Bộ 40 Đề thi Học kì 1 Toán lớp 5 nâng cao năm 2022 - 2023 có đáp án

Mua tài liệu 18 14.6 K 49

Tài liệu Bộ 40 Đề thi Học kì 1 Toán lớp 5 nâng cao năm 2022 - 2023 có đáp án tổng hợp từ đề thi môn Toán học 5 của các trường tiểu học trên cả nước đã được biên soạn đáp án chi tiết giúp học sinh ôn luyện để đạt điểm cao trong bài thi học kì 1 Toán học lớp 5. Mời các bạn cùng đón xem:

Chỉ từ 150k mua trọn bộ Đề thi học kì 1 Toán lớp 5 bản word có lời giải chi tiết:

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu 

Bộ 40 Đề thi Học kì 1 Toán lớp 5 nâng cao năm 2022 - 2023 có đáp án - Đề 1

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Bài thi môn: Toán lớp 5

Thời gian làm bài: 40 phút

(nâng cao - Đề 1)

Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm)

Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng :

Câu 1: (0,5 điểm) Phép nhân nào đúng:

A. 204,152 x 0,01 = 20,4152

B. 204,152 x 0,01 = 2041,52

C. 204,152 x 0,01 = 2,04152

D. 204,152 x 0,01 = 20415,2

Câu 2: (0,5 điểm) Viết phân số Đề thi Toán lớp 5 Học kì 1 có đáp án (nâng cao - Đề 4) thành tỉ số phần trăm

A. 12% B.24%

C. 96% D. 48%

Câu 3: (1 điểm) Cho các chữ số: 0,1,2,3. Hỏi lập được bao nhiêu số thập phân có đủ các chữ số đã cho mà phần thập phân có 3 chữ số?

A. 12 số B. 24 số

C. 6 số D. 18 số

Câu 4: ( 1điểm) Ở một tháng hai có năm ngày chủ nhật. Hỏi ngày 3 của tháng hai đó là ngày thứ mấy?

A. Chủ nhật B. Thứ hai

C. Thứ ba D. Thứ tư

Câu 5: (0,5 điểm) Tính kết quả của phép tính 15kg24g - 8kg7g + 935g :

A. 7kg 475g B. 7kg 952g

C. 8kg 952g D. 7kg 852g

Câu 6: (0,5 điểm) Rút gọn Đề thi Toán lớp 5 Học kì 1 có đáp án (nâng cao - Đề 4)

Đề thi Toán lớp 5 Học kì 1 có đáp án (nâng cao - Đề 4)

Phần II. Tự luận (6 điểm)

Câu 1: (2,5 điểm) Một chị bán vải: Lần thứ nhất bán Đề thi Toán lớp 5 Học kì 1 có đáp án (nâng cao - Đề 4) tấm vải, lần thứ hai bán Đề thi Toán lớp 5 Học kì 1 có đáp án (nâng cao - Đề 4) tấm vải còn lại. Sau hai lần bán tấm vải còn lại 32 m. Hỏi lúc đầu tấm vải dài bao nhiêu mét ?

Câu 2: (2,5 điểm) Tìm hai số biết 40% số thứ nhất bằng Đề thi Toán lớp 5 Học kì 1 có đáp án (nâng cao - Đề 4) số thứ hai. Tổng của 2 số là Đề thi Toán lớp 5 Học kì 1 có đáp án (nâng cao - Đề 4) .

Câu 3: (1 điểm) Tính biểu thức sau một cách hợp lí nhất:

Đề thi Toán lớp 5 Học kì 1 có đáp án (nâng cao - Đề 4)

Đề thi Học kì 1 Toán lớp 5 nâng cao năm 2021 - 2022 có đáp án (5 đề) (ảnh 1)

Đáp án & Thang điểm

Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm)

Mỗi câu cho 0,5 điểm riêng câu 3,4 cho 1 điểm

Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6
C D B C B A

Phần II. Tự luận (6 điểm)

Câu 1: (2,5 điểm)

Phân số chỉ tấm vải còn lại sau lần thứ nhất là :

Đề thi Toán lớp 5 Học kì 1 có đáp án (nâng cao - Đề 4) (tấm vải) (0,25 điểm )

Phân số chỉ số vải lần thứ hai bán là :

Đề thi Toán lớp 5 Học kì 1 có đáp án (nâng cao - Đề 4) (tấm vải) (0,5 điểm )

Phân số chỉ số vải bán trong hai lần là :

Đề thi Toán lớp 5 Học kì 1 có đáp án (nâng cao - Đề 4) (tấm vải) (0,5 điểm )

Phân số chỉ số vải còn lại sau hai lần bán là :

Đề thi Toán lớp 5 Học kì 1 có đáp án (nâng cao - Đề 4) (tấm vải) (0,5 điểm )

Tấm vải dài số mét là :

32 : 8 15 = 60 (m) (0,5 điểm )

Đáp số : 60 m (0,25 điểm )

Câu 2: (2,5 điểm)

Ta có: Đề thi Toán lớp 5 Học kì 1 có đáp án (nâng cao - Đề 4) (0,25 điểm )

Như vậy Đề thi Toán lớp 5 Học kì 1 có đáp án (nâng cao - Đề 4) số thứ nhất = Đề thi Toán lớp 5 Học kì 1 có đáp án (nâng cao - Đề 4) số thứ hai, hay Đề thi Toán lớp 5 Học kì 1 có đáp án (nâng cao - Đề 4) số thứ nhất = Đề thi Toán lớp 5 Học kì 1 có đáp án (nâng cao - Đề 4) số thứ hai. Nếu coi số thứ nhất là 5 phần bằng nhau thì số thứ hai là 8 phần như thế. Ta có sơ đồ :

Số thứ nhất: : (0,5 điểm )

Đề thi Toán lớp 5 Học kì 1 có đáp án (nâng cao - Đề 4)

Số thứ hai:

Đề thi Toán lớp 5 Học kì 1 có đáp án (nâng cao - Đề 4)

Theo sơ đồ tổng số phần bằng nhau là :

5 + 8 = 13 (phần) (0,5 điểm )

Số thứ nhất là:

Đề thi Toán lớp 5 Học kì 1 có đáp án (nâng cao - Đề 4) (0,5 điểm )

Số thứ hai là :

Đề thi Toán lớp 5 Học kì 1 có đáp án (nâng cao - Đề 4) (0,5 điểm )

Đáp số:

Số thứ nhất : Đề thi Toán lớp 5 Học kì 1 có đáp án (nâng cao - Đề 4)

Số thứ hai: Đề thi Toán lớp 5 Học kì 1 có đáp án (nâng cao - Đề 4) (0,25 điểm )

Câu 3:

Đề thi Toán lớp 5 Học kì 1 có đáp án (nâng cao - Đề 4)

Đề thi Toán lớp 5 Học kì 1 có đáp án (nâng cao - Đề 4)

Đề thi Toán lớp 5 Học kì 1 có đáp án (nâng cao - Đề 4)

Đề thi Toán lớp 5 Học kì 1 có đáp án (nâng cao - Đề 4)

Đề thi Toán lớp 5 Học kì 1 có đáp án (nâng cao - Đề 4)

....................................................

Bộ 40 Đề thi Học kì 1 Toán lớp 5 nâng cao năm 2022 - 2023 có đáp án - Đề 2

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Bài thi môn: Toán lớp 5

Thời gian làm bài: 40 phút

(nâng cao - Đề 2)

Phần I. Trắc nghiệm (6 điểm)

Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng :

Câu 1: (0,5 điểm) Số thập phân 0,9 được viết dưới dạng phân số là:

Đề thi Toán lớp 5 Học kì 1 có đáp án (nâng cao - Đề 1)

Câu 2: (0,5 điểm) 8m2 =. . . . . . dm2. Số thích hợp điền vào chỗ chấm:

A. 800     B. 8000

C. 80     D.0,008

Câu 3: (1 điểm) Kết quả của phép chia 87,5 : 1,75 là:

A. 5     B. 500

C. 50     D. 0,5

Câu 4: (1 điểm) Kết quả của phép nhân : 12,5 x 3,06 là:

A. 382,5     B. 3,825

C. 3825     D. 38,25

Câu 5: (1 điểm) Giá trị của x trong biểu thức 175 : x = 2415 : 69 là:

A. 125     B. 6125

C. 5     D. 37

Câu 6: (1 điểm) 25% của một số là 100. Vậy số đó là:

A. 40     B. 400

C. 25     D. 50

Câu 7: (1 điểm) Trung bình cộng của ba số là 28, số thứ nhất là 14, số thứ hai hơn số thứ ba là 22. Số thứ hai là:

A. 46     B. 40

C. 23     D. 50

Phần II. Tự luận (4 điểm)

Câu 1: (1 điểm) Đặt tính rồi tính :

a) 567,8 - 98

b) 405 : 12,5

Câu 2: (2 điểm) Số táo của An, Bình và Chi là như nhau. An cho đi 17 quả, Bình cho đi 19 quả thì lúc này số táo của Chi gấp 5 lần tổng số táo còn lại của An và Bình. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu quả táo ?

Câu 3: (1 điểm) Tính bằng cách hợp lí:

Đề thi Toán lớp 5 Học kì 1 có đáp án (nâng cao - Đề 1)

Đáp án & Thang điểm

Phần I. Trắc nghiệm (6 điểm)

Mỗi câu 1, 2 cho 0,5 điểm các câu 3, 4, 5, 6, 7 cho 1 điểm

Câu 1 2 3 4 5 6 7
Đáp án B A C D C B A

Phần II. Tự luận (4 điểm)

Câu 1: (1 điểm) (Mỗi phép tính đúng cho 0,5 điểm)

a) 567,8 - 98 = 469,8

b) 405 : 12,5 = 32,4

Câu 2: (2 điểm)

Theo bài ra ta có : Vì số táo của An, Bình và chi là như nhau nên nếu coi số táo của Chi gồm 5 phần thì tổng số táo của An và Bình là 10 phần. ( 0.25 điểm)

Số táo mà An và Bình đã cho đi là : 17 + 19 = 36 (quả) (0.25 điểm)

Vì số táo của Chi gấp 5 lần tổng số táo còn lại của An và Bình nên số táo còn lại của hai bạn gồm 1 phần. ( 0.25 điểm)

Vậy An và Bình đã cho đi số phần là :

10 - 1 = 9 (phần) (0.25 điểm)

Số táo của Chi là :

(36 : 9) x 5 = 20 (quả) (0.5 điểm)

Vì ba bạn có số táo bằng nhau nên mỗi bạn lúc đầu có 20 quả. (0.25 điểm)

Đáp số: 20 quả (0.25 điểm)

Câu 3:

Đề thi Toán lớp 5 Học kì 1 có đáp án (nâng cao - Đề 1)

Đề thi Toán lớp 5 Học kì 1 có đáp án (nâng cao - Đề 1)

hoặc Đề thi Toán lớp 5 Học kì 1 có đáp án (nâng cao - Đề 1)

Đề thi Toán lớp 5 Học kì 1 có đáp án (nâng cao - Đề 1)

..........................................

Bộ 40 Đề thi Học kì 1 Toán lớp 5 nâng cao năm 2022 - 2023 có đáp án - Đề 3

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Bài thi môn: Toán lớp 5

Thời gian làm bài: 40 phút

(nâng cao - Đề 3)

Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm)

Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng :

Câu 1: (0,5 điểm) Phép chia nào đúng:

A. 302,934 : 100 = 30293,4

B. 302,934 : 100 = 3029,34

C. 302,934 : 100 = 30,2934

D. 302,934 : 100 = 3,02934

Câu 2: (0,5 điểm) Tính kết quả theo cách rút gọn: Đề thi Toán lớp 5 Học kì 1 có đáp án (nâng cao - Đề 3)

Đề thi Toán lớp 5 Học kì 1 có đáp án (nâng cao - Đề 3)

Câu 3: (1điểm) Tuổi con kém tuổi cha 30 tuổi, biết tuổi cha gồm bao nhiêu tuần thì tuổi con gồm bấy nhiêu ngày. Tuổi của cha là:

A. 35     B. 45

C. 37     D. 41

Câu 4: (1 điểm) An và Bình có tất cả 68 viên bi. Nếu An cho Bình 7 viên bi thì Bình sẽ nhiều hơn An 2 viên bi. Số bi của An là

A. 56     B. 40

C. 42     D. 50

Câu 5: (0,5 điểm) Biết Đề thi Toán lớp 5 Học kì 1 có đáp án (nâng cao - Đề 3) của một số là 24. Số phải tìm là :

A. 12     B. 9,6

C. 60     D. 48

Câu 6: (0,5 điểm) Tính giá trị biểu thức: 58 + 534,5 : 5 - 12,4 x 2

A. 212,2     B.247

C. 1401     D. 140,1

Phần II. Tự luận (6 điểm)

Câu 1: (2 điểm) Đặt tính rồi tính :

a) 265,6 - 96

b) 786 + 76,9

c) 45,8 x 5,7

d) 99,06 : 38,3

Câu 2: (1 điểm) Tìm Y biết: Y + Y : 0,5 + Y : 0,25 + Y : 0,125 = 15

Câu 3:(2 điểm) Một người bán một số cam như sau: lần đầu bán Đề thi Toán lớp 5 Học kì 1 có đáp án (nâng cao - Đề 3) tổng số cam và thêm 1 quả, lần thứ 2 bán Đề thi Toán lớp 5 Học kì 1 có đáp án (nâng cao - Đề 3) số cam còn lại và thêm 1 quả, lần thứ 3 bán Đề thi Toán lớp 5 Học kì 1 có đáp án (nâng cao - Đề 3) số cam còn lại sau lần 2 và thêm 1 quả, cuối cùng còn lại 10 quả. Hỏi người đó có tất cả bao nhiêu quả cam?

Câu 4: (1 điểm) Tính biểu thức sau một cách hợp lí nhất:

Đề thi Toán lớp 5 Học kì 1 có đáp án (nâng cao - Đề 3)

Đề thi Học kì 1 Toán lớp 5 nâng cao năm 2021 - 2022 có đáp án (5 đề) (ảnh 2)

Đáp án & Thang điểm

Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm)

Mỗi câu cho 0,5 điểm riêng câu 3,4 cho 1 điểm

Phần II. Tự luận (6 điểm)

Câu 1: (2 điểm)

a) 265,6 - 96 = 169,6

b) 786 + 76,9 = 862,9

c) 45,8 x 5,7 = 261,06

d) 134,05 : 38,3 = 3,5

Câu 2: (1 điểm)

Y + Y : 0,5 + Y : 0,25 + Y : 0,125 = 15

Y x 1 + Y x 2 + Y x 4 + y x 8 = 15

Y x (1 + 2 + 4 + 8) = 15

Y x 15 = 15

Y = 15: 15

Y = 1

Câu 3: (2 điểm)

Số quả cam còn lại sau khi bán lần 2 là:

(10 + 1) x 2 = 22 (quả)

Số quả cam còn lại sau khi bán lần thứ nhất là:

(22 + 1) x 2 = 46 (quả)

Người đó có tất cả số quả cam là:

(46 + 1) x 2 = 94 (quả)

Đáp số 94 quả cam

Câu 4: (1 điểm)

Đề thi Toán lớp 5 Học kì 1 có đáp án (nâng cao - Đề 3)

Đề thi Toán lớp 5 Học kì 1 có đáp án (nâng cao - Đề 3)

.............................................

Bộ 40 Đề thi Học kì 1 Toán lớp 5 nâng cao năm 2022 - 2023 có đáp án - Đề 4

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Bài thi môn: Toán lớp 5

Thời gian làm bài: 40 phút

(nâng cao - Đề 4)

Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm)

Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng :

Câu 1: (0,5 điểm) Đề thi Toán lớp 5 Học kì 1 có đáp án (nâng cao - Đề 2) gấp Đề thi Toán lớp 5 Học kì 1 có đáp án (nâng cao - Đề 2) bao nhiêu lần

A. 10 lần     B. 100 lần

C. 1000 lần     D. 10 000 lần

Câu 2: (0,5 điểm) Viết số thích hợp vào chỗ chấm 16dm2 8mm2 =...cm2:

A. 160,8     B. 16,8

C. 1600,08     D. 160,08

Câu 3: (1 điểm) Có 15 can dầu như nhau đựng tất cả 120 lít dầu . Hỏi 26 can dầu như thế đựng bao nhiêu lít dầu ?

A. 208 lít     B. 108 lít

C. 308 lít     D. 408 lít

Câu 4: (1 điểm) Lãi xuất tiết kiệm là 0,68% một tháng . Nếu gửi tiết kiệm 30 000 000 đồng thì sau một tháng số tiền lãi là bao nhiêu?

A. 240 000 đồng     B. 204 000 đồng

C. 304 000 đồng     D. 340 000 đồng

Câu 5: (0,5 điểm) Tìm x: x - 7,02 = 19: 3,8

A. x = 1,202     B. x = 1202

C. x = 120,2     D. x = 12,02

Câu 6: ( 0,5 điểm) Tính giá trị biểu thức ( 129,3 - 60,8) x 5,2 + 143,8:

A. 300     B. 400

C. 500     D. 600

Phần II. Tự luận (6 điểm)

Câu 1: (2 điểm) Đặt tính rồi tính :

a) 465 - 29,57     b) 55,16 + 269

c) 53,2 x 6,5     d) 175,344 : 3,12

Câu 2: (1 điểm) Tìm X: X x Đề thi Toán lớp 5 Học kì 1 có đáp án (nâng cao - Đề 2) + X x 0,9 = 10

Câu 3: (2 điểm ) Ba người thợ làm chung nhau một công việc thì sau 3 giờ sẽ xong . Nếu người thứ nhất làm một mình thì sau 8 giờ sẽ xong công việc đó và người thứ hai làm một mình thì phải 12 giờ mới xong . Hỏi người thứ ba làm một mình công việc đó thì sau mấy giờ mới xong?

Câu 4: (1 điểm) Tính biểu thức sau một cách hợp lí nhất:

Đề thi Toán lớp 5 Học kì 1 có đáp án (nâng cao - Đề 2)

Đáp án & Thang điểm

Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm)

Mỗi câu cho 0,5 điểm riêng câu 3,4 cho 1 điểm

Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6
B C A B D C

Phần II. Tự luận (6 điểm)

Câu 1: (2 điểm) (Mỗi phép tính đúng cho 0,5 điểm)

a) 465 - 29,57 = 435,43

b) 55,16 + 269 = 324,16

c) 53,2 x 6,5 = 345,8

d) 175,344 : 3,12 = 56,2

Câu 2: (1 điểm)

X x Đề thi Toán lớp 5 Học kì 1 có đáp án (nâng cao - Đề 2) + X x 0,9 = 10

⇔ X x 0,1 + X x 0,9 = 10

⇔ X x (0,1 + 0,9) = 10

⇔ X x 1 = 10

⇔ X = 10 : 1

⇔ X = 10

Câu 3:

Trong 1 giờ người thợ thứ nhất làm được

Đề thi Toán lớp 5 Học kì 1 có đáp án (nâng cao - Đề 2) ( công việc)

Trong 1 giờ người thợ thứ hai làm được:

Đề thi Toán lớp 5 Học kì 1 có đáp án (nâng cao - Đề 2) ( công việc)

Trong 1 giờ 3 người thợ làm được:

Đề thi Toán lớp 5 Học kì 1 có đáp án (nâng cao - Đề 2) ( công việc)

Trong 1 giờ người thợ thứ ba làm được:

Đề thi Toán lớp 5 Học kì 1 có đáp án (nâng cao - Đề 2) (công việc)

Thời gian người thứ ba làm một mình xong công việc là:

Đề thi Toán lớp 5 Học kì 1 có đáp án (nâng cao - Đề 2) (giờ)

Đáp số : 8 giờ

Câu 4: (1điểm)

Phân tích mẫu số ta có:

1997 1996 – 1995 1996 = 1996 (1997 -1995) = 1996 2.

Phân tích tử số ta có:

1998 1996 + 1997 11 + 1985 = 1998 1996 + (1996 + 1) 11 + 1985

= 1998 1996 + 1996 11 + 11 + 1985 = 1998 1996 + 1996 11 +1996

= 1996 (1998 + 11 + 1 ) = 1996 2010.

Vậy giá trị biểu thức:

Đề thi Toán lớp 5 Học kì 1 có đáp án (nâng cao - Đề 2)

....................................................

Bộ 40 Đề thi Học kì 1 Toán lớp 5 nâng cao năm 2022 - 2023 có đáp án - Đề 5

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Bài thi môn: Toán lớp 5

Thời gian làm bài: 40 phút

(nâng cao - Đề 5)

Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm)

Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng :

Câu 1: (0,5 điểm) Trong hình tam giác ABC có :

Đề thi Toán lớp 5 Học kì 1 có đáp án (nâng cao - Đề 5)

A. AB là đường cao tương ứng với đáy BC

B. CH là đường cao tương ứng với đáy AB

C. AH là đường cao tương ứng với đáy BC

D. CB là đường cao tương ứng với đáy AB

Câu 2: (0,5 điểm) Một cửa hàng bán vải trong một ngày cứ 100m vải bán được thì có 32m vải hoa . Tỉ số của số vải hoa và số vải bán được trong ngày là :

A. 32%        B. 100%

C. Đề thi Toán lớp 5 Học kì 1 có đáp án (nâng cao - Đề 5)     D. Đề thi Toán lớp 5 Học kì 1 có đáp án (nâng cao - Đề 5)

Câu 3: (1điểm) Trung bình cộng của 3 số bằng 34. Nếu tăng số thứ nhất gấp 2 lần thì trung bình cộng của chúng bằng 38. Nếu tăng số thứ hai gấp 3 lần thì trung bình cộng của chúng bằng 46. Tìm số thứ nhất và số thứ hai.

A. 12 và 18     B. 18 và 12

C. 12 và 42     D. 18 và 42

Câu 4: ( 1điểm) Tìm hai số hạng đầu của dãy số sau : …..; 4; 2; 0. (biết rằng dãy này có 15 số hạng)

A. 30; 28     B. 26; 24

C. 28; 26     D. 26; 24

Câu 5: (0,5 điểm) Kết quả của phép nhân 134,5 x 0,1 là :

A. 1345     B. 13,45

C. 1,345     D.13450

Câu 6: ( 0,5 điểm) 15m 3cm = …m . Số thích hợp viết vào chỗ chấm là :

A. 15,03     B. 15,3

C. 153     D. 1,53

Phần II. Tự luận (6 điểm)

Câu 1: (2 điểm) Đặt tính rồi tính :

a) 367 + 34,7

b) 36,9 + 489

c) 58,7 x 23,6

d) 207,009 : 5,61

Câu 2: (2,5 điểm) Cho một hình chữ nhật, nếu ta giảm chiều dài 5 cm, và tăng chiều rộng 5cm thì được một hình vuông có chu vi là 164 cm. Tìm diện tích chữ nhật ban đầu ?.

Câu 3: (2,5 điểm) Mua 8 quyển vở và 3 cái bút hết 69000 đồng. Mua 4 quyển vở và 6 cái bút hết 102000 đồng. Tính giá tiền 1 quyển vở, 1 cái bút.

Đáp án & Thang điểm

Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm)

Mỗi câu cho 0,5 điểm riêng câu 3,4 cho 1 điểm

Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6
C D A C B A

Phần II. Tự luận (6 điểm)

Câu 1: (2 điểm)

a) 367 + 34,7 = 401,7

b) 36,9 + 489 = 525,9

c) 58,7 x 23,6 = 1385,32

d) 207,009: 5,61 = 36,9

Câu 2:

Cạnh hình vuông là 164 : 4 = 41 (cm). ( 0,5 điểm )

Chiều dài hình chữ nhật ban đầu là: 41 + 5 = 46 (cm) ( 0,5 điểm )

Chiều rộng hình chữ nhật ban đầu là: 41 – 5 = 36 (cm) ( 0,5 điểm )

Diện tích hình chữ nhật là: 46 x 36 = 1656 (cm2) ( 0,5 điểm )

Đáp số : 1656 cm2 ( 0,25 điểm )

Câu 3:

Mua 8 quyển vở và 3 cái bút hết 69 000 đồng. ( 0,25 điểm )

Mua 4 quyển vở và 6 cái bút hết 102 000 đồng( Hay mua 2 quyển vở và 3 cái bút hết 51 000 đồng) ( 0,25 điểm )

Vậy

Mua 8 quyển vở và 3 cái bút hết 69 000 đồng.

Mua 2 quyển vở và 3 cái bút hết 51 000 đồng.

Mua 6 quyển vở hết 18 000 đồng ( 0,5 điểm )

Mua 1 quyển vở hết: 18 000 : 6 = 3000 đồng. ( 0,25 điểm )

Mua 4 quyển vở hết: 3 000 x 4 = 12 000 (đồng). ( 0,5 điểm )

Mua 1 cái bút hết: (102 000 – 12 000) : 6 = 15 000 (đồng). ( 0,5 điểm )

Đáp số: 1 cái bút hết 15 000đ;

1 quyển vở hết 3 000đ ( 0,25 điểm )

.............................Hết.........................

Bộ 40 Đề thi Học kì 1 Toán lớp 5 nâng cao năm 2022 - 2023 có đáp án - Đề 6

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Bài thi môn: Toán lớp 5

Thời gian làm bài: 40 phút

(nâng cao - Đề 6)

I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Sáu mươi lăm đơn vị, năm phần trăm được viết là:

A.\(65,5\)                       B. \(65,05\)

C. \(65,005\)                            D. \(65,0005\)

Câu 2: Chữ số 4 trong số \(11,894\) có giá trị là:

A. \(4\)                                     B. \(\frac{4}{{10}}\)  

C. \(\frac{4}{{100}}\)                       D. \(\frac{4}{{1000}}\)

Câu 3: Số 19,5 nhân với số nào để được tích là 1950

A.\(10\)                                    B.\(100\)

C.\(0,1\)                          D. \(0,01\)

Câu 4: Cho các số thập phân: \(4,357\,\,;\,\,4,753\,\,;\,\,4,573\,\,;\,\,4,337\) số nào bé nhất?

A. \(4,357\)                    B. \(4,753\)

C. \(4,573\)                    D. \(4,337\)

Câu 5: Số thập phân thích hợp điền vào chỗ chấm của: \(1200kg = ......\) tấn, là:

A. \(1,2\)                        B. \(12\)     

C. \(120\)                       D. \(0,12\)

Câu 6: Diện tích tam giác có độ dài đáy 10 cm và chiều cao 8cm là:

A. \(80cm\)                              B. \(80c{m^2}\)

C. \(40cm\)                              D. \(40c{m^2}\)

Câu 7: Một hộp có tất cả 50 viên bi, trong đó có 10 bi màu đỏ. Hỏi số bi đỏ chiếm bao nhiêu phần trăm?

A.\(5\% \)                      B.\(10\% \)

C.\(15\% \)                              D. \(20\% \)

Câu 8: Mua \(0,5m\) vải giá \(50000\) đồng. Vậy mua \(5m\)vải giá bao nhiêu nghìn đồng?

A. \(10\,000\)                 B.  \(100\,000\)

C.\(50\,000\)                  D. \(500\,000\)

II. TỰ LUẬN

Câu 1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

\(a)\,10,2kg\,2g = ......g\)

\(b)\,54m63cm = .............m\)

\(c)\,5ha = .......k{m^2}\)

\(d)\,40kg23g = ..........kg\)

Câu 2: Một tam giác có diện tích \(216{m^2}\) , biết độ dài đáy bằng \(32m\) . Tính chiều cao của tam giác đó.

Câu 3: Lớp 5B có 30 học sinh, số học sinh nam chiếm 60% số học sinh của cả lớp. Hỏi lớp 5A có bao nhiêu học sinh nam?

Câu 4: Tính bằng cách thuận tiện nhất:

\(4,7 \times 4 \times 2,5\)                                      \(72,9 \times 98 + 2 \times 72,9\)

Câu 5: Một số tự nhiên X chia cho 3 được 3,3 dư 0,1. Tìm số đó.

Bộ 40 Đề thi Học kì 1 Toán lớp 5 nâng cao năm 2022 - 2023 có đáp án - Đề 7

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Bài thi môn: Toán lớp 5

Thời gian làm bài: 40 phút

(nâng cao - Đề 7)

I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Hỗn số \(2\frac{{18}}{{1000}}\) viết thành số thập phân ta được:

A.\(2,018\)                     B. \(2,18\)

C. \(0,218\)                    D. \(2,180\)

Câu 2: Viết phân số thập phân “Bốn trăm linh năm phần nghìn” là:

A. \(\frac{{405}}{{1000}}\)                        B.\(\frac{{405}}{{100}}\)  

C.\(\frac{{405}}{{100}}\)                           D. \(\frac{{45}}{{1000}}\)

Câu 3: Chuyển đổi phân số \(\frac{{13}}{{25}}\) thành phân số thập phân có mẫu số 100. Kết quả đúng là:

A.\(\frac{{65}}{{100}}\)                             B.\(\frac{{42}}{{100}}\)

C.\(\frac{{52}}{{100}}\)                             D. \(\frac{{88}}{{100}}\)

Câu 4: Cho các phân số \(\frac{8}{{11}};\frac{{25}}{{11}};\frac{{52}}{{11}};\frac{{21}}{{11}}.\) Phân số lớn nhất là:

A. \(\frac{{18}}{{11}}\)                            B. \(\frac{{52}}{{11}}\)

C. \(\frac{{25}}{{11}}\)                              D. \(\frac{{21}}{{11}}\)

Câu 5: Tỉ số phần trăm của 7 và 40 là:

A. \(19,5\% \)                          B. \(17,6\% \)

C. \(18,5\% \)                          D. \(17,5\% \)

Câu 6: Tính \(453,23 + 243,102\)

A. \(596,332\)                          B. \(669,332\)

C. \(796,332\)                          D. \(696,332\)

Câu 7: Tính diện tích tam giác ABC có độ dài đáy là 10cm và chiều cao 6cm như hình dưới đây là:

A.\(31c{m^2}\)                        B.\(32c{m^2}\)

C.\(30c{m^2}\)                        D. \(32,5c{m^2}\)

Câu 8: Mua 12 quyển vở hết 24000 đồng. Vậy mua 30 quyển vở như thế hết số tiền là:

A.  600 000 đ                B.  60 000 đ

C. 6 000 đ                     D. 600 đ

II. TỰ LUẬN

Câu 1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

\(a)\,2k{m^2}25h{m^2} = ..................k{m^2}\)

\(b)\,44m66cm = .............m\)

\(c)\,45ha = .......k{m^2}\)

\(d)\,40kg2hg = ..........kg\)

Câu 2. Tính bằng cách thuận tiện:

\(a)\,6,10 \times 98 + 6,10 \times 2 = ..........\)

\(b)\,19,7 \times 4 \times 2,5 = .....................\)

Câu 3: Lớp 5A có 30 học sinh, số học sinh nam chiếm 60% số học sinh cả lớp. Hỏi lớp 5A có bao nhiêu học sinh nam?

Câu 4: Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi là \(0,28km;\) chiều rộng bằng \(\frac{3}{4}\) chiều dài.

a) Tính diện tích mảnh đất đó với đơn vị là mét vuông, là héc-ta?

b) Người ta trồng rau trên mảnh đất đó, cứ \(10{m^2}\) thu được \(50kg\) rau xanh. Hỏi người ta thu được tất cả bao nhiêu tạ rau xanh trên mảnh đất đó?

Câu 5. Hai người thợ làm chung một công việc thì mất 30 phút. Hỏi muốn hoàn thành công việc đó trong 10 phút thì cần điều động thêm mấy người thợ nữa ? (Sức làm của mỗi người như nhau).

 

Bộ 40 Đề thi Học kì 1 Toán lớp 5 nâng cao năm 2022 - 2023 có đáp án - Đề 8

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Bài thi môn: Toán lớp 5

Thời gian làm bài: 40 phút

(nâng cao - Đề 8)

I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Phân số \(\frac{7}{{1000}}\) viết dưới dạng số thập phân là:

A.\(0,7\)                         B. \(0,07\)

C. \(0,007\)                    D. \(0,0007\)

Câu 2: Chữ số 8 trong số \(11,894\) có giá trị là:

A. \(8\)                                     B.\(\frac{8}{{1000}}\)  

C.\(\frac{8}{{100}}\)                        D. \(\frac{8}{{10}}\)

Câu 3: Tỉ số phần trăm của 13,5 và 9 là:

A.\(15\% \)                              B.\(13,5\% \)

C.\(150\% \)                            D. \(135\% \)

Câu 4: Tìm chữ số x, biết: \(9,6x4 < 9,614\)

A. \(x = 6\)                    B. \(x = 0\)

C. \(x = 1\)                     D. \(x = 9\)

Câu 5: Số thập phân thích hợp điền vào chỗ chấm của: \(13100kg = ......\) tấn, là:

A. \(1,31\)                      B. \(131\)

C. \(13,1\)                      D. \(1310\)

Câu 6: Số thập phân gồm: năm đơn vị, sáu phần một trăm được viết là:

A. \(5,6\)                        B. \(5\frac{6}{{100}}\)

C. \(5,06\)                      D. \(5,006\)

Câu 7: Người ta dùng gỗ để lát sàn một căn phòng hình chữ nhật có chiều dài 7m, chiều rộng 4m. Hỏi phải tốn bao nhiêu tiền mua gỗ để lát sàn cả căn phòng đó, biết giá tiền \(1{m^2}\) gỗ sàn là 320 000 đồng.

A. \(9\,860\,000\) (đồng)

B. \(8\,960\,000\) (đồng)                  

C.\[\;6\,980\,000\] (đồng)

D. \(8\,690\,000\)(đồng)

Câu 8: Mua 12 quyển vở hết 36000 đồng. Hỏi mua 40 quyển vở như thế hết số tiền là:

A. \(110\,000\) đồng

B.  \(100\,000\) đồng    

C.\(120\,000\) đồng

D. \(500\,000\)đồng

II. TỰ LUẬN

Câu 1. Tính:

\(\begin{array}{l}30,75 + 87,456\\231 - 169,85\\94,24 \times 30,6\end{array}\)

Câu 2: Nếu bố mẹ có tiền, gửi tiết kiệm 40 000 000 đồng với lãi xuất 0,5% một tháng. Hỏi sau một tháng bố mẹ nhận cả số tiền gửi và tiền lãi là bao nhiêu?

Câu 3: Lớp 5B có 40 học sinh, số học sinh nam chiếm 45% số học sinh của cả lớp. Hỏi lớp 5A có bao nhiêu học sinh nam? Bao nhiêu học sinh nữ?

Câu 4: Đầu tháng, bếp ăn  của nhà trường dự trữ gạo đủ cho 100 học sinh “bán trú” ăn trong 26 ngày, thực tế nhà trường có thêm 30 học sinh “bán trú” nữa. Hỏi số gạo dự trữ đó, đủ cho học sinh ăn trong bao nhiêu ngày?

Câu 5: Tìm số tự nhiên \(x\), biết \(53,99 < x \times 9 < 54,01\).

Bộ 40 Đề thi Học kì 1 Toán lớp 5 nâng cao năm 2022 - 2023 có đáp án - Đề 9

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Bài thi môn: Toán lớp 5

Thời gian làm bài: 40 phút

(nâng cao - Đề 9)

I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Phép nhân nhẩm \(34,278 \times 100\) có giá trị là:

A. \(342,78\)                            B. \(3427,8\)

C. \(34278\)                             D. \(3,4278\)

Câu 2: Tỉ số phần trăm của hai số 18 và 12 là:

A. \(60\% \)                             B. \(150\% \)

C. \(15\% \)                             D. \(25\% \)

Câu 3: Giá trị của chữ số 3 trong số thập phân \(24,135\) có giá trị là:

A.\(\frac{3}{{10}}\)                                    B. \(\frac{2}{{1000}}\)

C. \(3\)                                      D. \(\frac{3}{{100}}\)

Câu 4: Mua 12 quyển vở hết 24 000 đồng. Vậy mua 30 quyển vở như thế hết số tiền là:

A. \(600\,000\)đồng                 B. \(60\,000\)đồng

C. \(6\,000\)đồng           D. \(600\)đồng

Câu 5: Tìm \(x\) biết \(x + \frac{1}{4} = \frac{5}{8}\).

A. \(\frac{3}{8}\)                              B. \(\frac{5}{8}\)

C. \(\frac{1}{2}\)                               D. \(\frac{3}{2}\)

Câu 6: Để lát nền một căn phòng hình chữ nhật, người ta dùng loại gạch men hình vuông có cạnh 30cm. Hỏi cần bao nhiêu viên gạch để lát kín nền căn phòng đó, biết rằng căn phòng có chiều rộng 6m, chiều dài 9m? (diện tích phần mạch vữa không đáng kể).

A. \(540\)                       B. \(590\)

C. \(500\)                       D. \(600\)

Câu 7: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: \(7{m^2}2d{m^2} = .....d{m^2}\).

A.\(7002\)                      B.\(72\)      

C.\(702\)                        D. \(720\)

Câu 8: Mua 15 bộ đồ dùng học toán hết 450 000 đồng. Hỏi mua 30 bộ đồ dùng học toán như thế hết bao nhiêu tiền?

A.\(9000000\)đồng

B.  \(90\,000\) đồng      

C. \(900\,000\) đồng

D. \(800\,000\) đồng

II. TỰ LUẬN

Câu 1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

\(a)\,6m25cm = ......m\)

\(b)\,25ha = ....k{m^2}\)

c) 8 tấn 35kg = …….tấn.        

d) \(4,35{m^2} = ....d{m^2}\)

Câu 2: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều rộng 60m, chiều dài bằng \(\frac{5}{3}\)  chiều rộng.

a) Tính diện tích thửa ruộng đó.

b) Biết rằng, trung bình cứ \(100{m^2}\) thu hoạch được \(30kg\) thóc. Hỏi trên cả thửa ruộng đó người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc?

Câu 3: Mua 4m vải phải trả 60 000 đồng. Hỏi mua 6,8m vải cùng loại phải trả bao nhiêu tiền?

Câu 4: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 43,5m; Chiều rộng bằng \(\frac{2}{3}\)  chiều dài. Tính chu vi và diện tích mảnh đất đó.

Câu 5: 8 người đắp xong một đoạn đường trong 6 ngày. Hỏi muốn đắp xong đoạn đường đó trong 4 ngày thì phải cần bao nhiêu người?

 

Bộ 40 Đề thi Học kì 1 Toán lớp 5 nâng cao năm 2022 - 2023 có đáp án - Đề 10

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Bài thi môn: Toán lớp 5

Thời gian làm bài: 40 phút

(nâng cao - Đề 10)

I. TRẮC NGHIỆM (4 ĐIỂM)

Câu 1: Chữ số 5 trong số 2,045 thuộc:

A. Hàng phần mười       B. Hàng phần trăm

C. Hàng phần nghìn      D. Hàng nghìn

Câu 2:  Biểu thức \[34,567 \times 100:0,1\] có kết quả là:

A. 3456,7                      B. 345,67

C. 34,567                      D. 34567

Câu 3: 25 tấn 3kg = …… tấn.

A. 25,3                          B. 25,03

C. 25,003                      D. 25003

Câu 4: \[49{\rm{ }}{m^{2\;}}7d{m^2} =  \ldots  \ldots ..{\rm{ }}{m^2}\].

A. 49,7                          B. 49,07

C. 49,70                        D. 497

Câu 5: Kết quả của biểu thức: \(\frac{8}{{10}} - \frac{2}{{100}} + 25\).

A. 25,82                        B. 25,78

C. 25,87                        D. 25, 6

Câu 6: Hỗn số \(7\frac{3}{5}\) viết dưới dạng số thập phân là:

A. 7,35                          B. 7,53

C. 7,6                            D. 7,06

Câu 7: Tỉ số phần trăm của 12 và 20 là:

A. 12 %                         B. 32%

C. 40%                          D. 60%

Câu 8: Một người bán hàng phải bỏ ra 680 000 đồng tiền vốn và lãi được 7%. Để tính số tiền lãi, ta phải tính:

A. \[680{\rm{ }}000:7\]

B.\[680{\rm{ }}000 \times 7\]                            

C.\[680{\rm{ }}000\;:7 \times 1000\]

D. \[680{\rm{ }}000\;:100 \times 7\]

II. TỰ LUẬN (6 ĐIỂM):

Câu 1 : (2 điểm) Đặt tính rồi tính:

a) \[705,{\rm{ }}16{\rm{ }} + {\rm{ }}24,774\]

b) \[52,06 \times 4,5\;\;\;\]

c) \[424,3\; - \;36,37\]

d) \[17,15:4,9\]

Câu 2 (VD): (1 điểm)

a) Tìm x biết: \(x - 2\frac{3}{5} = \frac{7}{3}\).                                       b) Tính bằng cách thuận tiện: \[8 \times 4,58 \times \;12,5\] .

Câu 3: (2 điểm) Một mảnh đất có \[72{\rm{ }}{m^2}\] dùng để làm nhà, như vậy phần diện tích để làm nhà chiếm \(30\% \) tổng số diện tích. Phần diện tích còn lại dùng để làm vườn.

Hỏi:

a) Mảnh đất đó có diện tích là bao nhiêu?

b) Phần diện tích dùng để làm vườn là bao nhiêu?

Câu 4: (1điểm) Tổng của hai số bằng 7,8. Nếu gấp số thứ nhất lên 2 lần và gấp số thứ hai lên 5 lần thì được tổng là 28,5. Tìm hai số đó.

Bộ 40 Đề thi Học kì 1 Toán lớp 5 nâng cao năm 2022 - 2023 có đáp án - Đề 11

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Bài thi môn: Toán lớp 5

Thời gian làm bài: 40 phút

(nâng cao - Đề 11)

I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Chữ số 9 trong số thập phân 68,479 có giá trị là:

A. \[\frac{9}{{1000}}\]                                       B. \[\frac{9}{{100}}\]

C. \[\frac{9}{{10}}\]                                           D. 9

Câu 2: Số lớn nhất trong các số: 5,907 ;  5,709 ;  5,509 ;  5,059 là:

A. 5,709                        B. 5,509

C. 5,907                        D. 5,059

Câu 3: 3 phút 20 giây = … giây. Số viết vào chỗ chấm là:

A. 50                             B. 220

C. 240                           D. 200

Câu 4: Số đo \[9{m^{2\;}}5d{m^{2\;}}\]bằng số đo \[{m^2}\] là:

A.\[95{\rm{ }}{m^2}\]  B.\[9,05{\rm{ }}{m^2}\;\;\]

C.\[9,5{m^2}\]              D. \[9,005{\rm{ }}{m^2}\]

Câu 5: Tìm x biết: \[329:x = 12,56--3,16\]

A.\[x = 35\]                   B.\[x = 34\]

C.\[x = 36\]                   D. \[x = 37\]

Câu 6: 20% của 240 là: ….

A. 12                             B.  2,4 

C. 240                           D.  48

Câu 7: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài là 16m và chiều rộng 14m. Người ta dành 25% diện tích mảnh đất để làm nhà. Tính diện tích phần làm nhà?

A. \[38{m^2}\;\]            B.\[\;3{m^2}\]

C.\[56{m^2}\]                D. \[83{m^2}\]

Câu 8: Trong bể có 25 con cá, trong số đó có 20 con cá chép. Tỉ số % của số cá chép và số cá trong bể là:

A. 5 %                           B. 20 %

C. 80 %                         D. 100 %

II. TỰ LUẬN

Câu 1: Đặt tính rồi tính:

\(a)\,42,75 + 49,08\)

\(b)\,890,40 - 209,989\)

\(c)\,37,42 \times 2,6\)

\(d)\,0,052:0,4\)

Câu 2: Tìm \(y\):

\[a)\,y:3\; - \;7,2 = 1,35\;\]                                                                         \[b)\,\,y:6 \times 4 = 1,248\;\]

Câu 3: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 18m, chiều rộng bằng \(\frac{5}{6}\) chiều dài. Người ta dành 32,5% diện tích mảnh đất để làm nhà. Tính diện tích phần đất làm nhà.

Câu 4: Tổng của hai số là 114,6. Nếu gấp số lớn lên 5 lần, số bé lên 3 lần thì được 489. Tìm hai số đó.

Bộ 40 Đề thi Học kì 1 Toán lớp 5 nâng cao năm 2022 - 2023 có đáp án - Đề 12

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Bài thi môn: Toán lớp 5

Thời gian làm bài: 40 phút

(nâng cao - Đề 12)

I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Chữ số 5 trong số thập phân 68,457 có giá trị là :

A. \[\frac{5}{{1000}}\]                                       B. \[\frac{5}{{100}}\]

C. \[\frac{5}{{10}}\]                                           D.  5

Câu 2: \(8\frac{5}{{100}}\) viết dưới dạng số thập phân là:

A.  8,500                       B. 8,05 

C. 8,5                            D. 8,50

Câu 3: 3 phút 40 giây = … giây. Số viết vào chỗ chấm là :

A. 50                             B. 220

C. 240                                 D. 200

Câu 4: Phép nhân nhẩm \[34,245 \times 100\] có kết quả là:

A. 3,4245                      B. 34245

C. 3424,5                      D. 342,45

Câu 5: \[4,038m{\rm{ }} = {\rm{ }} \ldots  \ldots  \ldots  \ldots dm.\] Số thích hợp viết vào chỗ chấm là:

A.  4038                        B. 40,38

C. 403,8                        D. 4,038

Câu 6: Kết quả của phép tính: \[125\%  - 9\;5\%  + 40\% \]

A. 70%                          B. 40%

C. 45%                          D. 48%

Câu 7: Tổng số học sinh khối 5 của trường tiểu học miền núi là 280 và số học sinh nữ bằng 75% số học sinh nam. Hỏi khối 5 của trường tiểu học miền núi có bao nhiêu học sinh nam?

A. 140                           B. 120

C. 150                           D. 160

Câu 8: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài là 18m và chiều rộng 14m. Người ta dành 25% diện tích mảnh đất để làm nhà. Tính diện tích phần làm nhà?

A.\[38{m^2}\]               B.\[3{m^2}\]

C.\[63{m^2}\]               D. \[83{m^2}\]

II. TỰ LUẬN

Câu 1: Đặt tính rồi tính:

\[\;a)\,398,47 + 508,34\;\]

\[\;b)\,97,5\; - \;30,45\;\]

\[c)\,42,06\;\; \times {\rm{ }}3,5\;\]

\[d)\,29,4:28\;\]

Câu 2:Tìm \(y\):

\(a)\,y \times 8 = 3\)

\(b)\,\left( {y - 2,5} \right) \times 1,2 = 6,216\)

Câu 3: Một mảnh đất hình vuông có chu vi \(100m.\) Người ta dành 32% diện tích mảnh đất để làm nhà. Tính diện tích đất còn lại?

Câu 4: Tính giá trị biểu thức sau bằng cách thuận tiện nhất:

\(0,5:0,1 - 0,5:4 - 0,5 \times \frac{3}{4}\)

Bộ 40 Đề thi Học kì 1 Toán lớp 5 nâng cao năm 2022 - 2023 có đáp án - Đề 13

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Bài thi môn: Toán lớp 5

Thời gian làm bài: 40 phút

(nâng cao - Đề 13)

I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Giá trị của chữ số 6 trong số 45, 465 là:

A. \(600\)                       B. \(65\)

C. \(\frac{6}{{100}}\)    D. \(\frac{6}{{10}}\)

Câu 2: Số bé nhất trong các số: 3,445; 3,454; 3,455; 3,444 là:

A. 3,445                        B. 3,454

C. 3,455                        D. 3,444

Câu 3: Tỉ số phần trăm của 21 và 25 là:

A. 87%                         B. 78%

C. 84%                    D. 72%

Câu 4: 3 phút 50 giây = …....... giây?

A.  50                                                                  B. 320

 C. 80                            D. 230

Câu 5: Điền số thích hợp điền vào chỗ chấm: 2 tạ 50kg =...............tạ.

A. 2                              B. 2,5 

C. 25                             D. 250

Câu 6: Khối lớp 5 có 150 học sinh, trong đó 54% là học sinh nữ. Hỏi khối lớp 5 đó có bao nhiêu học sinh nam?

A. 78                            B. 48

C. 52                             D. 69

Câu 7: Một cửa hàng bán vải trong 7 ngày bán được 171,5m vải.Trong 4 ngày cửa hàng đó bán được bao nhiêu m vải? (giả sử mỗi ngày đều bán số mét vải như nhau).

A. 83                            B. 75  

C. 98                             D. 78

Câu 8: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi 240m và chiều dài hơn chiều rộng 40m. Nếu cứ mỗi \({m^2}\) đất người ta trồng cà chua và thu hoạch được 5kg cà chua thì cả mảnh vườn nói trên thu được bao nhiêu tấn cà chua?

A. 6 tấn                            B. 11 tấn

  C. 5 tấn                       D. 16 tấn

II. TỰ LUẬN

Câu 1: Đặt tính rồi tính:

\[a){\rm{ }}36,75 + 89,46\]                                                                       \[b){\rm{ }}351,2--138,19\]

\[c){\rm{ }}60,83{\rm{ }} \times {\rm{ }}4,2\;\;\;\]                                    \[d){\rm{ }}109,44:6,08\]

Câu 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất:

\[a)\,3,7 \times \,3,8 + 6,2 \times 3,7\;\]                                                     \[b)\,56,8 \times 76,9 - 56,8 \times 76,8\]

Câu 3: Tổng số tuổi của mẹ và con là 84 tuổi. Biết tuổi con bằng \(\frac{2}{5}\) tuổi mẹ. Tính số tuổi của mỗi người.

Câu 4: Số học sinh giỏi của một trường tiểu học là 247 em, chiếm 19% số học sinh toàn trường, còn lại là loại học sinh khá và học sinh trung bình. Hỏi có bao nhiêu học sinh loại khá và trung bình?

 

Bộ 40 Đề thi Học kì 1 Toán lớp 5 nâng cao năm 2022 - 2023 có đáp án - Đề 14

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Bài thi môn: Toán lớp 5

Thời gian làm bài: 40 phút

(nâng cao - Đề 14)

I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Số thích hợp điền vào ô trống để:

A. 9                               B. 8  

C. 7                               D. 6

Câu 2: Số thích hợp điền vào ô trống để 

A. 862                           B. 86200

C. 8062                         D. 80062

Câu 3: Lớp 5A có 15 bạn nam và 20 bạn nữ. Tỉ số phần trăm của số bạn nam và số bạn nữ của lớp 5A là:

A. 15%                          B. 75%.

C. 20%                          D. 80 %

Câu 4: Số "Ba mươi sáu phẩy năm mươi lăm" viết là:

A. 306,55                      B. 36,55 

C. 36,505                      D.  306,505

Câu 5: Chữ số 4 trong số thập phân 18,524  thuộc hàng nào?

A. Hàng đơn vị      

B. Hàng phần mười                 

C. Hàng phần trăm   

D.  Hàng phần nghìn

Câu 6: Hiệu của 35,7  và  2,46 là:

A. 32,36                        B. 1,11 

C. 33,24                        D. 33,34

Câu 7: Thương của 64,64  và 1,6  là:

A. 404                           B.  40,4 

    C. 44                         D. 4,4

Câu 8:  1 tấn 25 kg viết dưới dạng số thập phân là :

A. 1,25 tấn                    B. 12,5 tạ 

C. 1,025 tấn                  D. 102,5 tạ

II. TỰ LUẬN

Câu 1: Đặt tính rồi tính:

\[a){\rm{ 146,34 + 521,85}}\]           \[b)\,25,04 \times 3,5\]

Câu 2: Thanh sắt dài \[0,8m\] cân nặng \[7,2kg.\] Hỏi thanh sắt cùng loại dài \[0,32m\] thì cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

Câu 3: Một tấm bìa hình chữ nhật có chiều dài \[7,5{\rm{ }}dm\], chiều rộng kém chiều dài \[2,25{\rm{ }}dm.\] Tính chu vi tấm bìa hình chữ nhật đó?

Câu 4: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài \[36m\], chiều rộng bằng \(\frac{5}{6}\) chiều dài. Người ta dành 15,7% diện tích để làm nhà. Hỏi diện tích đất làm nhà là bao nhiêu?

Câu 5: Một máy bơm trong 3 ngày hút hết nước đáy hầm . Ngày thứ nhất máy bơm đó hút được 40%; ngày thứ hai máy bơm  hút 35% . Hỏi ngày thứ ba máy bơm đó hút được bao nhiêu phần trăm lượng nước trong hầm.

Bộ 40 Đề thi Học kì 1 Toán lớp 5 nâng cao năm 2022 - 2023 có đáp án - Đề 15

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Bài thi môn: Toán lớp 5

Thời gian làm bài: 40 phút

(nâng cao - Đề 15)

I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Kết quả của phép tính: \[34,46{\rm{ }} + {\rm{ }}35,55\]

A. 69,101                      B. 69,01

C. 70,01                        D. 69,91

Câu 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: \[3{\rm{ }}kg{\rm{ }}5g{\rm{ }} = {\rm{ }} \ldots  \ldots  \ldots  \ldots  \ldots  \ldots .kg\]

A. 3,5                            B. 3,005

C. 3,05                          D. 3,0005

Câu 3: Một trường Tiểu học có 800 học sinh, 95% số học sinh trường đó là:

A. 666 em                     B. 375 em 

 C. 760 em                    D. 720 em

Câu 4: Tính diện tích hình tam giác có độ dài dáy là 42,6 m; chiều cao là 5,6m.

A.  \(119,48\,{m^2}\)                                          B. \(120,28\,{m^2}\)

C. \(119,08\,{m^2}\)                                           D. \(119,28\,{m^2}\)

Câu 5: May 15 bộ quần áo như nhau hết 45m vải. Hỏi may 50 bộ quần áo như thế hết bao nhiêu mét vải?

A. \(110\,m\)                           B. \(120\,m\)

C. \(150\,m\)                 D. \(140\,m\)

Câu 6: Mua 12 quyển vở hết 72.000 đồng.  Hỏi mua 40 quyển vở như thế hết bao nhiêu tiền?

A. 780 000 đồng          B. 240 000 đồng   

C. 220 000 đồng                D. 360 000 đồng

Câu 7: Một vườn hoa hình chữ nhật có chiều rộng 24m, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tính diện tích vườn hoa đó?

