30 câu Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 50 có đáp án 2023: Vệ sinh mắt

Tải xuống 5 2.1 K 8

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 8 Bài 50: Vệ sinh mắt chọn lọc, có đáp án. Tài liệu có 5 trang gồm 30 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Sinh học 8. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 50 có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện trắc nghiệm để đạt kết quả cao trong bài thi trắc nghiệm môn Sinh học 8.

Giới thiệu về tài liệu:

- Số trang: 5 trang

- Số câu hỏi trắc nghiệm: 30 câu

- Lời giải & đáp án: có

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 50 có đáp án: Vệ sinh mắt:

 Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 50 có đáp án: Vệ sinh mắt (ảnh 1)

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM SINH HỌC LỚP 8 

BÀI 50: VỆ SINH MẮT 

Câu 1: Bạn A bình thường nhìn gần thì rõ, càng xa càng mờ. Hỏi bạn A bị tật hay bệnh liên quan đến mắt nào?

A. Cận thị             B. Viễn thị

C. Loạn thị           D. Viêm kết mạc

Đáp án: A

Giải thích:

Người bị cận thị sẽ gặp khó khăn trong việc nhìn và ghi nhận các chi tiết hình ảnh ở xa, phải cố gắng điều tiết để thấy rõ (bộc lộ qua động tác nheo mắt).

Câu 2: Tại sao bệnh cận thị lại thường gặp nhất ở lứa tuổi thanh thiếu niên?

A. Do không giữ đúng khoảng cách khi đọc sách

B. Do chơi điện tử nhiều

C. Do xem TV nhiều, xem gần.

D. Tất cả các đáp án trên

Đáp án: D

Giải thích:

Lứa tuổi học sinh thường xuyên tiếp xúc với sách vở, việc đọc sách không đúng khoảng cách cũng như xem TV, xem phim, chơi điện tử,… là những nguyên nhân chính gây ra tật cận thị.

Câu 3: Khi đi tàu xe không lên đọc sách vì:

A. Khi đi tàu xe đông người không tập trung để đọc sách được

B. Khoảng cách giữa sách và mắt luôn thay đổi nên mắt phải luôn điều tiết gây mỏi mắt, có hại cho mắt

C. Khoảng cách giữa sách và mắt luôn thay đổi, sách bị rung

D. Khi đi tàu xe căng thẳng thần kinh nên đọc sách sẽ có hại cho mắt

Đáp án: B

Giải thích:

Khi đi tàu xe không lên đọc sách vì khoảng cách giữa sách và mắt luôn thay đổi nên mắt phải luôn điều tiết gây mỏi mắt, có hại cho mắt.

Câu 4: Bạn B có thể nhìn bình thường ở cự ly xa nhưng không nhìn rõ những mục tiêu ở cự li gần. Hỏi bạn B bị bệnh hay tật gì liên quan đến mắt?

A. Cận thị           B. Viễn thị

C. Loạn thị          D. Viêm kết mạc

Đáp án: B

Giải thích:

Người bị viễn thị có thể nhìn bình thường đối với những mục tiêu ở cự ly xa, song không nhìn rõ những mục tiêu ở cự ly gần. Nguyên nhân của viễn thị là giác mạc dẹt quá hoặc trục trước - sau của cầu mắt ngắn quá khiến cho hình ảnh không hội tụ ở đúng võng mạc như mắt bình thường mà lại hội tụ ở phía sau võng mạc. Một thấu kính lồi phù hợp có thể giúp điều chỉnh điểm hội tụ về đúng võng mạc.

Câu 5: Đâu là triệu chứng của tật loạn thị?

A. Nhìn bình thường những vật ở gần, không nhìn rõ các vật ở xa

B. Nhìn bình thường các vật ở xa, không nhìn rõ các vật ở gần

C. Nhìn bình thường vào buổi sáng, nhìn mờ vào buổi tối

D. Nhìn các hình ảnh bị mờ, nhòe, không rõ

Đáp án: D

Giải thích:

Ở mắt loạn thị, các tia hình ảnh lại được hội tụ ở nhiều điểm trên võng mạc khiến cho người loạn thị thấy hình ảnh nhòe, không rõ. Nguyên nhân của loạn thị là giác mạc có hình dạng bất thường khiến khả năng tập trung ánh sáng của giác mạc bị giảm đi. Loạn thị có thể đi kèm với cận thị thành tật cận loạn, hoặc đi kèm với viễn thị thành tật viễn loạn.

Câu 6: Điều nào dưới đây KHÔNG đúng khi nói về tật cận thị?

A. Nguyên nhân bẩm sinh do cầu mắt dài

B. Thể thủy tinh quá phồng

C. Nguyên nhân bẩm sinh do cầu mắt ngắn

D. Do thể thủy tinh phồng

Đáp án: C

Giải thích:

Cầu mắt ngắn là nguyên nhân gây bệnh viễn thị.

Câu 7: Đâu là nguyên nhân gây ra bệnh về tật viễn thị?

A. Do thể thủy tinh không phồng được

B. Do thể thủy tinh quá phồng

C. Do thể thủy tinh phồng

D. Do cầu mắt dài

Đáp án: A

Giải thích:

Do thể thuỷ tinh bị lão hoá (người già) => không phồng được.

Câu 8: Đâu là tật của mắt?

A. Đau mắt hột           C. Đau mắt đỏ

B. Loạn thị                  D. Viêm kết mạc

Đáp án: B

Giải thích:

Đau mắt đỏ, đau mắt hột, viêm kết mạc đều là các bệnh của mắt. Chỉ có loạn thị mới là tật của mắt.

Câu 9: Nguyên nhân gây ra các bệnh về mắt?

A. Do cầu mắt dài

B. Do cầu mắt ngăn

C. Do thể thủy tinh quá phồng

D. Do virut

Đáp án: D

Giải thích:

Cầu mắt dài, ngắn, thể thủy tinh quá phồng là nguyên nhân gây ra tật của măt.

Câu 10: Hậu quả nghiêm trọng nhất của bệnh đau mắt hột là gì?

A. Gây sẹo

B. Mù lòa

C. Lông mi quặm lại gây ngứa ngáy

D. Đục màng giác

Đáp án: D

Giải thích:

Hậu quả của đau mắt hột: khi hột vỡ tạo thành sẹo => lông quặm => đục màng giác => mù lòa

Câu 11:Ở người bị cận thị khi nhìn một vật thì ảnh của vật sẽ xuất hiện ở đâu?

A. Phía trước màng lưới

B. Phía sau màng lưới

C. Trên màng lưới

D. Ở điểm mù

Đáp án: A

Giải thích:

Ở người bị cận thị khi nhìn một vật thì ảnh của vật sẽ xuất hiện ở phía trước màng lưới.

Câu 12: Đâu là nguyên nhân gây ra cận thị?

1. Do cầu mắt quá dài

2. Do cầu mắt ngắn

3. Do thể thủy tinh bị lão hóa

4. Do thường xuyên nhìn vật với khoảng cách quá gần

A. 1, 4              B. 2, 4

C. 1, 3              D. 2, 3

Đáp án: A

Giải thích:

Nguyên nhân gây ra cận thị:

+ Tật bẩm sinh do cầu mắt dài

+ Không giữ đúng khoảng cách trong vệ sinh học đường làm cho thủy thể tinh luôn luôn phồng lâu dần mắt khả năng co dãn.

Câu 13: Để khắc phục tật cận thị, ta cần đeo loại kính nào?

A. Kính râm.          C. Kính hội tụ.

B. Kính lúp.            D. Kính phân kì.

Đáp án: D

Giải thích:

Để khắc phục tật cận thị, ta cần đeo kính phân kì.

Câu 14: Viễn thị thường gặp ở đối tượng nào?

A. Thai nhi.          C. Người lớn tuổi.

B. Trẻ em.            D. Thanh niên.

Đáp án: C

Giải thích:

Viễn thị thường gặp ở người lớn tuổi.

Câu 15: Viễn thị có thể phát sinh do nguyên nhân nào dưới đây ?

1. Do cầu mắt quá dài

2. Do cầu mắt ngắn

3. Do thể thủy tinh bị lão hóa

4. Do thường xuyên nhìn vật với khoảng cách quá gần

A. 1, 2, 3 4             B. 2, 4

C. 1, 3                    D. 2, 3

Đáp án: D

Giải thích:

Nguyên nhân gây ra tật viễn thị:

+ Bẩm sinh cầu mắt ngắn

+ Người già thể thủy tinh bị lão hóa, mất tính đàn hồi, không phồng lên được.

Câu 16: Để khắc phục tật viễn thị, ta cần đeo loại kính nào dưới đây ?

A. Kính hiển vi           C. Kính viễn vọng

B. Kính hội tụ             D. Kính phân kì

Đáp án: B

Giải thích:

Cách khắc phục: đeo kính lão (kính hội tụ).

Câu 17: Việc giữ đúng tư thế và khoảng cách khi viết hay đọc sách giúp ta phòng ngừa được tật nào sau đây?

A. Loạn thị            B. Viễn thị

C. Cận thị              D. Cả A, B, C

Đáp án: C

Giải thích:

Việc giữ đúng tư thế và khoảng cách khi viết hay đọc sách giúp ta phòng ngừa được tật cận thị.

Câu 18: Trong các bệnh về mắt, bệnh nào có thể lây lan?

A. Đau mắt đỏ          C. Đục thủy tinh thể

B. Đau mắt hột         D. Cả A và B

Đáp án: D

Giải thích:

Đau mắt đỏ và đau mắt hột đều có khả năng lây lan khi dùng chung khắn mặt, chậu rửa.

Câu 19: Vì sao các bệnh về mắt thường dễ lây lan?

A. Dùng chung khăn với người bệnh.

B. Tắm rửa trong ao tù.

C. Do dùng chung bát đũa.

D. Cả A và B.

Đáp án: D

Giải thích:

Bệnh về mắt thường dễ lây lan do dùng chung khăn với người bệnh, tắm rửa trong ao tù…

Câu 20: Để phòng ngừa các bệnh về mắt do vi sinh vật gây ra, chúng ta cần lưu ý điều gì?

A. Nhỏ mắt thường xuyên bằng nước muối sinh lí 0,9%

B. Hạn chế tiếp xúc với nguồn bệnh

C. Hạn chế sờ tay lên mắt, dụi mắt

D. Tất cả các phương án còn lại

Đáp án: D

Giải thích:

Để phòng ngừa các bệnh về mắt do vi sinh vật gây ra, chúng ta cần lưu ý:

- Nhỏ mắt thường xuyên bằng nước muối sinh lí 0,9%

- Hạn chế tiếp xúc với nguồn bệnh

- Hạn chế sờ tay lên mắt, dụi mắt.

Câu 21. Cận thị là:

A. tật mà hai mắt nằm quá gần nhau.

B. tật mà mắt không có khả năng nhìn gần.

C. tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn gần.

D. tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn xa.

Đáp án: C

Câu 22. Viễn thị thường gặp ở

A. Thai nhi.

B. Trẻ em.

C. Người lớn tuổi.

D. Thanh niên.

Đáp án: C

Câu 23. Viễn thị có thể phát sinh do nguyên nhân nào dưới đây?

1. Do cầu mắt quá dài

2. Do cầu mắt ngắn

3. Do thể thủy tinh bị lão hóa

4. Do thường xuyên nhìn vật với khoảng cách quá gần

A. 1, 2, 3 4

B. 2, 4

C. 1, 3

D. 2, 3

Đáp án: D

Câu 24. Đâu là nguyên nhân gây ra cận thị?

1. Do cầu mắt quá dài

2. Do cầu mắt ngắn

3. Do thể thủy tinh bị lão hóa

4. Do thường xuyên nhìn vật với khoảng cách quá gần

A. 1, 4

B. 2, 4

C. 1, 3

D. 2, 3

Đáp án: A

Giải thích:

Câu 25. Để khắc phục tật cận thị, ta cần đeo

A. Kính râm.

B. Kính lúp.

C. Kính hội tụ.

D. Kính phân kì.

Đáp án: D

Câu 26. Để khắc phục tật viễn thị, ta cần đeo loại kính nào dưới đây?

A. Kính hiển vi

B. Kính hội tụ

C. Kính viễn vọng

D. Kính phân kì

Đáp án: B

Câu 27. Trong các bệnh về mắt, bệnh nào phổ biến nhất?

A. Đau mắt đỏ

B. Đau mắt hột

C. Đục thủy tinh thể

D. Thoái hóa điểm vàng

Đáp án: B

Câu 28. Để phòng ngừa các bệnh về mắt do vi sinh vật gây ra, chúng ta cần lưu ý điều gì?

A. Tất cả các phương án còn lại

B. Hạn chế tiếp xúc với nguồn bệnh

C. Hạn chế sờ tay lên mắt, dụi mắt

D. Nhỏ mắt thường xuyên bằng nước muối sinh lí 0,9%

Đáp án: A

Câu 29. Việc giữ đúng tư thế và khoảng cách khi viết hay đọc sách giúp ta phòng ngừa được tật nào sau đây?

A. Tất cả các phương án còn lại

B. Viễn thị

C. Cận thị

D. Loạn thị

Đáp án: C

Câu 30. Kính hội tụ còn có tên gọi khác là

A. kính râm.     

B. kính cận.

C. kính lão.     

D. kính lúp.

Đáp án: C

Bài giảng Sinh học 8 Bài 50: Vệ sinh mắt

Xem thêm
30 câu Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 50 có đáp án 2023: Vệ sinh mắt (trang 1)
Trang 1
30 câu Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 50 có đáp án 2023: Vệ sinh mắt (trang 2)
Trang 2
30 câu Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 50 có đáp án 2023: Vệ sinh mắt (trang 3)
Trang 3
30 câu Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 50 có đáp án 2023: Vệ sinh mắt (trang 4)
Trang 4
30 câu Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 50 có đáp án 2023: Vệ sinh mắt (trang 5)
Trang 5
Tài liệu có 5 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống