Với giải vở bài tập Toán lớp 5 trang 7 Bài 5: Phân số thập phân hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong VBT Toán 5. Mời các bạn đón xem:
Giải vở bài tập Toán lớp 5 trang 7 Bài 5: Phân số thập phân
Video giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 7 Bài 5: Phân số thập phân
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 7 Bài 1: Viết cách đọc các số thập phân (theo mẫu):
a) : năm phần mười; : bảy mươi lăm phần trăm;
……………………; : ……………………………..
b) : hai trăm năm mươi bảy phần nghìn;
:………………………………………….
c) : chín nghìn sáu trăm bảy mươi lăm phần triệu;
:…………………………………………………………
Lời giải
a)
: năm phần mười;
: bảy mươi lăm phần trăm;
mười bảy phần mười;
: tám mươi lăm phần trăm.
b) : hai trăm năm mươi bảy phần nghìn;
: tám trăm linh bốn phần nghìn.
c) : chín nghìn sáu trăm bảy mươi lăm phần triệu;
: một nghìn chín trăm năm mươi tư phần triệu.
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 7 Bài 2: Viết phân số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
Chín phần mười: ………
Hai mươi lăm phần trăm: ………
Bốn trăm phần nghìn: ………
Năm phần triệu: ………
Lời giải
Chín phần mười:
Hai mươi lăm phần trăm:
Bốn trăm phần nghìn:
Năm phần triệu:
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 7 Bài 3: Khoanh vào phân số thập phân:
Lời giải
Phân số thập phân là phân số có mẫu số là 10, 100, 1000,…
Các phân số thập phân là:
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 7 Bài 4 : Chuyển phân số thành phân số thập phân (theo mẫu):
Lời giải
b)
Vậy số cần điền vào ô trống là 4.
c)
d)
e)
Vậy số cần điền vào ô trống là 9.
g)
Lý thuyết Phân số thập phân
1. Khái niệm phân số thập phân
Khái niệm: Các phân số có mẫu số là được gọi là các phân số thập phân.
Ví dụ: các phân số là các phân số thập phân.
Chú ý: có một số phân số có thể viết thành phân số thập phân.
2. Một số dạng bài tập
Dạng 1 : Đọc – viết phân số thập phân
Cách đọc – viết phân số thập phân tương tự như các phân số thông thường.
Khi đọc phân số ta đọc tử số trước rồi đọc “phần”, sau đó đọc đến mẫu số.
Khi viết số thập phân, tử số là số tự nhiên viết trên gạch ngang, mẫu số là số tự nhiên khác viết dưới gạch ngang.
Ví dụ:
- Phân số được đọc là bảy phần mười.
- Phân số “hai mươi ba phần một trăm” được viết là .
Dạng 2: So sánh hai phân số thập phân
Cách so sánh hai phân số thập phân tương tự như cách so sánh hai phân số thông thường.
Ví dụ: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm:
.
Cách giải:
So sánh hai phân số và ta thấy đều có mẫu số là và nên
So sánh hai phân số và ta thấy đều có mẫu số là và nên
Vậy:
Dạng 3: Chuyển đổi một số phân số không phải là phân số thập phân thành phân số thập phân
Phương pháp giải:
- Tìm một số sao cho số đó nhân với mẫu số thì được
- Nhân cả tử số và mẫu số với cùng số đó để được phân số thập phân.
Hoặc :
- Tìm một số sao cho mẫu số chia cho một số thì được
- Chia cả tử số và mẫu số với cùng số đó để được phân số thập phân.
Ví dụ : Chuyển các phân số sau thành phân số thập phân:
Cách giải:
Ta thấy
.
Vậy ta có thể chuyển các phân số đã cho thành phân số thập phân như sau:
Bài giảng Toán lớp 5 trang 7 Bài 5: Phân số thập phân