Với giải sách bài tập Toán lớp 5 trang 41, 42, 43, 44 Luyện tập về tính diện tích các hình hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 5. Mời các bạn đón xem:
Giải sách bài tập Toán lớp 5 Luyện tập về tính diện tích các hình
Lời giải
Diện tích hình bình hành MNPQ bằng diện tích hình chữ nhật ABCD trừ đi tổng diện tích của bốn hình tam giác MAQ, MBN, PCN và QDP.
Ta có:
AM = GP = 28 : 4 = 7 (cm) ;
BN = DQ = 18 : 3 = 6 (cm) ;
MB = 28 – 7 = 21 (cm) ;
AQ = 18 – 6 = 12 (cm).
Diện tích hình tam giác MAQ (hoặc tam giác PCN) là:
7 × 12 : 2 = 42 (cm2)
Diện tích hình tam giác MBN (hoặc tam giác QDP) là:
21 × 16 : 2 = 63 (cm2)
Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
28 × 18 = 504 (cm2)
Diện tích hình bình hành MNPQ là:
504 – (42 × 2 + 63 × 2) = 294 (cm2)
Bài 226 trang 42 Bài tập Toán 5: Tính diện tích mảnh đất có kích thước như hình vẽ bên .
Lời giải:
Cách 1:
Diện tích hình 1 là:
4 × 6 = 24 (m2)
Diện tích hình 2 là:
4 × 6 = 24 (m2)
Diện tích hình 2 là:
12 × 6 = 72 (m2)
Đáp số: 72m2
Cách 2:
Chia mảnh đất thành 5 hình chữ nhật, mỗi hình đều có chiều dài 6m và chiều rộng 4m.
Bài 227 trang 42 Bài tập Toán 5: Tính diện tích mảnh đất hình ABCDE có kích thước như hình vẽ bên.
Lời giải
Diện tích mảnh đất hình thang ABCE là:
(10 + 8) × 5 : 2 = 45 (m2)
Tính diện tích mảnh đất hình tam giác vuông ECD:
6 × 8 : 2 = 24 (m2)
Tính diện tích mảnh đất hình ABCDE:
45 + 24 = 69 (m2)
Bài 228 trang 42 Bài tập Toán 5: Tính diện tích khu đáy ABCD biết:
BD = 250 m
AH = 75 m
CK = 85 m
Lời giải
Diện tích mảnh đất hình tam giác DAB là:
250 × 75 : 2 = 9375 (m2)
Diện tích mảnh đất hình tam giác BCD là:
250 × 85 : 2 = 10625 (m2)
Diện tích khu đất ABCD là:
9375 + 10625 = 20 000 (m2)
Đổi: 20000m2 = 2 ha
Đáp số: 2ha
AH = 2 cm
BI = 2,3 cm
DK = 1,5 cm
EH = 1 cm
HI = 2,6 cm
IC =1,4 cm
Lời giải
Tính độ dài thật:
AH = 20 m, BI = 23 m, DK = 15 m
EH = 10m , HI = 26 m , IC = 14 m
Tính: S = S1 + S2 + S3 + S4
Diện tích tam giác AEH là:
10 × 20 : 2 = 100 (m2)
Diện tích hình thang ABHI là:
(20 + 23) × 26 : 2 = 559 (m2)
Diện tích hình tam giác BIC là:
23 × 14 : 2 = 161 (m2)
Độ dài EC là:
10 + 26 + 14 = 50 (m)
Diện tích hình tam giác EDC là:
50 × 15 : 2 = 375 (m2)
Diện tích của mảnh đất BCDE là:
100 + 559 + 161 + 375 = 1195 (m2)
Bài 230 trang 43 Bài tập Toán 5: Cho hình thang vuông ABCD. M là trung điểm cạnh AD. Biết:
AB = 15 cm
DC = 25 cm
AD = 18 cm
Tính diện tích hình tam giác BMC.
Lời giải:
Diện tích hình tam giác BMC bằng diện tích hình thang ABCD trừ đi tổng diện tích của hai hình tam giác MAB và MDC.
Diện tích hình thang ABCD là :
Ta có:
Diện tích hình tam giác MAB là:
Diện tích hình tam giác MDC là:
Diện tích hình tam giác MBC là:
Lời giải:
Diện tích hình vuông là:
Vì diện tích hình tam giác bằng diện tích hình vuông nên diện tích hình tam giác là 144cm2.
Độ dài đáy của hình tam giác là:
Đáp số: 24cm
Lời giải
Chiều rộng mảnh vườn hình chữ nhật là:
Diện tích mảnh vườn là:
35 × 21 = 735 (m2)
Diện tích cái bể hình tròn là:
2 × 2 × 3,14 = 12,56 (m2)
Diện tích phần đất còn lại của mảnh vườn là:
735 – 12,56 = 722,44 (m2)
Đáp số: 722,44m2
Lời giải
Độ dài cạnh đáy của phần đấy mở rộng hình tam giác là:
60 × 2 : 12 = 10 (cm)
Chiều dài của hình chữ nhật là:
10 + 10 = 20 (cm)
Diện tích mảnh đất hình thang vuông là:
(10 + 20) × 12 : 2 = 180 (m2)
Lời giải
Diện tích hình chữ nhật MNCB là:
24 × 15 = 360 (cm2)
Diện tích hình tam giác ABC là:
Chiều cao AH của tam giác ABC là:
288 × 2 : 24 = 24 (cm)
Đáp số: 24cm
Bài 235 trang 44 Bài tập Toán 5: Đúng ghi Đ, sai ghi S:
Cho hình tròn tâm A có bán kính 4 cm và gấp 2 lần bán kính của hình tròn tâm B.
a) Chu vi hình tròn tâm A gấp 2 lần chu vi hình tròn tâm B
b) Diện tích hình tròn tâm A gấp 2 lần diện tích hình tròn tâm B
c) Diện tích hình tròn tâm A gấp 4 lần diện tích hình tròn tâm B
Lời giải:
a) Chu vi hình tròn tâm A gấp 2 lần chu vi hình tròn tâm B
b) Diện tích hình tròn tâm A gấp 2 lần diện tích hình tròn tâm B
c) Diện tích hình tròn tâm A gấp 4 lần diện tích hình tròn tâm B
Gợi ý "giải thích" :
- Vẽ hình tròn A (tâm A, bán kính 4cm) và hình tròn B (tâm B, bán kính 2cm).
Tính:
Chu vi hình tròn A là:
Chu vi hình tròn B là:
Ta có:
Vậy chu vi hình tròn A gấp 2 lần chu vi hình tròn B.
Diện tích hình tròn A là:
Diện tích hình tròn B là:
Vì 50,24 : 12,56 = 4
Vậy diện tích hình tròn A gấp 4 lần diện tích hình tròn B.
Hướng dẫn:
Diện tích phần đã tô đậm của hình vuông ABCD bằng diện tích hình vuông trừ đi tổng diện tích của hình tròn tâm A, hình tròn tâm B, hình tròn tâm C và hình tròn tâm D.
Mà tổng diện tích của bốn hình tròn đó bằng diện tích hình tròn tâm A (hoặc tâm B, C, D), bán kính 2cm.
Lời giải
Diện tích hình vuông ABCD là :
Diện tích hình tròn tâm A, bán kính 2 cm là:
Diện tích phần đã tô đậm của hình vuông ABCD là :
Đáp số: 3,44cm2
Xem thêm các bài giải sách bài tập Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:
Bài 226 trang 42 Bài tập Toán 5: Tính diện tích mảnh đất có kích thước như hình vẽ bên ...
Bài 227 trang 42 Bài tập Toán 5: Tính diện tích mảnh đất hình ABCDE có kích thước như hình vẽ bên...
Bài 228 trang 42 Bài tập Toán 5: Tính diện tích khu đáy ABCD biết:..
Bài 230 trang 43 Bài tập Toán 5: Cho hình thang vuông ABCD. M là trung điểm cạnh AD. Biết:..
Bài 235 trang 44 Bài tập Toán 5: Đúng ghi Đ, sai ghi S:..