Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh lớp 8 tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 50: Vệ sinh mắt đầy đủ, chi tiết. Tài liệu có 6 trang tóm tắt những nội dung chính về lý thuyết Bài 50: Vệ sinh mắt và 10 câu hỏi trắc nghiệm chọn lọc có đáp án. Bài học Bài 50: Vệ sinh mắt môn Sinh học lớp 8 có những nội dung sau:
Các nội dung được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn chi tiết giúp học sinh dễ dàng hệ thống hóa kiến thức, ôn luyện trắc nghiệm từ đó dễ dàng nắm vững được nội dung Bài 50: Vệ sinh mắt Sinh học lớp 8.
Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 50: Vệ sinh mắt:
SINH HỌC 8 BÀI 50: VỆ SINH MẮT
Phần 1: Lý thuyết Sinh học 8 Bài 50: Vệ sinh mắt
- Các tật của mắt – nguyên nhân và cách khắc phục
Các tật của mắt | Nguyên nhân | Cách khắc phục |
---|---|---|
Cận thị là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn gần |
- Bẩm sinh: Cầu mắt dài - Do không giữ đúng khoảng cách khi đọc sách (đọc gần) => thể thuỷ tinh quá phồng. |
- Đeo kính mặt lõm (kính cận). |
Viễn thị là tật mắt chỉ có khả năng nhìn xa |
- Bẩm sinh: Cầu mắt ngắn. - Do thể thuỷ tinh bị lão hoá (người già) => không phồng được. |
- Đeo kính mặt lồi (kính viễn). |
- Cách phòng tránh:
+ Giữ mắt sạch sẽ
+ Rửa mặt bằng nước muối pha loãng
+ Ăn uống đủ vitamin
+ Khi ra đường đeo kính
Phần 2: 10 câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 50: Vệ sinh mắt
Câu 1: Để khắc phục tật viễn thị, ta cần đeo loại kính nào dưới đây ?
A. Kính hiển vi
B. Kính hội tụ
C. Kính viễn vọng
D. Kính phân kì
Lời giải
Cách khắc phục: đeo kính lão (kính hội tụ).
Đáp án cần chọn là: B
Câu 2: Việc giữ đúng tư thế và khoảng cách khi viết hay đọc sách giúp ta phòng ngừa được tật nào sau đây?
A. Loạn thị
B. Viễn thị
C. Cận thị
D. Tất cả các phương án còn lại
Lời giải
Việc giữ đúng tư thế và khoảng cách khi viết hay đọc sách giúp ta phòng ngừa được tật cận thị.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 3: Trong các bệnh về mắt, bệnh nào có thể lây lan?
A. Đau mắt đỏ
B. Đau mắt hột
C. Đục thủy tinh thể
D. Cả A và B
Lời giải
Đau mắt đỏ và đau mắt hột đều có khả năng lây lan khi dùng chung khắn mặt, chậu rửa.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 4: Bệnh về mắt có đặc điểm
A. dễ lây lan do dùng chung khăn với người bệnh.
B. tắm rửa trong ao tù.
C. do dùng chung bát đũa.
D. cả A và B.
Lời giải
Bệnh về mắt có đặc điểm chung là: dễ lây lan do dùng chung khăn với người bệnh, tắm rửa trong ao tù.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 5: Để phòng ngừa các bệnh về mắt do vi sinh vật gây ra, chúng ta cần lưu ý điều gì ?
A. Nhỏ mắt thường xuyên bằng nước muối sinh lí 0,9%
B. Hạn chế tiếp xúc với nguồn bệnh
C. Hạn chế sờ tay lên mắt, dụi mắt
D. Tất cả các phương án còn lại
Lời giải
Để phòng ngừa các bệnh về mắt do vi sinh vật gây ra, chúng ta cần lưu ý:
- Nhỏ mắt thường xuyên bằng nước muối sinh lí 0,9%
- Hạn chế tiếp xúc với nguồn bệnh
- Hạn chế sờ tay lên mắt, dụi mắt
Câu 6: Ở người bị cận thị khi nhìn một vật thì ảnh của vật sẽ xuất hiện ở:
A. Phía trước màng lưới
B. Trên màng lưới
C. Phía sau màng lưới
D. Ở điểm mù.
Lời giải
Ở người bị cận thị khi nhìn một vật thì ảnh của vật sẽ xuất hiện ở phía trước màng lưới.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 7: Đâu là nguyên nhân gây ra cận thị ?
1. Do cầu mắt quá dài
2. Do cầu mắt ngắn
3. Do thể thủy tinh bị lão hóa
4. Do thường xuyên nhìn vật với khoảng cách quá gần
A. 1, 4
B. 2, 4
C. 1, 3
D. 2, 3
Lời giải
Nguyên nhân gây ra cận thị:
+ Tật bẩm sinh do cầu mắt dài
+ Không giữ đúng khoảng cách trong vệ sinh học đường làm cho thủy thể tinh luôn luôn phồng lâu dần mắt khả năng co dãn.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 8: Để khắc phục tật cận thị, ta cần đeo
A. kính râm.
B. kính lúp.
C. kính hội tụ.
D. kính phân kì.
Lời giải
Để khắc phục tật cận thị, ta cần đeo kính phân kì.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 9: Viễn thị thường gặp ở
A. thai nhi.
B. trẻ em.
C. người lớn tuổi.
D. thanh niên.
Lời giải
Viễn thị thường gặp ở người lớn tuổi.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 10: Viễn thị có thể phát sinh do nguyên nhân nào dưới đây ?
1. Do cầu mắt quá dài
2. Do cầu mắt ngắn
3. Do thể thủy tinh bị lão hóa
4. Do thường xuyên nhìn vật với khoảng cách quá gần
A. 1, 2, 3 4
B. 2, 4
C. 1, 3
D. 2, 3
Lời giải
nhân gây ra tật viễn thị:
+ Bẩm sinh cầu mắt ngắn
+ Người già thể thủy tinh bị lão hóa, mất tính đàn hồi, không phồng lên được.
Đáp án cần chọn là: D