Với giải vở bài tập Toán lớp 5 trang 18, 19, 20 Bài 15: Ôn tập về giải toán hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong VBT Toán 5. Mời các bạn đón xem:
Giải vở bài tập Toán lớp 5 trang 18, 19, 20 Bài 15: Ôn tập về giải toán
Video giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 18, 19, 20 Bài 15: Ôn tập về giải toán
Ta có sơ đồ:
b) Hiệu hai số là 55. Tỉ số của hai số là . Tìm hai số đó.
Ta có sơ đồ:
Lời giải
a) Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
3 + 7 = 10 (phần)
Số bé là:
100 : 10 × 3 = 30
Số lớn là:
100 – 30 = 70
Đáp số: Số bé: 30; Số lớn: 70
b) Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
9 – 4 = 5 (phần)
Số bé là:
55 : 5 × 4 = 44
Số lớn là:
55 + 44 = 99
Đáp số: Số bé: 44; Số lớn: 99
Lời giải
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
1 + 3 = 4 (phần)
Số trứng gà đựng trong thúng là:
116 : 4 = 29 (trứng gà)
Số trứng vịt đựng trong thúng
116 – 29 = 87 ( trứng vịt)
Đáp số: 29 trứng gà; 87 trứng vịt
a) Tính chiều dài, chiều rộng vườn hoa.
b) Người ta để diện tích vườn hoa để làm lối đi. Hỏi diện tích lối đi bằng bao nhiêu mét vuông?
Lời giải
Nửa chu vi vườn hoa là:
160 : 2 = 80 (m)
Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
2 + 3 = 5 (phần)
Chiều rộng vườn hoa hình chữ nhật:
80 : 5 × 2 = 32 (m)
Chiều dài vườn hoa hình chữ nhật:
80 – 32 = 48 (m)
b) Diện tích vườn hoa là:
32 × 48 = 1536 (m2)
Diện tích để làm lối đi là:
Đáp số: a) Chiều rộng: 32m; Chiều dài: 48m; b) 64m2
Lý thuyết Ôn tập về giải toán
a) Bài toán 1: Tổng của hai số là 121. Tỉ số của hai số đó là . Tìm hai số đó.
Bài giải:
Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
5 + 6 = 11 (phần)
Số bé là:
121 : 11 × 5 = 55
Số lớn là:
121 - 55 = 66
Đáp số: 55 và 66.
b) Bài toán 2: Hiệu của hai số là 192. Tỉ số của hai số đó là . Tìm hai số đó.
Bài giải:
Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
5 - 3 = 2 (phần)
Số bé là:
192 : 2 × 3 = 288
Số lớn là:
288 + 192 = 480
Đáp số: 288 và 480.
Bài giảng Toán lớp 5 trang 18, 19, 20 Bài 15: Ôn tập về giải toán