Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 8 Bài 52: Phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện chọn lọc, có đáp án. Tài liệu có 4 trang gồm 40 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Sinh học 8. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 52 có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện trắc nghiệm để đạt kết quả cao trong bài thi trắc nghiệm môn Sinh học 8.
Giới thiệu về tài liệu:
- Số trang: 4 trang
- Số câu hỏi trắc nghiệm: 40 câu
- Lời giải & đáp án: có
Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 52 có đáp án: Phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện:
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM SINH HỌC LỚP 8
BÀI 52: PHẢN XẠ KHÔNG ĐIỀU KIỆN VÀ PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN
Câu 1: Thí nghiệm về sự phản xạ có điều kiện do ai nghiên cứu?
B. Moocgan
C. Lamac
D. Menđen
Câu 2: Tính chất nào sau đây thuộc phản xạ không điều kiện?
A. Có tính tạm thời, có thể mất đi nếu không cũng cố
C. Có tính cá thể
D. Không duy truyền cho đời sau
Câu 3: Vào buổi sáng, knghe thấy chuông báo thức sẽ bật dậy là ví dụ của loại phản xạ:
A. Không điều kiện.
B. Có điều kiện.
D. Có điều kiện hoặc phản xạ không điều kiện.
Câu 4: Nếu không thường xuyên củng cố thì phản xạ nào dưới đây có thể bị mất đi?
A. Vã mồ hôi khi lao động nặng nhọc
B. Đỏ bừng mặt khi uống rượu
D. Co chân lại khi bị kim châm
Câu 5: Nét đặc trưng của phản xạ có điều kiện là:
A. Cung phản xạ đơn giản
C. Mang tính chất bẩm sinh
D. Bền vững theo thời gian
Câu 6: Ở người, hoạt động nào dưới đây là phản xạ có điều kiện?
A. Viết bài, học đàn
B. Học đàn, tập bơi
C. Tập bơi, viết bài
Câu 7: Ở người, hoạt động nào dưới đây là phản xạ có điều kiện?
A. Trời rét tự giác mặc áo cho ấm
B. Chạm tay vào vật nóng vội rụt tay lại
D. Chạy bộ thì người đổ mồ hôi
Câu 8: Trong các phản xạ dưới đây, phản xạ nào không có sự tham gia điều khiển của vỏ não?
A. Né sang đường khác khi thấy đường đang đi tới bị tắc
B. Tim đập nhanh khi nhìn thấy chó dại chạy đến gần
D. Xếp hàng chờ mua bánh Trung thu
Câu 9: Ai là người đầu tiên xây dựng một thí nghiệm quy mô về sự hình thành phản xạ có điều kiện ở loài chó?
A. C. Đacuyn
B. G. Simson
D. G. Menđen
Câu 10: Trong các phản xạ bên dưới, phản xạ có điều kiện là:
A. Nổi gai gốc khi có gió lạnh lùa
C. Vã mồ hôi khi tập luyện quá sức
D. Rụt tay lại khi chạm phải vật nóng
Câu 11: Sự hình thành phản xạ có điều kiện cần tới điều kiện nào là:
A. Kích thích có điều kiện phải tác động cùng lúc với kích thích không điều kiện
C. Kích thích không điều kiện phải tác động trước kích thích có điều kiện một thời gian ngắn
D. Tất cả các phương án trên
Câu 12: Trong các phản xạ nào dưới đây, phản xạ có điều kiện là:
A. Run lập cập khi giáo viên gọi lên bảng khảo bài
B. Chảy nước miếng khi nhìn thấy quả sấu
C. Bỏ chạy khi nhìn thấy rắn
Câu 13: Đâu là một trong những tính chất của phản xạ không điều kiện?
A. Số lượng không hạn định
C. Dễ mất khi không củng cố
D. Hình thành đường liên hệ tạm thời
Câu 14: Yếu tố nào quyết định sự duy trì hay biến mất của phản xạ có điều kiện?
A. Các vùng chức năng của vỏ não
C. Kích thích không điều kiện
D. Tất cả các phương án còn lại
Câu 15: Chọn câu SAI trong các câu bên dưới?
A. Phản xạ không điều kiện là cơ sở để thành lập phản xạ có điều kiện.
B. Phản xạ không điều kiện có cung phản xạ đơn giản.
C. Phản xạ có điều kiện trả lời các kích thích bất kì hay kích thích có điều kiện.
Câu 16: Đặc điểm của phản xạ có điều kiện là?
A. phản xạ đã được hình thành trong quá trình tích lũy.
B. phản xạ có sẵn, sinh ra đã có, không cần phải học tập.
C. phản xạ được hình thành trong đời sống.
Câu 17: Đâu là đặc điểm của phản xạ không điều kiện?
A. phản xạ đã được hình thành trong quá trình tích lũy.
C. phản xạ được hình thành trong đời sống cá thể, là kết quả của quá trình học tập, rèn luyện, rút kinh nghiệm.
D. phản xạ được hình thành trong đời sống.
Câu 18: Đâu là tính chất của phản xạ có điều kiện?
A. Dễ mất khi không củng cố
B. Hình thành đường liên hệ tạm thời
C. Số lượng không hạn định
Câu 19: Trong các phản xạ nào dưới đây, phản xạ không có điều kiện là:
A. Trời rét tự giác mặc áo cho ấm.
B. Chạm tay vào vật nóng vội rụt tay lại.
C. Chạy bộ thì người đổ mồ hôi.
Câu 20: Ý nghĩa của phản xạ có điều kiện đối với đời sống con người là:
A. Mang tính bền vững, giúp con người giữ được các phẩm chất đã được hình thành qua thời gian dài sinh sống.
C. Có tính chất cá thể, tạo ra sự đa dạng sinh học trong nội bộ loài người.
D. Tất cả các phương án còn lại.
Câu 21: Phản xạ có điều kiện là
B. phản xạ có sẵn, sinh ra đã có, không cần phải học tập.
C. phản xạ được hình thành trong đời sống.
D. phản xạ đã được hình thành trong quá trình tích lũy.
Câu 22: Phản xạ có điều kiện mang đặc trưng nào sau đây ?
B. Cung phản xạ đơn giản
C. Mang tính chất bẩm sinh
D. Bền vững theo thời gian
Câu 23: Phản xạ nào dưới đây không có sự tham gia điều khiển của vỏ não ?
A. Tim đập nhanh khi nhìn thấy chó dại chạy đến gần
C. Né sang đường khác khi thấy đường đang đi tới bị tắc
D. Xếp hàng chờ mua bánh Trung thu
Câu 24: Thông thường, sự duy trì hay biến mất của phản xạ có điều phụ thuộc chủ yếu vào sự tồn tại của yếu tố nào sau đây ?
B. Các vùng chức năng của vỏ não
C. Kích thích không điều kiện
D. Tất cả các phương án còn lại
Câu 25: Sự hình thành phản xạ có điều kiện cần tới điều kiện nào sau đây ?
A. Kích thích có điều kiện phải tác động cùng lúc với kích thích không điều kiện
B. Kích thích không điều kiện phải tác động trước kích thích có điều kiện một thời gian ngắn
D. Tất cả các phương án trên
Câu 26: Ai là người đầu tiên xây dựng một thí nghiệm quy mô về sự hình thành phản xạ có điều kiện ở loài chó ?
A. C. Đacuyn
B. G. Simson
D. G. Menđen
Câu 27: Phản xạ có điều kiện có tính chất nào dưới đây?
A. Dễ mất khi không củng cố.
B. Số lượng không hạn định.
C. Hình thành đường liên hệ tạm thời.
Câu 28: Phản xạ nào dưới đây không phải là phản xạ có điều kiện ?
A. Run lập cập khi giáo viên gọi lên bảng khảo bài
B. Chảy nước miếng khi nhìn thấy quả sấu
D. Bỏ chạy khi nhìn thấy rắn
Câu 29: Phản xạ không điều kiện là
A. phản xạ được hình thành trong đời sống cá thể, là kết quả của quá trình học tập, rèn luyện, rút kinh nghiệm.
C. phản xạ sinh ra đã có, nhưng phải học tập mới biết được.
D. phản xạ đã được hình thành trong quá trình tích lũy.
Câu 30: Ví dụ nào dưới đây thuộc phản xạ không điều kiện?
A. Trời rét tự giác mặc áo cho ấm.
B. Chạm tay vào vật nóng vội rụt tay lại.
C. Chạy bộ thì người đổ mồ hôi.
Câu 31: Phản xạ nào dưới đây có thể bị mất đi nếu không thường xuyên củng cố ?
A. Co chân lại khi bị kim châm
C. Đỏ bừng mặt khi uống rượu
D. Vã mồ hôi khi lao động nặng nhọc
Câu 32: Phản xạ nào dưới đây không có sự tham gia điều khiển của vỏ não?
A. Tim đập nhanh khi thấy chó dại đến gần
C. Né sang đường khác khi thấy đường đang đi tới bị tắc
D. Xếp hàng chờ mua bánh Trung thu
Câu 33: Buổi sáng nghe thấy chuông báo thức sẽ bật dậy. Đây là ví dụ của loại phản xạ nào?
A. Phản xạ không điều kiện.
C. Phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện.
D. Phản xạ có điều kiện hoặc phản xạ không điều kiện.
Câu 34: Phản xạ nào dưới đây là phản xạ có điều kiên ?
B. Nổi gai gốc khi có gió lạnh lùa
C. Vã mồ hôi khi tập luyện quá sức
D. Rụt tay lại khi chạm phải vật nóng
Câu 35: Phản xạ không điều kiện có tính chất nào dưới đây?
B. Dễ mất khi không củng cố.
C. Số lượng không hạn định.
D. Hình thành đường liên hệ tạm thời.
Câu 36: Phản xạ không điều kiện có đặc điểm nào dưới đây ?
A. Mang tính chất cá thể, không di truyền
C. Dễ mất đi khi không được củng cố
D. Số lượng không hạn định
Câu 37: Phản xạ nào phải thường xuyên củng cố, nếu không củng cố sẽ mất do ức chế tắt dần?
A. Phản xạ không điều kiện.
C. Phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện.
D. Phản xạ có điều kiện hoặc phản xạ không điều kiện.
Câu 38: Phản xạ có điều kiện có ý nghĩa như thế nào trong đời sống con người ?
B. Mang tính bền vững, giúp con người giữ được các phẩm chất đã được hình thành qua thời gian dài sinh sống.
C. Có tính chất cá thể, tạo ra sự đa dạng sinh học trong nội bộ loài người.
D. Tất cả các phương án còn lại.
Câu 39: Điều nào dưới đây không đúng?
A. Phản xạ không điều kiện là cơ sở để thành lập phản xạ có điều kiện.
B. Phản xạ không điều kiện có cung phản xạ đơn giản.
C. Phản xạ có điều kiện trả lời các kích thích bất kì hay kích thích có điều kiện.
Câu 40: Ví dụ nào dưới đây thuộc phản xạ không điều kiện?
A. Thí nghiệm của Paplop.
B. Vỗ tay thì cá ngoi lên.
C. Làm bài tập về nhà trước khi lên lớp.
Bài giảng Sinh học 8 Bài 52: Phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện