Với giải sách bài tập Toán lớp 5 trang 44, 45, 46 Diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật và hình lập phương hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 5. Mời các bạn đón xem:
Giải sách bài tập Toán lớp 5 Diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật và hình lập phương
a) Chiều dài 25 cm, chiều rộng 15 cm và chiều cao 12 cm.
b) Chiều dài 7,6 dm, chiều rộng 4,8 dm và chiều cao 2,5 dm.
c) Chiều dài m , chiều rộng m và chiều cao m.
Lời giải
a) Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là:
(25 + 15) × 2 × 12 = 960 (cm2)
Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là:
960 + 2 × 25 × 15 = 1710 (cm2)
b) Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là:
(7,6 + 4,8) × 2 × 2,5 = 62 (dm2)
Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là:
62 + 2 × 7,6 × 4,8 = 134,96 (dm2)
c) Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là:
Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là:
Lời giải:
Diện tích xung quanh của cái hộp là:
(30 × 20) × 2 × 15 = 1500 (cm2)
Diện tích của đáy hộp là:
30 × 20 = 600 (cm2)
Diện tích tôn dùng để làm cái hộp là:
1500 + 600 = 2100 (cm2)
Đáp số: 2100 cm2
Lời giải:
Diện tích 2 đáy của hình hộp chữ nhật:
(20 × 15) × 2 = 600 (cm2)
Diện tích giấy màu đỏ, tức diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật:
(20 + 15) × 2 × 10 = 700 (cm2)
Diện tích giấy màu đỏ lớn hơn diện tích giấy màu vàng là:
700 – 600 = 100 (cm2)
Đáp số: 100cm2
Lời giải
Vì diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật bằng chu vi đáy nhân với chiều cao nên chu vi đáy của hình hộp chữ nhật bằng diện tích xung quanh chia cho chiều cao, ta có:
Chu vi đáy của hình hộp chữ nhật là:
420 : 7 = 60 (cm)
Lời giải:
Diện tích bìa dùng để làm hộp chính là diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là:
(25 + 16) × 2 × 12 = 984 (cm2)
Diện tích bìa dùng để làm hộp là:
984 + 25 × 16 × 2 = 1784 (cm2)
Lời giải:
Diện tích xung quanh của căn phòng là:
(6 + 3,6) × 2 × 3,8 = 72,96 (m2)
Diện tích trần của căn phòng là:
6 × 3,6 = 21,6 (m2)
Diện tích cần quét vôi là:
(72,96 + 21,6 ) – 8 = 86,56 (m2)
Đáp số: 86,56 m2
Lời giải
Chiều dài của khối gạch (bằng chiều dài viên gạch) là 22 cm.
Chiều rộng của khối gạch là:
10 × 2 = 20 (cm)
Chiều cao của khối gạch là:
5,5 × 3 = 16,5 (cm)
Diện tích xung quanh của khối gạch là:
(22 + 20) × 2 × 16,5 = 1386 (cm2)
Diện tích toàn phần của khối gạch là:
1386 + (22 × 20) × 2 = 2266 (cm2)
a) 11 cm b) 6,5 dm c) m
Lời giải:
a) Sxq = 11 × 11 × 4 = 484 (cm2) Stp = 11 × 11 × 6 = 726 (cm2)
b) Sxq = 6,5 × 6,5 × 4 = 169 (dm2) Stp = 6,5 × 6,5 × 4 = 253,5 (dm2)
c)
Lời giải
Diện tích tôn cần dùng là:
10 × 10 × 5 = 500 (cm2)
Đáp số: 500 cm2
Bài 246 trang 45 Bài tập Toán 5: Viết số đo thích hợp vào ô trống:
Hình lập phương |
(1) |
(2) |
(3) |
Cạnh |
5 cm |
|
|
Diện tích một mặt |
|
9 cm2 |
|
Diện tích toàn phần |
|
|
24 cm2 |
Lời giải
Hình lập phương |
(1) |
(2) |
(3) |
Cạnh |
5 cm |
3 cm |
2 cm |
Diện tích một mặt |
25 cm2 |
9 cm2 |
4 cm2 |
Diện tích toàn phần |
150 cm2 |
54 cm2 |
24 cm2 |
a) Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của khối gạch hình lập phương.
b) Tính kích thước của mỗi viên gạch.
Lời giải
a) Diện tích xung quanh của khối gạch hình lập phương là:
Diện tích toàn phần của khối gạch hình lập phương là:
b) Theo hình vẽ, chiều dài mỗi viên gạch bằng cạnh của khối gạch hình lập phương và bằng 20 cm.
Chiều rộng mỗi viên gạch là:
20 : 2 = 10 (cm)
Chiểu cao mỗi viên gạch là:
20 : 4 = 5 (cm)
Đáp số: a) 1600 cm2 ; 2400 cm2
b) 20 cm; 10 cm; 5 cm.
Lời giải
Diện tích các mặt cần sơn của hình A bằng diện tích của 14 hình vuông cạnh 10 cm.
Diện tích các mặt cần sơn của hình A là :
Diện tích các mặt cần sơn của hình B (gồm 14 hình vuông cạnh 10cm) là: