SBT Toán lớp 5 trang 36, 37 Hình thang. Diện tích hình thang

Tải xuống 4 1.5 K 2

Với giải sách bài tập Toán lớp 5 trang 36, 37 Hình thang. Diện tích hình thang hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 5. Mời các bạn đón xem:

Giải sách bài tập Toán lớp 5 Hình thang. Diện tích hình thang

Bài 199 trang 36 Bài tập Toán 5: Đánh dấu (x) vào ô tròn đặt dưới hình thang trong mỗi hình sau:

Hình thang.pdf (ảnh 1)

Lời giải

Hình thang.pdf (ảnh 2)

Bài 200 trang 36 Bài tập Toán 5: Viết tên các hình thang vuông có trong hình chữ nhật ABCD.

hình thang 1.pdf (ảnh 1)

Lời giải

Các hình thang vuông có trong hình chữ nhật ABCD là: AMND; MBCN; ABKI;  IKCD.

Bài 201 trang 37 Bài tập Toán 5: Tính diện tích hình thang biết:

a) Độ dài hai đáy là 15cm và 11cm, chiều cao là 9 cm.

b) Độ dài hai đáy là 20,5m và 15,2 m, chiều cao là 7,8 m.

Lời giải

a) Diện tích hình thang là:

(15 + 11) × 9 : 2 = 117 (cm2)

b) Diện tích hình thang là:

(20,5 + 15,2) × 7,8 : 2 = 139,23 (m2)

Bài 202 trang 37 Bài tập Toán 5: Viết vào ô trống (theo mẫu):

Hình thang

Đáy lớn

a

Đáy bé

b

Chiều cao

h

Diện tích

S = (a + b) × h

15 cm

11 cm

10 cm

S = (15 + 11) × 10 : 2 = 130

2,5 m

1,5 m

0,8 m

 

45dm 35dm

25dm

 

 

Lời giải:

Hình thang

Đáy lớn

a

Đáy bé

b

Chiều cao

h

Diện tích

S = (a + b) × h

15 cm

11 cm

10 cm

S = (15 + 11) × 10 : 2 = 130 (cm2)

2,5 m

1,5 m

0,8 m

S = (2,5 + 1,5) × 0,8 : 2 = 1,6 (m2)

45dm 35dm

25dm

S=45+35×25:2=725dm2

Bài 203 trang 37 Bài tập Toán 5: Tính diện tích hình thang AMCD. Biết hình chữ nhật ABCD có AB = 27 cm; BC = 14 cm; AM = 23AB.

Diện tích hình thang 2.pdf (ảnh 1)

Lời giải

Độ dài đáy bé AM là:

27×23=18  ( cm)

Diện tích hình thang AMCD là:

(18 + 27) × 14 : 2 = 315 (cm2)

Diện tích hình chữ nhật ABCD là:

27 × 14 = 378 (cm2)

Độ dài cạnh MB là:

27 : 3 = 9 (cm)

Diện tích hình tam giác MBC là:

9 × 14 : 2 = 63 (cm2)

Diện tích hình thang AMCD là:

378 – 63 = 315 (cm2)

Đáp số: 315cm2

Bài 204 trang 37 Bài tập Toán 5: Tính diện tích hình thang MNCD. Biết hình chữ nhật ABCD có: AB = 42 cm; AD = 30 cm; AM=14AB; AN = NB.

Diện tích hình thang 3.pdf (ảnh 1)

Lời giải

Cách 1:

Độ dài AM là:

42 : 4 = 10,5 (cm)

Độ dài AN là:

42 : 2 = 21 (cm)

Độ dài MN là:

21 – 10,5 = 10,5 (cm)

Diện tích hình thang MNCD là:

(42 + 10,5) × 30 : 2 = 787,5 (cm2)

Cách 2:

Độ dài AM là:

42 : 4 = 10,5 (cm)

Độ dài BN là:

42 : 2 = 21 (cm)

Diện tích tam giác AMD là:

30 × 10,5 : 2 = 157,5 (cm2)

Diện tích tam giác AMD là:

30 × 21 : 2 = 315 (cm2)

Diện tích hình chữ nhật ABCD là:

42 × 30 = 1260 (cm2)

Diện tích hình thang MNCD là:

1260 - 157,5 - 315 = 787,5 (cm2)

Đáp số: 787,5cm2

 

 

 

 

Xem thêm
SBT Toán lớp 5 trang 36, 37 Hình thang. Diện tích hình thang (trang 1)
Trang 1
SBT Toán lớp 5 trang 36, 37 Hình thang. Diện tích hình thang (trang 2)
Trang 2
SBT Toán lớp 5 trang 36, 37 Hình thang. Diện tích hình thang (trang 3)
Trang 3
SBT Toán lớp 5 trang 36, 37 Hình thang. Diện tích hình thang (trang 4)
Trang 4
Tài liệu có 4 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống