. Hiệu suất của mỗi quá trình lên men là 85%. Khối lượng rượu thu được sẽ là
A. 400 kg. B. 398,8 kg.
C. 389,8 kg. D. 390 kg.
Câu 26: Trứng là loại thực phẩm chứa nhiều
A. chất béo. B. chất đường.
C. chất bột. D. protein.
Câu 27: Để phân biệt vải dệt bằng tơ tằm và vải dệt bằng sợi bông. Chúng ta có thể
A. gia nhiệt để thực hiện phàn ứng đông tụ.
B. đốt và ngửi nếu có mùi khét là vải bằng tơ tằm.
C. dùng quỳ tím .
D. dùng phản ứng thủy phân.
Câu 28: Các loại thực phẩm nào là hợp chất cao phân tử?
A. Nước uống, đường.
B. Tinh bột, chất béo.
C. Axit axetic.
D. Tinh bột, đạm.
Câu 29: Một polime (Y) có cấu tạo mạch như sau:
…. –CH2–CH2–CH2–CH2–CH2–CH2–CH2–CH2 – …
Công thức 1 mắt xích của polime (Y) là
A. –CH2–CH2–CH2 –.
B. –CH2 –CH2–CH2 –CH2 –.
C. –CH2 –.
D. –CH2–CH2–.
Câu 30: Dãy các chất đều có phản ứng thủy phân là
A. tinh bột, xenlulozơ, PVC, glucozơ.
B. tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ, chất béo.
C. tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ, glucozơ.
D. tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ, PE.
Bộ 40 Đề thi Hóa học lớp 9 học kì 2 năm 2022 - Đề 12
Năm học 2022 - 2023
Bài thi môn: Hóa học lớp 9
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề thi số 12)
(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)
Họ, tên thí sinh: .....................................................................Lớp: .............................
(Cho C = 12, O = 16, H = 1, Na = 23, K = 39, Mg = 24, Ca = 40, P = 31, Cl = 35,5,
F = 19, Si = 28, N = 14, S = 32)
Câu 1: Hoá trị của cacbon, oxi, hiđro trong hợp chất hữu cơ lần lượt là
A. IV, II, II. B. IV, III, I.
C. II, IV, I. D. IV, II, I.
Câu 2: Chọn câu đúng.
A. Metan, etilen, axetilen đều làm mất màu dung dịch brom.
B. Etilen, axetilen, benzen đều làm mất màu dung dịch brom.
C. Etilen, axetilen đều làm mất màu dung dịch brom.
D. Metan, etilen, benzen đều làm mất màu dung dịch brom.
Câu 3: Có hỗn hợp gồm C2H2; CH4; CO2. Để nhận ra từng khí có trong hỗn hợp trên có thể sử dụng lần lượt các hóa chất là
A. Dung dịch nước brom, lưu huỳnh đioxit.
B. KOH; dung dịch nước brom.
C. NaOH; dung dịch nước brom.
D. Ca(OH)2; dung dịch nước brom.
Câu 4: Khí thiên nhiên và khí mỏ dầu có thành phần chính là
A. metan B. etilen
C. axetilen D. cacbonic
Câu 5: Dẫn 2,8 lít hỗn hợp khí metan và etilen (đktc) qua bình đựng dung dịch brom đã làm mất màu một dung dịch có chứa 4 gam brom. Thể tích khí metan có trong hỗn hợp đó là:
A. 2,24 lít B. 2,42 lít
C. 4,22 lít D. 5.6 lít
Câu 6: Rượu etylic trong phân tử gồm:
A. nhóm etyl (C2H5) liên kết với nhóm –OH.
B. nhóm metyl (CH3) liên kết với nhóm –OH.
C. nhóm hyđrocacbon liên kết với nhóm –OH.
D. nhóm metyl (CH3) liên kết với oxi.
Câu 7: Cho rượu etylic nguyên chất tác dụng với natri. Số phản ứng hóa học xảy ra là
A. 1. B. 2.
C. 3. D. 4.
Câu 8: Sơ đồ phản ứng sản xuất axit axetic trong công nghiệp là:
C4H10 + O2 CH3COOH + H2O
Tổng hệ số trong phương trình phản ứng trên là
A. 11. B. 12.
C. 13. D. 14.
Câu 9: Cặp chất tồn tại được trong một dung dịch là (không xảy ra phản ứng hóa học với nhau)
A. CH3COOH và NaOH.
B. CH3COOH và H3PO4.
C. CH3COOH và Ca(OH)2.
D. CH3COOH và Na2CO3.
Câu 10: Để phân biệt dung dịch CH3COOH và C2H5OH ta dùng
A. Na. B. Zn.
C. K. D. Cu.
Câu 11: Cho 100 ml dung dịch CH3COOH 0,1M vào 100 ml dung dịch Ca(OH)2 0,1M. Dung dịch sau phản ứng có khả năng
A. làm quỳ tím hóa xanh.
B. làm quỳ tím hóa đỏ.
C. không làm quỳ tím đổi màu.
D. tác dụng với Mg giải phóng khí H2.
Câu 12: Cho axit axetic tác dụng với rượu etylic có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác và đun nóng. Sau phản ứng thu được 44 gam etyl axetat. Khối lượng CH3COOH và C2H5OH đã phản ứng là
A. 60 gam và 46 gam.
B. 30 gam và 23 gam.
C. 15 gam và 11,5 gam.
D. 45 gam và 34,5 gam.
Câu 13: Các chất hữu cơ có công thức phân tử C6H6, C2H4O2, C2H6O được kí hiệu ngẫu nhiên là A, B, C. Biết :
- Chất A và B tác dụng với K.
- Chất C không tan trong nước.
- Chất A phản ứng được với Na2CO3.
Vậy A, B, C lần lượt có công thức phân tử là
A. C2H6O, C6H6, C2H4O2.
B. C2H4O2, C2H6O, C6H6.
C. C2H6O, C2H4O2, C6H6.
D. C2H4O2, C6H6, C2H6O.
Câu 14: Cho 10 gam hỗn hợp gồm rượu etylic và axit axetic tham gia phản ứng vừa đủ với 7,42 gam Na2CO3. Thành phần % khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu là
A. CH3COOH (16%), C2H5OH (84%).
B. CH3COOH (58%), C2H5OH (42%).
C. CH3COOH (84%), C2H5OH (16%).
D. CH3COOH (42%), C2H5OH (58%).
Câu 15: Đun 26,7 kg chất béo (C17H35COO)3C3H5 với dung dịch NaOH dư (hiệu suất 100%), khối lượng glixerol thu được là
A. 1,2 kg. B. 2,76 kg.
C. 3,6 kg. D. 4,8 kg.
Câu 16: Đun nóng hỗn hợp gồm 3 gam rượu etylic và 3 gam axit axetic với H2SO4 đặc làm xúc tác (hiệu suất 100%), khối lượng este thu được là
A. 3,3 gam. B. 4,4 gam.
C. 6,6 gam. D. 3,6 gam.
Câu 17: Chất hữu cơ X có các tính chất sau:
- Ở điều kiện thường là chất rắn kết tinh.
- Tan nhiều trong nước
Vậy X là
A. etilen. B. glucozơ.
C. chất béo. D. axit axetic.
Câu 18: Để phân biệt các dung dịch sau: rượu etylic, glucozơ và axit axetic. Ta có thể dùng
A. giấy quỳ tím và dung dịch AgNO3/NH3.
B. giấy quỳ tím và Na.
C. Na và dung dịch AgNO3/NH3.
D. Na và dung dịch HCl.
Câu 19: Cho 25,2 gam glucozơ lên men rượu. Khối lượng rượu và thể tích khí CO2 (ở đktc) thu được lần lượt là (hiệu suất 100%)
A. 12,88 gam và 12,32 lít.
B. 12,88 gam và 6,272 lít.
C. 128,8 gam và 62,72 lít.
D. 12,88 gam và 62,72 lít.
Câu 20: Đun nóng 25 gam dung dịch glucozơ với lượng dư dung dịch Ag2O/NH3 thu được 2,16 gam bạc. Nồng độ % của dung dịch glucozơ là
A. 7,2 %. B. 11,4 %.
C. 14,4 %. D. 17,2 %.
Câu 21: Chất X là một gluxit có phản ứng thủy phân : X + H2O Y + Z
X có công thức phân tử nào sau đây?
A. Glucozơ. B. Tinh bột.
C. Saccarozơ. D. Xenlulozơ.
Câu 22: Thủy phân 5,13 kg saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 100%, khối lượng sản phẩm thu được là
A. 2,2 kg glucozơ và 2,2 kg fructozơ.
B. 3,4 kg glucozơ và 3,4 kg fructozơ.
C. 2,7 kg glucozơ và 2,7 kg fructozơ.
D. 1,7 kg glucozơ và 1,7 kg fructozơ.
Câu 23: Loại tơ có nguồn gốc từ xenlulozơ là
A. tơ tằm, bông vải.
B. tơ tằm, sợi đay.
C. bông vải, sợi đay.
D. tơ tằm, tơ nilon-6,6.
Câu 24: Nếu dùng một tấn khoai chứa 20% tinh bột để sản xuất glucozơ thì lượng glucozơ sẽ thu được là ( Nếu hiệu suất là 70%)
A. 160,5 kg. B. 150,64 kg.
C. 155,56 kg. D. 165,6 kg.
Câu 25: Dấu hiệu để nhận biết protein là
A. làm dung dịch iot đổi màu xanh.
B. có phản ứng đông tụ trắng khi đun nóng.
C. thủy phân trong dung dịch axit.
D. đốt cháy có mùi khét và có phản ứng đông tụ khi đun nóng.
Câu 26: Monome nào sau đây tham gia phản ứng trùng hợp để tạo ra PE?
A. Metan. B. Etilen.
C. Axetilen. D. Vinyl clorua.
Câu 27: Dãy các chất đều có phản ứng thủy phân là
A. tinh bột, xenlulozơ, PVC, glucozơ.
B. tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ, chất béo.
C. tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ, glucozơ.
D. tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ, PE.
Câu 28: Đốt cháy hết x gam C2H5OH thu được 0,25 mol CO2. Đốt cháy hết y gam CH3COOH thu được 0,25 mol CO2. Cho x gam C2H5OH tác dụng với y gam CH3COOH (giả sử hiệu suất phản ứng là 100%). Khối lượng este thu được là
A. 9 gam. B. 10 gam.
C. 11 gam. D. 12 gam.
Câu 29: Để sử dụng hiệu quả nhiên liệu, tránh gây lãng phí và làm ô nhiễm môi trường cần đảm bảo
A. Cung cấp đủ không khí hoặc oxi cho quá trình cháy như: thổi thêm khí vào lò, xây ống khói cao để hút gió …
B. Tăng diện tích tiếp xúc của nhiên liệu rắn với với không khí hoặc oxi như chẻ nhỏ củi, đập nhỏ than khi đốt cháy…
C. Điều chỉnh lượng nhiên liệu để duy trì sự cháy cần thiết phù hợp với nhu cầu sử dụng
D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 30: Dầu mỏ ở nước ta có đặc điểm là
A. Nhiều parafin, nhiều lưu huỳnh
B. Nhiều parafin, ít lưu huỳnh
C. Ít parafin, nhiều hợp chất lưu huỳnh
D. Ít parafin, ít lưu huỳnh
Bộ 40 Đề thi Hóa học lớp 9 học kì 2 năm 2022 - Đề 13
Năm học 2022 - 2023
Bài thi môn: Hóa học lớp 9
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề thi số 13)
(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)
Họ, tên thí sinh: .....................................................................Lớp: .............................
(Cho C = 12, O = 16, H = 1, Na = 23, K = 39, Mg = 24, Ca = 40, P = 31, Cl = 35,5,
F = 19, Si = 28, N = 14, S = 32)
Câu 1: Nhiệt độ sôi của rượu etylic là
A. 78,30C. B. 87,30C.
C. 73,80C. D. 83,70C.
Câu 2: Trong 100 ml rượu 450 có chứa
A. 45 ml nước và 55 ml rượu nguyên chất.
B. 45 ml rượu nguyên chất và 55 ml nước.
C. 45 gam rượu nguyên chất và 55 gam nước.
D. 45 gam nước và 55 gam rượu nguyên chất.
Câu 3: Để phân biệt hai chất lỏng không màu là benzen và rượu etylic ta dùng
A. sắt. B. đồng
C. natri. D. kẽm.
Câu 4: Công thức cấu tạo của axit axetic (C2H4O2) là
A. O = CH – O – CH3.
B.
C.
D. CH2 – O – O – CH2.
Câu 5: Trong công nghiệp một lượng lớn axit axetic được điều chế bằng cách
A. oxi hóa metan có xúc tác và nhiệt độ thích hợp.
B. oxi hóa etilen có xúc tác và nhiệt độ thích hợp.
C. oxi hóa etan có xúc tác và nhiệt độ thích hợp.
D. oxi hóa butan có xúc tác và nhiệt độ thích hợp.
Câu 6: Cho 100 ml dung dịch CH3COOH 0,1M vào 100 ml dung dịch Ca(OH)2 0,1M. Dung dịch sau phản ứng có khả năng
A. làm quỳ tím hóa xanh.
B. làm quỳ tím hóa đỏ.
C. không làm quỳ tím đổi màu.
D. tác dụng với Mg giải phóng khí H2.
Câu 7: Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam Zn vào dung dịch CH3COOH. Thể tích khí H2 thoát ra (đktc) là
A. 0,56 lít. B. 1,12 lít.
C. 2,24 lít. D. 3,36 lít.
Câu 8: Các chất đều phản ứng được với Na và K là
A. rượu etylic, axit axetic.
B. benzen, axit axetic.
C. rượu etylic, benzen
D. dầu hoả, rượu etylic.
Câu 9: Các chất hữu cơ có công thức phân tử C6H6, C2H4O2, C2H6O được kí hiệu ngẫu nhiên là A, B, C. Biết:
- Chất A và B tác dụng với Kali.
- Chất C không tan trong nước.
- Chất A phản ứng được với Na2CO3.
Vậy A, B, C lần lượt có công thức phân tử là
A. C2H6O, C6H6, C2H4O2.
B. C2H4O2, C2H6O, C6H6.
C. C2H6O, C2H4O2, C6H6.
D. C2H4O2, C6H6, C2H6O.
Câu 10: Cho 23 gam rượu etylic vào dung dịch axit axetic dư. Khối lượng etyl axetat thu được là (biết hiệu suất phản ứng 30%)
A. 26,4 gam. B. 13,2 gam.
C. 36,9 gam. D. 32,1 gam.
Câu 11: Chọn phương pháp tốt nhất làm sạch vết dầu ăn dính trên quần áo.
A. Giặt bằng giấm.
B. Giặt bằng nước.
C. Giặt bằng xà phòng.
D. Giặt bằng dung dịch axit sunfuric loãng.
Câu 12: Đun 26,7 kg chất béo (C17H35COO)3C3H5 với dung dịch NaOH dư (hiệu suất 100%), khối lượng glixerol thu được là
A. 1,2 kg. B. 2,76 kg.
C. 3,6 kg. D. 4,8 kg.
Câu 13: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Chất có nhóm –OH hoặc –COOH đều tác dụng được với NaOH.
B. Chất có nhóm –COOH tác dụng được với NaOH nhưng không tác dụng với Na.
C. Chất có nhóm –OH tác dụng được với NaOH.
D. Chất có nhóm –COOH tác dụng được với Na và NaOH, còn những chất có nhóm -OH tác dụng với Na.
Câu 14: Một chất hữu cơ A có khối lượng phân tử là 58 đvC. Công thức phân tử của A là
A. C3H6O. B. C2H6O.
C. C2H4O2. D. CH2O.
Câu 15: Chất hữu cơ X có các tính chất sau:
- Ở điều kiện thường là chất rắn kết tinh.
- Tan nhiều trong nước
Vậy X là
A. etilen. B. glucozơ.
C. chất béo. D. axit axetic.
Câu 16: Phản ứng tráng gương là
A. 2CH3COOH + Ba(OH)2 (CH3COO)2Ba + 2 H2O.
B. 2C2H5OH + 2K 2C2H5OK + H2
C. C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2
D. C6H12O6 + Ag2O C6H12O7 + 2Ag
Câu 17: Đun 100ml dung dịch glucozơ với một lượng dư dung dịch Ag2O/NH3 thu được 5,4 gam bạc. Nồng độ mol của dung dịch glucozơ là
A. 0,025 M. B. 0,05 M.
C. 0,25 M. D. 0,725 M.
Câu 18: Khi lên men glucozơ thấy thoát ra 16,8 lít khí cacbonic (đktc).
Thể tích rượu (d = 0,8 g/ml) thu được là
A. 27,6 ml. B. 86,25 ml.
C. 43,125 ml. D. 34,125 ml.
Câu 19: Saccarozơ có những ứng dụng trong thực tế là
A. nguyên liệu trong công nghiệp thực phẩm, thức ăn cho người, pha chế thuốc.
B. nguyên liệu sản xuất thuốc nhuộm, sản xuất giấy, là thức ăn cho người.
C. làm thức ăn cho người, tráng gương , tráng ruột phích.
D. làm thức ăn cho người, sản xuất gỗ, giấy, thuốc nhuộm.
Câu 20: Muốn có 1462,5 gam glucozơ thì khối lượng saccarozơ cần đem thủy phân là (hiệu suất của phản ứng là 100%)
A. 2778,75 gam.
B. 2697,5 gam.
C. 2877,75 gam.
D. 2967,5 gam.
Câu 21: Khi đốt cháy một loại gluxit có công thức Cn(H2O)m, người ta thu được khối lượng H2O và CO2 theo tỉ lệ 33 : 88.
A. C6H12O6.
B. C12H22O11.
C. (C6H10O5)n.
D. protein.
Câu 22: Phân tử tinh bột được tạo thành do nhiều nhóm - C6H10O5- ( gọi là mắt xích ) liên kết với nhau. Số mắt xích trong phân tử tinh bột trong khoảng
A. 1200 – 6000.
B. 6000 – 10000.
C. 10000 -14000.
D.12000- 14000.
Câu 23: Loại tơ có nguồn gốc từ xenlulozơ là
A. tơ tằm, bông vải.
B. tơ tằm, sợi đay.
C. bông vải, sợi đay.
D. tơ tằm, tơ nilon-6,6.
Câu 24: Khi thủy phân 0,4 mol xenlulozơ ở điều kiện thích hợp thì cần 5600 mol H2O. Số mắc xích (-C6H10O5-) là
A. 17000. B. 16000.
C. 15000. D. 14000.
Câu 25: Trứng là loại thực phẩm chứa nhiều
A. chất béo. B. chất đường.
C. chất bột. D. protein.
Câu 26: Một polime (Y) có cấu tạo mạch như sau:
…. –CH2–CH2–CH2–CH2–CH2–CH2–CH2–CH2 – …
Công thức 1 mắt xích của polime (Y) là
A. –CH2 –CH2 –CH2 –.
B. –CH2–CH2–CH2–CH2 –.
C. –CH2–.
D. –CH2–CH2 –.
Câu 27: Để thu được 1 tấn PVC thì khối lượng vinyl clorua cần dùng là (Hiệu suất phản ứng là 90%)
A. 1 tấn. B. 0,9 tấn.
C. 0,1 tấn. D. 1,11 tấn.
Câu 28: Aminoaxit (A) chứa 13,59% nitơ về khối lượng. Công thức phân tử của aminoaxit là
A. C3H7O2N.
B. C4H9O2N.
C. C5H11O2N.
D. C6H13O2N.
Câu 29: Đốt cháy hết x gam C2H5OH thu được 0,25 mol CO2. Đốt cháy hết y gam CH3COOH thu được 0,25 mol CO2. Cho x gam C2H5OH tác dụng với y gam CH3COOH (giả sử hiệu suất phản ứng là 100%). Khối lượng este thu được là
A. 9 gam. B. 10 gam.
C. 11 gam. D. 12 gam.
Câu 30: Trong điều kiện có xúc tác, V lít etilen (đktc) hợp nước thành rượu etylic, lượng rượu thu được tác dụng hết với Na tạo thành 11,2 lít H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 11,2. B. 22,4.
C. 33,6. D. 4,48.
Bộ 40 Đề thi Hóa học lớp 9 học kì 2 năm 2022 - Đề 14
Năm học 2022 - 2023
Bài thi môn: Hóa học lớp 9
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề thi số 14)
(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)
Họ, tên thí sinh: .....................................................................Lớp: .............................
(Cho C = 12, O = 16, H = 1, Na = 23, K = 39, Mg = 24, Ca = 40, P = 31, Cl = 35,5,
F = 19, Si = 28, N = 14, S = 32)
Câu 1: Nhóm chất đều là dẫn xuất của hiđrocacbon là
A. CH3NO2; CH3Br; C2H6O
B. NaC6H5; CH4O; HNO3; C6H6
C. CH4; C2H4; C2H2; C6H6
D. FeCl3; C2H6O;CH4;NaHCO3
Câu 2: Phần trăm về khối lượng của cacbon trong phân tử CH4 là
A. 25% B. 50%
C. 100% D. 75%
Câu 3: Trong các hợp chất sau, hợp chất nào dể tham gia phản ứng thế với clo
A. CH4 B. CH2 = CH2
C. C6H6 D. C2H2
Câu 4: Trong phân tử axetilen, giữa hai nguyên tử cacbon có
A. một liên kết đơn.
B. một liên kết đôi
C. một liên kết ba.
D. hai liên kết đôi.
Câu 5: Hóa chất dùng để phân biết khí metan và khí etilen là
A. dung dịch nước brom
B. dung dịch natri hiđroxit
C. dung dịch phenolphtalein
D. dung dịch nước vôi trong.
Câu 6: Lượng oxi cần dùng để đốt cháy 4,48 lít khí etilen là
A. 4,48 lít B. 8,96 lít
C. 13,44 lít D. 6,72 lít
Câu 7: Liên kết đôi dễ tham gia phản ứng nào sau đây:
A. Phản ứng thế
B. Phản ứng cộng
C. Phản ứng hoá hợp
D. Phản ứng phân huỷ
Câu 8: Etilen có phản ứng cộng là do etilen có.
A. Liên kết đơn
B. Liên kết đôi
C. Liên kết ba
D. vòng 6 cạnh
Câu 9: Cho dãy chuyển hóa sau: CH4 C2H2 X PE, X là chất nào?
A. C2H5OH B. C2H4Br2
C. C2H4 D. CH3COOH
Câu 10: Đâu là công thức phân tử của benzen?
A. C6H5OH B. C2H2
C. C6H6 D. C6H5Br
Câu 11: Hãy chọn câu phát biểu không đúng về tính chất vật lí của benzen.
A. Tan rất tốt trong nước
B. Là chất lỏng ở điều kiện thường
C. Hòa tan được dầu ăn
D. Nhẹ hơn nước
Câu 12: Cho benzen tác dụng với brom dư thu được 1,57 gam brombenzen. Với hiệu suất phản ứng là 80% thì khối lượng bezen cần dùng là bao nhiêu?
A. 0,624 gam B. 0,975 gam
C. 0,88 gam D. 0,78 gam
Câu 13: Thành phần chủ yếu của khí thiên nhiên là gì?
A. Khí axetilen B. Khí etilen
C. Khí etan D. Khí metan
Câu 14: Đâu không phải là sản phẩm chế biến từ dầu mỏ
A. Axit axetic B. Dầu thô
C. Xăng D. Khí đốt
Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn 5,6 gam hợp chất hữu cơ X thu được 17,6 gam CO2 và 7,2 gam H2O. Biết tỉ khối hơi của X so với khí hiđro là 28. Công thức phân tử của X là
A. C4H8 B. C2H6O
C. C3H6 D. C2H4O2
Câu 16: Rượu etylic tác dụng được với những chất nào dưới đây (các điều kiện xem như có đủ)?
A. KOH, Mg, CH3COOH
B. NaOH, HCl, O2
C. NaOH, Na, Cu
D. O2, Na, CH3COOH
Câu 17: Vì sao chưng cất được rượu etylic bằng phương pháp lên men?
A. Nhiệt độ sôi của rượu bằng nhiệt độ sôi của nước
B. Nhiệt độ sôi của rượu (78,3oC) thấp hơn nhiệt độ sôi của nước
C. Vì rượu tan ít trong nước
D. Nhiệt độ sôi của rượu cao hơn nhiệt độ sôi của nước
Câu 18: Rượu etylic phản ứng được với natri vì trong phân tử có
A. Nhóm -COOH
B. Nhóm -CO
C. Nhóm -OH
D. Nhóm -CHO
Câu 19: Trên nhãn chai rượu ghi 12o, điều đó có nghĩa là trong 100 ml hỗn hợp rượu và nước có số ml rượu etylic nguyên chất là
A. 200 B. 24
C. 100 D. 12
Câu 20: Axit axetic tác dụng được với những chất nào dưới đây?
A. CuO, Pb, NaOH
B. NaCl, Na, Mg
C. Ag, KOH, Na2CO3
D. Cu, NaOH, C2H5OH
Câu 21: Nguyên liệu để điều chế axit axetic bằng phương pháp lên men là
A. Benzen B. Butan
C. Rượu etylic D. Etylaxetat
Câu 22: Cho 100 g dung dịch CH3COOH tác dụng hoàn toàn với dung dịch Na2CO3 (lấy dư) thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc). Nồng độ % của dung dịch CH3COOH là
A. 24% B. 12%
C. 10% D. 6%
Câu 23: Đốt cháy hết x gam C2H5OH thu được 0,25 mol CO2. Đốt cháy hết y gam CH3COOH thu được 0,25 mol CO2. Cho x gam C2H5OH tác dụng với y gam CH3COOH (giả sử hiệu suất phản ứng là 100%). Khối lượng este thu được là
A. 9 gam. B. 10 gam.
C. 11 gam. D. 12 gam.
Câu 24: Thủy phân hoàn toàn 17,16 kg một loại chất béo cần vừa đủ 2,4 kg NaOH, sản phẩm thu được gồm 1,84 kg glixerol và hỗn hợp muối của các axit béo. Khối lượng hỗn hợp các muối là
A. 17,72 kg. B. 19,44 kg.
C. 11,92 kg. D. 12,77 kg.
Câu 25: Đường mía là loại đường nào sau đây?
A. Mantozơ. B. Glucozơ.
C. Fructozơ. D. Saccarozơ.
Câu 26: Lên men rượu từ glucozơ sinh ra 4,48 lít khí cacbonic ở đktc. Lượng natri cần lấy để tác dụng hết với lượng rượu sinh ra là
A. 46 gam. B. 2,3 gam.
C. 6,4 gam. D. 4,6 gam.
Câu 27: Khi tiến hành thủy phân tinh bột hoặc xenlulozơ thì cần có chất xúc tác nào sau đây ?
A. Dung dịch nước vôi.
B. Dung dịch muối ăn.
C. Dung dịch bazơ.
D. Dung dịch axit loãng.
Câu 28: Phân tử khối của tinh bột khoảng 299700 đvC. Số mắt xích (-C6H10O5-) trong phân tử tinh bột là
A. 1850. B. 1900.
C. 1950. D. 2100.
Câu 29: Chọn nhận xét đúng
A. Protein có khối lượng phân tử lớn và cấu tạo đơn giản.
B. Protein có khối lượng phân tử lớn và do nhiều phân tử aminoaxit giống nhau tạo nên.
C. Protein có khối lượng phân tử rất lớn và cấu tạo cực kì phức tạp do nhiều loại aminoaxit tạo nên.
D. Protein có khối lượng phân tử lớn do nhiều phân tử axit aminoaxetic tạo nên.
Câu 30: Để thu được 1 tấn PVC thì khối lượng vinyl clorua cần dùng là (Hiệu suất phản ứng là 90%)
A. 1 tấn. B. 0,9 tấn.
C. 0,1 tấn. D. 1,11 tấn.
Bộ 40 Đề thi Hóa học lớp 9 học kì 2 năm 2022 - Đề 15
Năm học 2022 - 2023
Bài thi môn: Hóa học lớp 9
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề thi số 15)
(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)
Họ, tên thí sinh: .....................................................................Lớp: .............................
(Cho C = 12, O = 16, H = 1, Na = 23, K = 39, Mg = 24, Ca = 40, P = 31, Cl = 35,5,
F = 19, Si = 28, N = 14, S = 32)
Câu 1: Nhóm chất đều là dẫn xuất của hiđrocacbon là:
A. CH3NO2; CH3Br; C2H6O
B. NaC6H5; CH4O; HNO3; C6H6
C. CH4; C2H4; C2H2; C6H6
D. FeCl3; C2H6O;CH4;NaHCO3
Câu 2: Trong phân tử axetilen, giữa hai nguyên tử cacbon có
A. một liên kết đơn.
B. một liên kết đôi
C. một liên kết ba.
D. hai liên kết đôi.
Câu 3: Hóa chất dùng để phân biết khí metan và khí etilen là
A. dung dịch nước brom
B. dung dịch natri hiđroxit
C. dung dịch phenolphtalein
D. dung dịch nước vôi trong.
Câu 4: Tính chất vật lí của etilen là:
A. Chất lỏng, không màu, không mùi, ít tan trong nước và nhẹ hơn không khí.
B. Chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước và nhẹ hơn không khí.
C. Chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước và nặng hơn không khí.
D. Chất khí, không màu, không mùi, tan tốt trong nước và nhẹ hơn không khí.
Câu 5: Công thức cấu tạo của rượu etylic là
A. CH2 – CH3 – OH.
B. CH3 – O – CH3.
C. CH2 – CH2 – OH2.
D. CH3 – CH2 – OH.
Câu 6: Cho 23 gam rượu etylic nguyên chất tác dụng với natri dư. Thể tích khí H2 thoát ra (đktc) là
A. 2,8 lít. B. 5,6 lít.
C. 8,4 lít. D. 11,2 lít.
Câu 7: Trên nhãn của một chai rượu ghi 18o có nghĩa là
A. nhiệt độ sôi của rượu etylic là 18oC.
B. nhiệt độ đông đặc của rượu etylic là 18oC.
C. trong 100 ml rượu có 18 ml rượu etylic nguyên chất và 82 ml nước.
D. trong 100 ml rượu có 18 ml nước và 82 ml rượu etylic nguyên chất.
Câu 8: Cho một mẫu natri vào ống nghiệm đựng rượu etylic. Hiện tượng quan sát được là
A. có bọt khí màu nâu thoát ra.
B. mẫu natri tan dần không có bọt khí thoát ra.
C. mẫu natri nằm dưới bề mặt chất lỏng và không tan.
D. có bọt khí không màu thoát ra và natri tan dần.
Câu 9: Tính chất vật lý của axit axetic là
A. chất lỏng, không màu, vị chua, tan vô hạn trong nước.
B. chất lỏng, màu trắng, vị chua, tan vô hạn trong nước.
C. chất lỏng, không màu, vị đắng, tan vô hạn trong nước.
D. chất lỏng, không màu, vị chua, không tan trong nước.
Câu 10: Dãy chất tác dụng với axit axetic là
A. CuO; Cu(OH)2; Cu; CuSO4 ; C2H5OH.
B. CuO; Cu(OH)2; Zn ; Na2CO3 ; C2H5OH.
C. CuO; Cu(OH)2; Zn ; H2SO4; C2H5OH.
D. CuO; Cu(OH)2; C2H5OH; C6H6; CaCO3.
Câu 11: Cho dung dịch chứa 10 gam CH3COOH tác dụng với dung dịch chứa 10 gam KOH. Sau khi phản ứng hoàn toàn dung dịch chứa các chất tan là
A. CH3COOK và KOH.
B. CH3COOK và CH3COOH.
C. CH3COOK.
D. CH3COOK, CH3COOH và KOH.
Câu 12: Chọn câu đúng trong các câu sau.
A. Những chất có nhóm –OH và nhóm –COOH tác dụng được với KOH.
B. Những chất có nhóm –OH tác dụng được với K.
C. Những chất có nhóm –COOH tác dụng với KOH nhưng không tác dụng với K.
D. Những chất có nhóm –OH và nhóm –COOH cùng tác dụng với K và KOH.
Câu 13: Giấm ăn là dung dịch axit axetic có nồng độ
A. trên 5%. B. dưới 2%.
C. từ 2% - 5%. D. từ 3% - 6%.
Câu 14: Cho chuỗi phản ứng sau:
X C2H5OH Y CH3COONa Z C2H2
Chất X, Y, Z lần lượt là
A. C6H12O6, CH3COOH, CH4
B. C6H6, CH3COOH, CH4.
C. C6H12O6, C2H5ONa, CH4.
D. C2H4, CH3COOH, C2H5ONa.
Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn 9 gam hợp chất hữu cơ X chứa C, H và O thu được 19,8 gam khí CO2 và 10,8 gam H2O. Vậy X là
A. C2H5OH. B. CH3COOH.
C. C3H8O. D. CH4O.
Câu 16: Thủy phân chất béo trong môi trường kiềm thu được
A. glixerol và muối của một axit béo.
B. glixerol và axit béo.
C. glixerol và xà phòng.
D. glixerol và muối của các axit béo
Câu 17: Hãy chọn câu đúng trong các câu sau.
A. Dầu ăn là hỗn hợp nhiều este với dung dịch axit.
B. Dầu ăn là hỗn hợp của glixerol và muối của axit béo.
C. Dầu ăn là hỗn hợp nhiều este của glixerol và các axit béo.
D. Dầu ăn là hỗn hợp dung dịch kiềm và glixerol.
Câu 18: Đun nóng hỗn hợp gồm 3 gam rượu etylic và 3 gam axit axetic với H2SO4 đặc làm xúc tác (hiệu suất 100%), khối lượng este thu được là
A. 3,3 gam. B. 4,4 gam.
C. 6,6 gam. D. 3,6 gam.
Câu 19: Ba gói bột màu trắng là glucozơ, tinh bột và saccarozơ. Có thể nhận biết bằng cách nào sau đây?
A. Dung dịch brom và Cu(OH)2.
B. Dung dịch NaOH và dung dịch iot.
C. Hoà tan vào nước và dung dịch HCl.
D. Hoà tan vào nước và cho phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3.
Câu 20: Bệnh nhân khi truyền dung dịch đường vào tĩnh mạch, đó là loại đường nào?
A. Sacarozơ. B. Frutozơ.
C. Glucozơ D. Mantozơ.
Câu 21: Lên men rượu từ glucozơ sinh ra 4,48 lít khí cacbonic ở đktc. Lượng natri cần lấy để tác dụng hết với lượng rượu sinh ra là
A. 46 gam. B. 2,3 gam.
C. 6,4 gam. D. 4,6 gam.
Câu 22: Saccarozơ có thể tác dụng với
A. H2 (xúc tác Ni, to).
B. dung dịch AgNO3/NH3.
C. Cu(OH)2.
D. dung dịch NaOH.
Câu 23: Khi thủy phân 0,2 mol xenlulozơ ở điều kiện thích hợp thì cần 2800 mol H2O. Số mắc xích (-C6H10O5-) là
A. 17000. B. 16000.
C. 15000. D. 14000.
Câu 24: Chọn nhận xét đúng
A. Protein có khối lượng phân tử lớn và cấu tạo đơn giản.
B. Protein có khối lượng phân tử lớn và do nhiều phân tử aminoaxit giống nhau tạo nên.
C. Protein có khối lượng phân tử rất lớn và cấu tạo cực kì phức tạp do nhiều loại aminoaxit tạo nên.
D. Protein có khối lượng phân tử lớn do nhiều phân tử axit aminoaxetic tạo nên.
Câu 25: Trùng hợp 0,5 tấn etilen với hiệu suất 90 % thì khối lượng polietilen thu được là
A. 0,5 tấn. B. 5 tấn.
C. 4,5 tấn. D. 0,45 tấn.
Câu 26: Để nhận biết các bình khí CH4, C2H4, CO2, và SO2 nên dùng phương pháp hóa học là
A. nước Br2 và Ca(OH)2.
B. nước Br2 và O2 ( đốt cháy).
C. O2 (đốt cháy) và dung dịch Ca(OH)2.
D. dung dịch NaOH và nước Br2.
Câu 27: Chia hỗn hợp C2H2 và C2H4 thành 2 phần bằng nhau.
Phần 1: Oxi hóa hoàn toàn thu được 5,6 lít khí CO2 (đktc).
Phần 2: Đem hiđro hóa (cộng hiđro) hoàn toàn. Sau đó đem đốt cháy. Thể tích khí CO2 (đktc) thu được là
A. 1,12 lít. B. 2,24 lít.
C. 4,48 lít. D. 5,6 lít.
Câu 28: Cho các chất sau : Zn, Cu, CuO, NaCl, C2H5OH, Ca(OH)2. Số chất tác dụng được với dung dịch axit axetic là
A. 3. B. 4.
C. 5. D. 6.
Câu 29: Khối lượng dung dịch brom 5% cần dùng để tác dụng hết 5,6 lít hỗn hợp gồm 40% C2H4 và 60% C2H2 (ở đktc) là
A. 640 gam. B. 800 gam.
C. 1280 gam. D. 400 gam.
Câu 30: Khi đốt cháy hoàn toàn một lít khí X thu được 3 lít CO2. Biết các khí đo ở cùng điều kiện áp suất và nhiệt độ. Vậy X là
A. C3H8. B. CH4.
C. C2H2. D. C2H4.
Bộ 40 Đề thi Hóa học lớp 9 học kì 2 năm 2022 - Đề 16
Năm học 2022 - 2023
Bài thi môn: Hóa học lớp 9
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề thi số 16)
(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)
Họ, tên thí sinh: .....................................................................Lớp: .............................
(Cho C = 12, O = 16, H = 1, Na = 23, K = 39, Mg = 24, Ca = 40, P = 31, Cl = 35,5,
F = 19, Si = 28, N = 14, S = 32)
Câu 1: Trong các hợp chất hữu cơ, cacbon luôn có hoá trị là
A. I. B. IV. C. III. D. II.
Câu 2: Dãy các hợp chất thuộc loại hiđrocacbon là:
A. CH4, C3H8, NH3, C4H10. B. C2H6, C3H8, CCl4, C2H4.
C. C2H2, C2H6, C4H10, C5H12. D. C5H12, CH3Cl, C3H8, C3H6.
Câu 3: Phản ứng biểu diễn đúng giữa metan và clo là
A. CH4 + Cl2 CH2Cl2 + H2.
B. CH4 + Cl2 CH3Cl + HCl.
C. CH4 + Cl2 CH2 + 2HCl.
D. 2CH4 + Cl2 2CH3Cl + H2.
Câu 4: Cả etilen và axetilen đều có phản ứng cộng brom là do:
A. Trong phân tử đều có liên kết đơn
B. Trong phân tử đều có liên kết kép
C. Trong phân tử đều có C và H
D. Trong phân tử đều có 2 nguyên tử C
Câu 5: Có hỗn hợp gồm C2H2; CH4; CO2. Để nhận ra từng khí có trong hỗn hợp trên có thể sử dụng lần lượt các hóa chất là
A. Dung dịch nước brom, lưu huỳnh đioxit.
B. KOH; dung dịch nước brom.
C. NaOH; dung dịch nước brom.
D. Ca(OH)2; dung dịch nước brom.
Câu 6: Thành phần chính trong bình khí biogas là:
A. C2H2. B. CH4.
C. C2H4. D. C2H4O.
Câu 7:Cấu tạo phân tử axetilen gồm
A. hai liên kết đơn và một liên kết ba.
B. hai liên kết đơn và một liên kết đôi.
C. một liên kết ba và một liên kết đôi.
D. hai liên kết đôi và một liên kết ba.
Câu 8: Trong các phản ứng sau phản ứng hóa học đúng là
A. C6H6 +Br → C6H5Br + H
B. C6H6 + Br2 C6H5Br + HBr
C. C6H6 + Br2 → C6H6Br2
D. C6H6 +2Br C6H5Br + HBr
Câu 9: Rượu etylic là
A. chất lỏng không màu, nhẹ hơn nước, tan vô hạn trong nước, hòa tan được nhiều chất như iot, benzen,…
B. chất lỏng màu hồng , nhẹ hơn nước, tan vô hạn trong nước, hòa tan được nhiều chất như: iot, benzen,…
C. chất lỏng không màu, không tan trong nước, hòa tan được nhiều chất như: iot, benzen,…
D. chất lỏng không màu, nặng hơn nước, tan vô hạn trong nước, hòa tan được nhiều chất như: iot, benzen,…
Câu 10: Hòa tan một mẫu kali dư vào rượu etylic nguyên chất thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Thể tích rượu etylic đã dùng là (Biết khối lượng riêng của rượu etylic là D = 0,8g/ml)
A. 11,0 ml. B. 11,5 ml. C. 12,0 ml. D. 12,5 ml.
Câu 11: Trên nhãn của một chai rượu ghi 180 có nghĩa là
A. nhiệt độ sôi của rượu etylic là 180C.
B. nhiệt độ đông đặc của rượu etylic là 180C.
C. trong 100 ml rượu có 18 ml rượu etylic nguyên chất và 82 ml nước.
D. trong 100 ml rượu có 18 ml nước và 82 ml rượu etylic nguyên chất.
Câu 12: Trong công nghiệp một lượng lớn axit axetic được điều chế bằng cách
A. oxi hóa metan có xúc tác và nhiệt độ thích hợp.
B. oxi hóa etilen có xúc tác và nhiệt độ thích hợp.
C. oxi hóa etan có xúc tác và nhiệt độ thích hợp.
D. oxi hóa butan có xúc tác và nhiệt độ thích hợp.
Câu 13: Dãy chất tác dụng với axit axetic là
A. CuO; Cu(OH)2; Cu; CuSO4 ; C2H5OH.
B. CuO; Cu(OH)2; Zn ; Na2CO3 ; C2H5OH.
C. CuO; Cu(OH)2; Zn ; H2SO4; C2H5OH.
D. CuO; Cu(OH)2; C2H5OH; C6H6; CaCO3.
Câu 14: Cho 30 gam axit axetic CH3COOH tác dụng với rượu etylic dư có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác (hiệu suất 100%). Khối lượng etyl axetat tạo thành là
A. 33 gam. B. 44 gam. C. 55 gam. D. 66 gam.
Câu 15: Dãy chất nào sau đây chỉ gồm dẫn xuất của hiđrocacbon?
A. Metan, glucozơ, tinh bột.
B. Xenlulozơ, tinh bột, benzen.
C. Rượu etylic, axit axetic, etylen.
D. Axit axetic, tinh bột, glixerol.
Câu 16: Hợp chất không tan trong nước là
A. CH3-CH2-COOH.
B. CH3-CH2-OH.
C. C6H12O6.
D. (C17H33COO)3C3H5.
Câu 17: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Chất có nhóm -OH hoặc -COOH đều tác dụng được với NaOH.
B. Chất có nhóm -COOH tác dụng được với NaOH nhưng không tác dụng với Na.
C. Chất có nhóm -OH tác dụng được với NaOH.
D. Chất có nhóm -COOH tác dụng được với Na và NaOH, còn những chất có nhóm
-OH tác dụng với Na.
Câu 18: Dãy chất nào sau đây thuộc nhóm gluxit?
A. C2H5OH , CH3COOH , C6H12O6.
B. C6H6 , C6H12O6 , C12H22O11.
C. (C6H10O5)n , C12H22O11 , C6H12O6.
D. CH3COOH , C2H5OH , C12H22O11.
Câu 19: Đun nóng 25 gam dung dịch glucozơ với lượng dư dung dịch Ag2O/NH3 thu được 2,16 gam bạc. Nồng độ % của dung dịch glucozơ là
A. 7,2 %. B. 11,4 %. C. 14,4 %. D. 17,2 %.
Câu 20: Lên men rượu từ glucozơ sinh ra 6,72 lít khí cacbonic ở đktc. Lượng natri cần lấy để tác dụng hết với lượng rượu sinh ra là
A. 69 gam. B. 2,76 gam. C. 9,6 gam. D. 6,9 gam.
Câu 21: Saccarozơ có thể tác dụng với
A. H2 (xúc tác Ni, to). B. dung dịch AgNO3/NH3.
C. Cu(OH)2. D. dung dịch NaOH.
Câu 22: Thủy phân 5,13 kg saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 100%, khối lượng sản phẩm thu được là
A. 2,2 kg glucozơ và 2,2 kg fructozơ.
B. 3,4 kg glucozơ và 3,4 kg fructozơ.
C. 2,7 kg glucozơ và 2,7 kg fructozơ.
D. 1,7 kg glucozơ và 1,7 kg fructozơ.
Câu 23: Để phân biệt tinh bột và xenlulozơ ta dùng
A. quỳ tím. B. iot. C. NaCl. D. glucozơ.
Câu 24: Trong phản ứng quang hợp tạo thành tinh bột của cây xanh thì
A. số mol H2O bằng số mol CO2.
B. số mol H2O bằng số mol tinh bột.
C. số mol CO2 bằng số mol O2.
D. số mol CO2 bằng số mol tinh bột.
Câu 25: Khi lên men 1 tấn tinh bột chứa 5% tạp chất trơ thành rượu etylic. Hiệu suất của mỗi quá trình lên men là 85%. Khối lượng rượu thu được sẽ là
A. 400 kg. B. 398,8 kg. C. 389,8 kg. D. 390 kg.
Câu 26: Chọn nhận xét đúng
A. Protein có khối lượng phân tử lớn và cấu tạo đơn giản.
B. Protein có khối lượng phân tử lớn và do nhiều phân tử aminoaxit giống nhau tạo nên.
C. Protein có khối lượng phân tử rất lớn và cấu tạo cực kì phức tạp do nhiều loại aminoaxit tạo nên.
D. Protein có khối lượng phân tử lớn do nhiều phân tử axit aminoaxetic tạo nên.
Câu 27: Chọn phát biểu đúng là
A. polime là chất dễ bay hơi.
B. polime là những chất dễ tan trong nước.
C. polime chỉ được tạo ra bởi con người và không có trong tự nhiên.
D. polime là những chất rắn, không bay hơi, thường không tan trong nước.
Câu 28: Poli(vinyl clorua) có phân tử khối là 35000 đvC. Hệ số trùng hợp n của polime này là
A. 460. B. 560. C. 506. D. 600.
Câu 29: Dãy các chất đều có phản ứng thủy phân là
A. tinh bột, xenlulozơ, PVC, glucozơ.
B. tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ, chất béo.
C. tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ, glucozơ.
D. tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ, PE.
Câu 30: Hỗn hợp khí A gồm CH4 và C2H4. Dẫn hỗn hợp A qua bình đựng dung dịch brom dư, sau phản ứng khối lượng bình brom tăng 9,8 (g). Mặt khác nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí A cần dùng 34,72 lít khí oxi (các khí đo ở đktc). Thành phần phần trăm về thể tích của CH4 và C2H4 trong hỗn hợp A lần lượt là:
A. 50% và 50% B. 58,33% và 41,67%
C. 41,67% và 58,33% D. 33,33% và 66,67%.
Bộ 40 Đề thi Hóa học lớp 9 học kì 2 năm 2022 - Đề 17
Năm học 2022 - 2023
Bài thi môn: Hóa học lớp 9
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề thi số 17)
(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)
Họ, tên thí sinh: .....................................................................Lớp: .............................
(Cho C = 12, O = 16, H = 1, Na = 23, K = 39, Mg = 24, Ca = 40, P = 31, Cl = 35,5,
F = 19, Si = 28, N = 14, S = 32)
I. TRẮC NGHIỆM (7 ĐIỂM)
Câu 1: Dãy các chất làm mất màu dung dịch nước brom là
A. C2H2, C6H6, CH4
B. C2H2, CH4, C2H4
C. C2H2, C2H4
D. C2H2, H2, CH4
Câu 2: Dẫn 0,56 lít khí etilen (đktc) vào 200ml dung dịch Br2 0,2M.
Hiện tượng quan sát được là
A. màu dung dịch Br2 không đổi
B. màu da cam của dung dịch brom nhạt hơn so với ban đầu
C. màu da cam của dung dịch brom đậm hơn so với ban đầu
D. màu da cam của dung dịch brom chuyển thành không màu
Câu 3: Cho axetilen vào bình dung dịch brom dư. Khối lượng bình tăng lên a gam, a là khối lượng của
A. dung dịch brom B. khối lượng brom
C. axetilen D. brom và khí axetilen
Câu 4: Benzen không phản ứng với chất nào sau đây?
A. Br2/Fe B. O2 C. H2 D. Na.
Câu 5: Rượu etylic có công thức cấu tạo là
A. CH3-O-CH3. B. CH3-CH2-OH.
C. CH3OH D. CH3-CH2-CH2-OH.
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 1,5 gam một hợp chất hữu cơ A, tạo ra 2,2(g) CO2 và 0,9(g) H2O. Công thức hoá học của A (trùng với công thức đơn giản) là.
A. C2H6 B. C2H4 C. CH2O D. CH4O
Câu 7: Dãy các chất phản ứng với dung dịch NaOH là
A. CH3COOH, (C6H10O5)n
B. CH3COOC2H5, C2H5OH
C. CH3COOH, C6H12O6
D. CH3COOH, CH3COOC2H5
Câu 8: Cho natri tác dụng với rượu etylic, chất tạo thành là
A. H2, CH3CH2ONa
B. H2, NaOH
C. NaOH, H2O
D. CH3CH2ONa, NaOH
Câu 9: Một loại rượu etylic có độ rượu 15°, thể tích C2H5OH chứa trong 1 lít rượu đó là
A. 850 ml B. 150 ml C. 300 ml D. 450 ml
Câu 10: Chỉ dùng dung dịch iot và dung dịch AgNO3 trong NH3 có thể phân biệt được các chất trong mỗi dãy của dãy nào sau đây?
A. axit axetic, glucozơ, saccarozơ
B. xenlulozơ, rượu etylic, saccarozơ
C. hồ tinh bột, rượu etylic, glucozơ
D. benzen, rượu etylic, glucozơ
Câu 11: Hòa tan hoàn toàn 32,5 gam Zn trong 200 g dung dịch CH3COOH a%, vừa đủ. Giá trị của a là
A. 15 % C. 45 % B. 30 % D. 60%
Câu 12: Dẫn từ từ 4,48 lít (ở điều kiện tiêu chuẩn) hỗn hợp X gồm CH4, C2H4 qua dung dịch Brom dư, thấy khối lượng Brom phản ứng là 16 gam. Thành phần phần trăm về thể tích của CH4, C2H4 trong hỗn hợp X là:
A. 25% và 75% C. 50 % và 50%
B. 75% và 25% D. 40 % và 60%
Câu 13: Có ba dung dịch: rượu etylic, axit axetic, glucozơ. Để phân biệt ba dung dịch trên cần dùng:
A. Quỳ tím, Ag2O trong dung dịch Amonniac
B. NaOH, Ag2O trong dung dịch Amoniac
C. Zn, NaOH
D. NaOH, quỳ tím.
Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ, sản phẩm cháy chỉ có CO2 và H2O. Hợp chất hữu cơ này không phải là:
A. Chất béo B. Protein C. Glucozơ D. Tinh bột
Câu 15: Biết 0,1 mol hiđrocacbon Y làm mất màu tối đa 0,2 lít dung dịch brom 1M. Vậy Y là hiđrocacbon nào trong số các chất sau?
A. CH4 B. C2H4 C. C2H2 D. C6H6
Câu 16: Cách nào sau đây không thể dùng để dập tắt các đám cháy do xăng dầu cháy?
A. Dùng chăn ướt trùm lên ngọn lửa
B. Phun nước vào ngọn lửa
C. Phủ cát vào ngọn lửa
D. Dùng bình chữa cháy xịt vào ngọn lửa
Câu 17: Dãy nào sau đây gồm các chất đều tham gia phản ứng thuỷ phân?
A. Tinh bột, xenlulozơ, PVC
B. Tinh bột, xenlulozơ, protein, saccarozơ, chất béo
C. Tinh bột, xenlulozơ, protein, saccarozơ, glucozơ
D. Tinh bột, xenlulozơ, protein, saccarozơ, PE
Câu 18: Dãy nào sau đây đều gồm các chất thuộc loại polime?
A. Metan, etilen, polietilen
B. Metan, tinh bột, polietilen
C. Poli (vinyl) clorua, etilen, polietilen
D. Poli (vinyl) clorua, tinh bột, polietilen
Câu 19: Chỉ dùng dung dịch iot và dung dịch AgNO3 trong NH3 có thể phân biệt được mỗi chất trong nhóm nào sau đây?
A. Axit axetic, glucozơ, saccarozơ.
B. Xenlulozơ, rượu etylic, saccarozơ.
C. Hồ tinh bột, rượu etylic, glucozơ.
D. Etilen, rượu etylic, glucozơ.
Câu 20: Điều nào sau đây không đúng:
A. Chất béo là dầu thực vật và mỡ động vật
B. Chất béo là hỗn hợp nhiều este
C. Chất béo là hỗn hợp các este của glixerol với axit hữu cơ mà phân tử có nhiều nguyên tử cacbon
D. Các chất béo đều bị thuỷ phân trong môi trường axit và môi trường kiềm.
II. TỰ LUẬN (3 ĐIỂM)
Câu 1 (1 điểm): Hãy viết phương trình hóa học và ghi rõ điều kiện của các phản ứng sau:
1. Trùng hợp etilen.
2. Axit axetic tác dụng với magie.
3. Oxi hóa rượu etylic thành axit axetic.
4. Đun nóng hỗn hợp rượu etylic và axit axetic có axit sunfuric đặc làm xúc tác
Câu 2 (2 điểm): Hòa tan hoàn toàn 11,3 g hỗn hợp A gồm Mg, Zn trong 200 g dung dịch
CH3-COOH nồng độ a %, vừa đủ tạo thành dung dịch A; 6,72 lít khí hiđro ở điều kiện tiêu chuẩn. Hãy:
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng trên?
b) Tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp A ban đầu?
c) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch CH3-COOH đã dùng và dung dịch muối thu được sau phản ứng?
Bộ 40 Đề thi Hóa học lớp 9 học kì 2 năm 2022 - Đề 18
Năm học 2022 - 2023
Bài thi môn: Hóa học lớp 9
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề thi số 18)
(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)
Họ, tên thí sinh: .....................................................................Lớp: .............................
(Cho C = 12, O = 16, H = 1, Na = 23, K = 39, Mg = 24, Ca = 40, P = 31, Cl = 35,5,
F = 19, Si = 28, N = 14, S = 32)
I. TRẮC NGHIỆM (7 ĐIỂM)
Câu 1: Thành phần % cacbon trong các chất nào sau đây là cao nhất:
A. CH3Cl B. CHCl3 C. CH4 D. CH2Cl2
Câu 2: Tính chất hóa học đặc trưng của C2H4 là.
A. Phản ứng trùng hợp B. Phản ứng cháy.
C. Phản ứng cộng. D. Phản ứng thế.
Câu 3: Dãy nào sau đây gồm các chất đều phản ứng với dung dịch NaOH?
A. CH3COOH, (-C6H10O5-)n
C. CH3COOH, C6H12O6
B. CH3COOC2H5, C2H5OH
D. CH3COOH, CH3COOC2H5
Câu 4: Dãy nào sau đây gồm các chất đều phản ứng với kim loại natri?
A. CH3COOH, (-C6H10O5-)n
C. C2H5OH, (-C6H10O5-)n
B. CH3COOH, C2H5OH
D. C2H5OH, CH3COOC2H5
Câu 5: Dãy nào sau đây gồm các chất đều có phản ứng với dung dịch axit clohiđric tạo ra axit axetic?
A. CH3COOH, (-C6H10O5-)n, PE, CH3COONa.
B. CH3COOC2H5, C2H5OH, PVC, CH3COONa.
C. CH3COOH, C6H12O6, C2H5OH, (CH3COO)2Mg.
D. CH3COONa, CH3COOC2H5, (CH3COO)2Mg.
Câu 6: Dãy nào sau đây gồm các chất đều tham gia phản ứng thuỷ phân?
A. Tinh bột, xenlulozơ, PVC
B. Tinh bột, xenlulozơ, protein, saccarozơ, chất béo
C. Tinh bột, xenlulozơ, protein, saccarozơ, glucozơ
D. Tinh bột, xenlulozơ, protein, saccarozơ, PE
Câu 7: Có 3 lọ mất nhãn đựng 1 trong các dung dịch sau: glucozơ, rượu etylic, axit axetic. Hai hoá chất để nhận biết được chất chứa trong từng lọ là:
A. Dung dịch NaOH và dung dịch AgNO3 trong NH3 dư
B. Quỳ tím và dung dịch AgNO3 trong NH3 dư
C. Na và dung dịch AgNO3 trong NH3 dư
D. Quỳ tím và natri
Câu 8: Có 2 mảnh lụa bề ngoài giống nhau, một mảnh làm bằng tơ tằm và một mảnh được chế tạo từ gỗ bạch đàn. Chọn cách đơn giản để phân biệt chúng trong các cách sau:
A. Giặt rồi phơi, mảnh nào mau khô hơn, mảnh đó làm bằng tơ tằm
B. Ngâm vào nước xem mảnh nào ngấm nước nhanh hơn là làm từ gỗ
C. Đốt một mẫu, có mùi khét là làm bằng tơ tằm
D. Không thể phân biệt được
Câu 9: Biết 0,1 hiđrocacbon X phản ứng vừa đủ với 200ml dung dịch clo 1M. Vậy X là chất nào sau đây:
A. C2H2 B. C6H6 C. CH4 D. C2H4
Câu 10: Có các chất sau: CH4 (1), CH3-CH3 (2), CH2=CH2 (3), CH3-CH=CH2 (4).
Những chất có phản ứng trùng hợp là:
A. (1), (3), (4) B. (3), (4)
C. (2), (3), (4) D. (1), (2), (3)
Câu 11: Cho hỗn hợp gồm 1,6g rượu A và 2,3g rượu B là 2 rượu no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với Na cho 1,12 lít khí H2 (đktc). Công thức phân tử của 2 rượu là:
A. C2H5OH, C3H7OH
B. CH3OH, C2H5OH
C. C3H7OH, C4H9OH
D. Đáp án khác
Câu 12: Khí CO2 sinh ra khi lên men rượu một lượng glucozơ được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 40g kết tủa. Nếu hiệu suất phản ứng lên men đạt 80% thì khối lượng rượu etylic thu được là:
A. 16,4g B. 16,8g C. 18,4g D. 17,4g
Câu 13: Có 2 lọ mất nhãn đựng các dung dịch C2H5OH và CH3COOH. Hoá chất nào sau đây không thể phân biệt 2 lọ đó:
A. Quỳ tím B. Dung dịch Na2CO3
C. Na D. Cả A và B
Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn 1 thể tích gồm C2H6 và C2H2 thu được CO2 và nước với tỉ lệ số mol là 1:1. Phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp đầu là:
A. 25% và 75% B. 70% và 30%
C. 30% và 70% D. 50% và 50%
Câu 15: Tinh bột tan có phân tử khối khoảng 4050 đvC. Số mắt xích (-C6H10O5-) trong phân tử tinh bột tan là:
A. 30 B. 26 C. 32 D. 25
Câu 16: Xà phòng được điều chế bằng cách:
A. Thuỷ phân chất béo trong môi trường axit
B. Phân huỷ chất béo
C. Thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm
D. Cả 2 cách trên
Câu 17: Một loại cao su tổng hợp: cao su Buna có cấu tạo mạch như sau:
- CH2 - CH = CH - CH2 - CH2 - CH = CH - CH2 - …
Công thức chung của cao su này là:
A. (-CH2-CH=CH-CH2-)n
B. (-CH2-CH=CH-CH2-CH2-)
C. (-CH2-CH=)n
D. (-CH2-CH=CH-)n
Câu 18: Chọn câu trả lời đúng trong số những câu trả lời sau:
A. Ngày nay CO, CO2 và muối cacbonat đã được coi là hợp chất hữu cơ
B. Sự phân biệt hợp chất hữu cơ và hợp chất vô cơ nhằm mục đích cho việc dễ nghiên cứu khoa học
C. Các hợp chất hữu cơ luôn luôn có thành phần cấu tạo là C, H, O
D. Cơ thể động vật và thực vật có cấu tạo từ những chất vô cơ
Câu 19: Đun nóng 4,03 kg chất béo C3H5(C15H31COO)3 với lượng dư dung dịch NaOH, khối lượng grixerol thu được là:
A. 0,41 kg B. 0,42 kg C. 0,45 kg D. 0,46 kg
Câu 20: Saccarozơ có công thức phân tử là
A. C12H21O12 B. C12H22O12 C. C6H12O6 D. C12H22O11
II. TỰ LUẬN (3 ĐIỂM)
Câu 1 (1 điểm): Viết phương trình hoá học thể hiện những chuyển hoá sau:
Saccarozơ → Glucozơ → rượu etylic → axit axetic → natri axetat.
Câu 2 (2 điểm): Có hỗn hợp A gồm rượu etylic và axit axetic.
Nguời ta thực hiện thí nghiệm với hỗn hợp A và thu được kết quả như sau:
- Nếu cho A phản ứng với natri dư thì sau phản ứng thu được 4,48 lít khí không màu.
- Nếu cho A phản ứng với Na2CO3 dư và dẫn khí tạo thành qua bình đựng nước vôi trong dư thì thu được 10 gam kết tủa.
a) Hãy viết các phương trình hoá học.
b) Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A.
Các thể tích khí đều được đo ở điều kiện tiêu chuẩn.