Với giải sách bài tập Toán lớp 5 trang 46, 47, 48, 49 Thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 5. Mời các bạn đón xem:
Giải sách bài tập Toán lớp 5 Thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương
Bài 249 trang 46 Bài tập Toán 5: Người ta xếp các khối lập phương 1cm3 thành các hình dưới đây.
Hãy tính thể tích mỗi hình đó.
Lời giải:
a) 12 cm3 b) 16 cm3 c) 18 cm3
a) a = 4cm b = 3cm c = 7cm
b) a = 8,5dm b = 6dm c = 4,5dm
c)
Lời giải
a) 84 cm3 b) 229,5 dm3 c) m3
Bài 251 trang 47 Bài tập Toán 5: Tính thể tích khối gỗ có dạng như hình vẽ dưới đây:
Lời giải:
Cách 1: Chia khối gỗ thành 4 khối nhỏ dạng hình hộp chữ nhật, mỗi khối nhỏ có chiều dài 8 cm, chiều rộng 5 cm, chiều cao 6cm. Từ đó tính được thể tích của cả khối gỗ là:
(8 × 5 × 6) × 4 = 960 (cm3)
Cách 2:
Chia khối gỗ thành 2 khối dạng hình hộp chữ nhật: khối (1) có chiều dài 8cm, chiều rộng 5cm, chiều cao 6cm và khối (2) có chiều dài 8 + 8 + 8 = 24 (cm); chiều rộng 5cm; chiều cao 6cm.
Thể tích khối gỗ (1) là:
8 × 5 × 6 = 240 (cm3)
Thể tích khối gỗ (2) là:
24 × 5 × 6 = 720 (cm3)
Thể tích cả khối gỗ là:
240 + 720 = 960 (cm3)
Bài 252 trang 47 Bài tập Toán 5: Tính thể tích hình lập phương cạnh a:
a) a = 6cm b) a = 7,5dm c)
Lời giải
a) 216 cm3 b) 421,875dm3 c)
Lời giải
Cạnh hình lập phương B là:
4 × 2 = 8 (cm)
Thể tích hình lập phương B là:
8 × 8 × 8 = 512 (cm3)
Thể tích hình lập phương A là:
4 × 4 × 4 = 64 (cm3)
Vì 512 : 64 = 8 nên thể tích hình lập phương B gấp 8 lần thể tích hình lập phương A
Có thể nhận xét tổng quát hơn:
Thể tích hình lập phương cạnh a là:
V1 = a × a × a
Thể tích hình lập phương cạnh 2a là:
V2 = 2a × 2a × 2a = 8 × (a × a × a) = 8 × V1
Vậy khi cạnh hình lập phương gấp lên 2 lần thì thể tích của nó gấp lên 8 lần.
Lời giải
Đổi:
Thể tích của khối kim loại hình lập phương là:
20 × 20 × 20 = 8000 (cm3)
Khối kim loại đó cân nặng là:
6,2 × 8000 = 49600 (g)
Đổi: 49600g = 49,6kg
Đáp số: 49,6 kg
Bài 255 trang 47 Bài tập Toán 5: Viết số đo thích hợp vào ô trống:
Hình lập phương |
(1) |
(2) |
(3) |
Cạnh |
6,5m |
|
|
Diện tích một mặt |
|
16 dm2 |
|
Diện tích toàn phần |
|
|
24 cm2 |
Thể tích |
|
|
|
Lời giải
Hình lập phương |
(1) |
(2) |
(3) |
Cạnh |
6,5m |
4 dm |
2 cm |
Diện tích một mặt |
42,25 dm2 |
16 dm2 |
4 cm2 |
Diện tích toàn phần |
253,5 dm2 |
96 dm2 |
24 cm2 |
Thể tích |
274,625 dm3 |
16 dm3 |
8 cm3 |
Bài 256 trang 48 Bài tập Toán 5: Viết số đo thích hợp vào ô trống:
Hình chữ nhật |
(1) |
(2) |
(3) |
Chiều dài |
12 cm |
5,6 dm |
|
Chiều rộng |
8 cm |
2,5 dm |
dm |
Chiều cao |
9 cm |
3,2 dm |
dm |
Diện tích xung quanh |
|
|
|
Diện tích toàn phần |
|
|
|
Thể tích |
|
|
|
Lời giải
Hình chữ nhật |
(1) |
(2) |
(3) |
Chiều dài |
12 cm |
5,6 dm |
|
Chiều rộng |
8 cm |
2,5 dm |
dm |
Chiều cao |
9 cm |
3,2 dm |
dm |
Diện tích xung quanh |
360 cm2 |
51,84 dm2 |
1 m2 |
Diện tích toàn phần |
552 cm2 |
79,84 dm2 |
m2 |
Thể tích |
864 cm3 |
44,8 dm3 |
m2 |
Lời giải
Thể tích khối gỗ hình lập phương cạnh 20cm là:
Thể tích khối gỗ hình lập phương cạnh 10cm là:
Thể tích phần gỗ còn lại là:
Đáp số: 7000cm3
a) Tính diện tích toàn phần mỗi hình.
b) Tính thể tích mỗi hình.
Lời giải:
a) Diện tích toàn phần của hình A (gồm 18 ô vuông cạnh 1 cm) bằng 18 cm2.
Diện tích toàn phần của hình B (gồm 18 ô vuông cạnh 1 cm) bằng 18 cm2.
Diện tích toàn phần của hình C (gồm 18 ô vuông cạnh 1 cm) bằng 18 cm2.
b) Thể tích 3 hình A, B, C đều bằng nhau và bằng thể tích của 4 hình lập phương cạnh 1cm, bằng:
(1 × 1 × 1) × 4 = 4 (cm3)
a) Tính diện tích kính dùng để làm bể cá đó.
b) Người ta cho vào bể một hòn đá có thể tích 10dm3. Hỏi mực nước trong bể lúc này cao bao nhiêu xăng-ti-mét?
Lời giải:
a) Diện tích xung quanh của bể cá là:
Diện tích đáy của bể cá là:
Diện tích kính cần dùng là:
b) Khi bỏ viên đá vào bể cá thì lượng nước dâng lên có thể tích đủng bằng thể tích của viên đá (là hay ).
Chiều cao mực nước tăng thêm là:
Lúc này mực nước trong bể cao là:
35 + 2,5 = 37,5 (cm)
Đáp số: 37,5cm