A. \(1728\,{m^2}\)                           B. \(1782\,{m^2}\)

C. \(1542\,{m^2}\)                                              D. \(1742\,{m^2}\)

Câu 8: \(\frac{3}{4}\,ha\) được chuyển thành số đo \({m^2}\) nào sau đây:

A. \(75\,000\,{m^2}\)    B. \(750{m^2}\)

C. \(7\,500{m^2}\)                                              D. \(75\,{m^2}\)

II. TỰ LUẬN

Câu 1: Tháng trước đội A trồng được 1400 cây tháng này vượt mức 15% so với tháng trước. Hỏi tháng này đội A trồng được bao nhiêu cây?

Câu 2: Tính giá trị của biểu thức: \(\left( {84 - 28} \right):2 + 195\).

Câu 3: Tính bằng cách thuận tiện:  \(1,85:10 + 1,85 \times 0,9\)

Câu 4: Một hình chữ nhật có chu vi là \[60cm\] và có chiều dài gấp đôi chiều rộng. Hỏi diện tích hình chữ nhật đó bằng bao nhiêu xăng- ti- mét vuông ? bằng bao nhiêu mét vuông?

Câu 5: Cho phân số \(\frac{{25}}{{37}}\) . Tìm một số biết rằng sao cho đem mẫu của phân số đã cho trừ đi số đó và giữ nguyên tử số thì được phân số mới có giá trị bằng \(\frac{5}{6}\).

HƯỚNG DẪN GIẢI VÀ ĐÁP ÁN

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 6

I. TRẮC NGHIỆM.

Câu 1:

Sáu mươi lăm đơn vị, 5 phần trăm ta có: \(65 + \frac{5}{{100}} = 65 + 0,05 = 65,05\)

Chọn B.

Câu 2:

Chữ số 4 trong số 11,894 có giá trị là \(\frac{4}{{1000}}\) .

Chọn D

Câu 3:

Ta có: \(19,5 \times 100 = 1950\).

Chọn B

Câu 4:

Ta thấy: tất cả các số đã cho đều có phần nguyên là 4.

Ta so sánh đến phần thập phân của các số đó. Hàng phần mười có số bé nhất là chữ số 3, có hai số có hàng phần 10 là 3.

Đó là: 4,357 và 4,337

Trong 2 số này ta so sánh chữ số hàng phần trăm

\(4,357 > 4,337\)

Vậy trong các số đã cho, số bé nhất là: 4,337

Chọn D

Câu 5:

\(1200kg = \frac{{1200}}{{1000}}\) tấn \( = 1,2\) tấn.

Chọn A

Câu 6:

Diện tích tam giác có độ dài đáy 10cm và chiều cao 8cm là:

\(10 \times 8:2 = 40\left( {c{m^2}} \right)\)

Đáp số: \(40c{m^2}\)

Chọn D

Câu 7:

Số bi đỏ chiếm số phần trăm là:

\(10:50 \times 100 = 20\% \)

Đáp số: \(20\% \)

Chọn D

Câu 8:

5m vải gấp 0,5m vải số lần là:

\(5:0,5 = 10\) (lần)

Mua 5m vải với giá tiền là:

\(50\,000 \times 10 = 500\,000\) (đồng)

Đáp số: 500 000 đồng.

Chọn D

II. TỰ LUẬN

Câu 1:

\(a)\,10,2kg\,2g = \left( {10200 + 2} \right)g = 10202g.\)

\(b)\,54m63cm = \left( {54 + \frac{{63}}{{100}}} \right)m = 54,63\,m\)

\(c)\,5ha = 0,05k{m^2}\)

\(d)\,40kg23g = \left( {40 + \frac{{23}}{{1000}}} \right)kg = 40,023kg\)

Câu 2:

Chiều cao của tam giác là: \(216 \times 2:32 = 13,5\left( m \right)\)

Đáp số: \(13,5m.\)

Câu 3:

Số học sinh nam của lớp 5A là:

\(60 \times 30:100 = 18\) (học sinh)

Đáp số: 18 học sinh.

Câu 4:

Ta có:

\(4,7 \times 4 \times 2,5 = 4,7 \times 10 = 47\)

Ta có:

\(72,9 \times 98 + 2 \times 72,9 = 72,9 \times \left( {98 + 2} \right) = 72,9 \times 100 = 7290\)

Câu 5:

Trong phép chia có dư muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia rồi cộng với số dư.

X đóng vai trò là số bị chia.

\(X = 3,3 \times 3 + 0,1 = 10\)

Vậy \(X = 10\).

 

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 7

I. TRẮC NGHIỆM.

Câu 1:

Ta có: \(2\frac{{18}}{{1000}} = 2 + \frac{{18}}{{1000}} = 2 + 0,018 = 2,018\).

Vậy hỗn số \(2\frac{{18}}{{1000}}\) viết thành số thập phân ta được: \(2,018.\)

Chọn A

Câu 2:

Khi đọc phân số ta đọc phần “tử số” rồi đọc phần “mẫu số”

Do đó: “bốn trăm linh năm phần nghìn” ta viết được dưới dạng phân số thập phân là: \(\frac{{405}}{{1000}}\)

Chọn A.

Câu 3:

Ta có:

\(\frac{{13}}{{25}} = \frac{{13 \times 4}}{{25 \times 4}} = \frac{{52}}{{100}}\)

Chọn C.

Câu 4:

Trong các phân số: \(\frac{8}{{11}};\,\,\frac{{25}}{{11}};\,\,\frac{{52}}{{11}};\,\,\frac{{21}}{{11}}\)

\( \Rightarrow \)Phân số lớn nhất là: \(\frac{{52}}{{11}}\)

Chọn B.

Câu 5:

Tỉ số phần trăm của 7 và 40 là:

\[7:40 = 0,175 = 17,5\% \]

Chọn D.

Câu 6:

Ta có:

\(\begin{array}{l} + \underline {\begin{array}{*{20}{c}}{453,23}\\{\,\,\,243,102}\end{array}} \\\,\,\,\,\,\,696\,,\,332\end{array}\)

Vậy \(453,23 + 243,102 = 696,332\).

Chọn D.

Câu 7:

Tam giác ABC có độ dài đáy \(BC = 10\left( {cm} \right);\) chiều cao: \(AH = 6\left( {cm} \right)\)

Diện tích tam giác ABC trong hình vẽ là: \(\frac{{10 \times 6}}{2} = 30\left( {c{m^2}} \right)\)

Đáp số: \(30c{m^2}.\)

Chọn C

Câu 8:

Mua một quyển vở hết số tiền là:

\(24000:12 = 2000\) (đồng)

Mua 30 quyển vở hết số tiền là:

\(30 \times 2000 = 60\,000\) (đồng)

Đáp số: \(60\,000\) đồng

Chọn B

II. TỰ LUẬN

Câu 1:

\(a)\,2k{m^2}25h{m^2} = 2,25\,k{m^2}.\) (vì \(25h{m^2} = \frac{{25}}{{100}}k{m^2} = 0,25k{m^2}).\)

\(b)\,44m66cm = 44\frac{{66}}{{100}}m = 44,66m.\)

\(c)\,45ha = \frac{{45}}{{100}}k{m^2} = 0,45k{m^2}\,\,\,\,\,\left( {v\`i \,\,\,1\,ha = \frac{1}{{100}}k{m^2}} \right)\).

\(d)\,40kg2hg = 40\frac{2}{{10}}kg = 40,2kg\).

Câu 2:

\(a)\,6,10 \times 98 + 6,10 \times 2 = 6,10 \times \left( {98 + 2} \right) = 6,10 \times 100 = 610\)

\(b)\,19,7 \times 4 \times 2,5 = 19,7 \times \left( {4 \times 2,5} \right) = 19,7 \times 10 = 197\)

Câu 3:

Số học sinh nam của lớp 5A là:

\(30 \times \frac{{60}}{{100}} = 18\) (học sinh)

Đáp số: 18 học sinh.

Câu 4:

Đổi: \(0,28km = 280m\)

Nửa chu vi mảnh đất là: \(280:2 = 140\left( m \right)\)

Ta có sơ đồ:

Tổng số phần bằng nhau là:

\(3 + 4 = 7\) (phần)

Chiều rộng mảnh đất là:

\(140:7 \times 3 = 60\left( m \right)\)

Chiều dài mảnh đất là:

\(140 - 60 = 80\left( m \right)\)

Diện tích mảnh đất là:

\(80 \times 60 = 4800\left( {{m^2}} \right) = 0,48ha\)

Số rau xanh thu được là:

\(4800:10 \times 50 = 24000\left( {kg} \right) = 240\) tạ

Đáp số: a) \(4800{m^2};0,48ha;\) b) 240 tạ.

Câu 5:

Tóm tắt:

30 phút : 2 người

10 phút : thêm ? người

Lời giải:

30 phút gấp 10 phút số lần là:

30 : 10 = 3 (lần)

Làm xong công việc đó trong 10 phút thì cần số người là:

2 × 3 = 6 (người)

Muốn hoàn thành công việc đó trong 10 phút thì cần điều động thêm số người thợ nữa là:

6 – 2 = 4 (người)

Đáp số: 4 người

 

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 8

I. TRẮC NGHIỆM.

Câu 1:

\(\frac{7}{{1000}} = 0,007\)

Chọn C

Câu 2:

Trong số 11,894 số 8 thuộc hàng phần mười của phần thập phân nên nó có giá trị là: \(\frac{8}{{10}}\).

Chọn D

Câu 3:

Tỉ số phần trăm của 13,5 và 9 là:

\(13,5:9 \times 100 = 150\% \)

Đáp số: \(150\% \).

Chọn C

Câu 4:

So sánh các chữ số ở từng hàng với nhau, ta thấy phần nguyên bằng nhau và bằng 9, phần thập phân bằng nhau và bằng 6, hàng phần nghìn bằng nhau và bằng 4. Hàng phần trăm là \(x\)\(1.\)

Để \(9,6x4 < 9,614\)thì \(x < 1 \Rightarrow x = 0\).

Vậy \(x = 0\) .

Chọn B

Câu 5:

Ta có: \(13100kg = \frac{{13100}}{{1000}}\) tấn \( = 13,1\) tấn.

Chọn C

Câu 6:

Số thập phân gồm: năm đơn vị, sáu phần một trăm được viết là: \(5,06\).

Chọn C

Câu 7:

Diện tích sàn gỗ của căn phòng là:

\(7 \times 4 = 28\left( {{m^2}} \right)\)

Số tiền mua gỗ để lát sàn cả căn phòng đó là:

\(28 \times 320000 = 8\,960\,000\) (đồng)

Đáp số: \(8\,960\,000\) (đồng).

Chọn B

Câu 8:

Mua một quyển vở hết số tiền là:

\(36000:12 = 3000\) (đồng)

Mua 40 quyển vở như thế hết số tiền là:

\(40 \times 3000 = 120\,000\) (đồng)

Đáp số: 120 000 đồng.

Chọn C

II. TỰ LUẬN

Câu 1:

\[\begin{array}{l}30,75 + 87,456\\ + \underline {\begin{array}{*{20}{c}}{30,75}\\{\,\,\,87,456}\end{array}} \\\,\,\,\,118,206\end{array}\]                     \[\begin{array}{l}231 - 169,85\\ - \underline {\begin{array}{*{20}{c}}{231\,\,}\\{\,\,\,\,\,\,169,85}\end{array}} \\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,61,15\end{array}\]                                                 \[\begin{array}{l}94,24 \times 30,6\\ \times \,\,\,\,\,\underline {\begin{array}{*{20}{c}}{94,24}\\{\,\,\,30,6}\end{array}} \\\,\underline \begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,56544\\{282720^{\,\,\,\,\,\,}}\end{array} \\\,2883,744\end{array}\]

Câu 2:

Sau một tháng bố mẹ được số tiền lãi là:

\(40\,000\,000:100 \times 0,1 = 200000\) (đồng)

Sau một tháng bố mẹ nhận số tiền gốc và lãi là:

\(40\,000\,000\, + 200\,000 = 40\,200\,000\) (đồng)

Đáp số: \(40\,200\,000\) đồng.

Câu 3:

Số học sinh nam của lớp 5B là:

\(40:100 \times 45 = 18\) (học sinh)

Số học sinh nữ của lớp 5B là:

\(40 - 18 = 22\) (học sinh)

Đáp số: 18 học sinh nam; 22 học sinh nữ.

Câu 4:

Một học sinh ăn số gạo đó trong số ngày là:

\(100 \times 26 = 2600\) (ngày)

Số học sinh thực tế là: \(100 + 30 = 130\) (học sinh)

Số gạo dự trữ đó đủ cho số học sinh ăn trong số ngày là:

\(2600:130 = 20\) (ngày)

Đáp số: 20 ngày.

Câu 5:

Ta có:

\(53,99 < x \times 9 < 54,01\)\( \Rightarrow x \times 9 = 54 \Rightarrow x = 54:9\)

\( \Rightarrow x = 6\)

Vậy \(x = 6\).

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 9

I. TRẮC NGHIỆM.

Câu 1:

\(34,278 \times 100 = 3427,8\)

Vậy \(34,278 \times 100\) có giá trị là:\(3427,8\)

Chọn B

Câu 2:

Tỉ số phần trăm của hai số 18 và 12 là: \(18:12 \times 100 = 150\% \)

Đáp số: \(150\% \).

Chọn B

Câu 3:

Sau dấu phẩy tính từ trái sang phải là hàng phần mười, phần trăm và phân nghìn, …

Trong số \(24,135\) chữ số 3 ở hàng phần trăm nên nó có giá trị là: \(\frac{3}{{100}}\)

Chọn D.

Câu 4:

Số tiền mua một quyển vở là: \(24000:12 = 2000\) (đồng).

Số tiền mua 30 quyển vở là: \(30 \times 2000 = 60\,000\) (đồng).

Đáp số: \(60\,000\) đồng.

Chọn B

Câu 5:

\(\begin{array}{l}x + \frac{1}{4} = \frac{5}{8}\\x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \frac{5}{8} - \frac{1}{4}\\x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \,\frac{3}{8}\end{array}\)

Chọn A

Câu 6:

Diện tích một viên gạch là: \(30 \times 30 = 900\left( {c{m^2}} \right)\)

Diện tích căn phòng là: \(6 \times 9 = 54\left( {{m^2}} \right) = 540000\left( {c{m^2}} \right)\)

Số viên gạch để lát kín nền căn phòng đó là: \(540000:900 = 600\) (viên)

Đáp số: \(600\) viên gạch.

Chọn D

Câu 7:

\(7{m^2}2d{m^2} = 702\,d{m^2}\)

Chọn C

Câu 8:

Cách 1:

Một bộ đồ dùng học tập có giá là: \(450\,000:15 = 30\,000\) (đồng)

Mua 30 bộ đồ dùng như thế hết số tiền là: \(30 \times 30\,000 = 900\,000\) (đồng)

Đáp số: 900 000 đồng.

Cách 2:

30 bộ đồ dùng gấp 15 bộ đồ dùng số lần là: \(30:5 = 2\) (lần)

Số tiền mua 30 bộ đồ dùng học tập như thế là: \(450\,000 \times 2 = 900\,000\) (đồng)

Đáp số: 900 000 đồng.

Chọn C

II. TỰ LUẬN

Câu 1:

\(a)\,6m25cm = 6,25m\)                                       \(b)\,25ha = 0,25k{m^2}\)

c) 8 tấn 35kg = \(8,035\) tấn.                       d) \(4,35{m^2} = 435d{m^2}\)

Câu 2:

a) Chiều dài thửa ruộng hình chữ nhật là: \(60 \times \frac{5}{3} = 100\left( m \right)\)

Diện tích thửa ruộng là: \(60 \times 100 = 6000\left( {{m^2}} \right)\)

b) Trên cả thửa ruộng người ta thu hoạch được là: \(\left( {6000:100} \right) \times 30 = 1800\left( {kg} \right)\) = 18 (tạ thóc).

Đáp số: a) \(6000{m^2}\), b) 18 tạ thóc.

Câu 3:

Mua 1 mét vải hết số tiền là: \(60\,000:4 = 15\,000\) (đồng)

Mua 6,8m vải cùng loại hết số tiền là: \(6,8 \times 15\,000 = 102\,000\) (đồng)

Đáp số : \(102\,000\) đồng.

Câu 4:

Chiều rộng hình chữ nhật là: \(43,5 \times 2:3 = 29\left( m \right)\)

Chu vi của hình chữ nhật đó là: \(\left( {29 + 43,5} \right) \times 2 = 145\left( m \right)\)

Diện tích của hình chữ nhật đó là: \(29 \times 43,5 = 1261,5\left( {{m^2}} \right)\)

Đáp số: Chu vi: \(145m;\)diện tích: \(1261,5{m^2}\) .

Câu 5:

Một người đắp xong đoạn đường đó trong số ngày là: \(8 \times 6 = 48\) (ngày)

Muốn đắp xong đoạn đường đó trong 4 ngày thì cần số người là:

\(48:4 = 12\) (người)

Đáp số: 12 người.

 

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 10

I. TRẮC NGHIỆM.

Câu 1:

Chữ số 5 trong số 2,045 thuộc hàng phần nghìn.

Chọn C.

Câu 2:

Ta có:

\[\begin{array}{l}34,567 \times 100:0,1\\ = 3456,7\,\,\,\,\,\,\,\,:0,1\\ = \,3456,7:\frac{1}{{10}}\\ = 3456,7 \times \frac{{10}}{1}\\ = 34567\end{array}\]

Chọn D

Câu 3:

25 tấn 3 kg = 25 tấn + 3kg = 25 tấn + \(\frac{3}{{1000}}\,\) tấn = 25 tấn + 0,003 tấn = 25,003 tấn.

Chọn C.

Câu 4:

Ta có: \[49{\rm{ }}{m^{2\;}}7d{m^2} = 49\frac{7}{{100}}\,{m^2} = \,49,07\,{m^2}.\]

Chọn B.

Câu 5:

\(\frac{8}{{10}} - \frac{2}{{100}} + 25 = \frac{{80}}{{100}} - \frac{2}{{100}} + 25 = \frac{{78}}{{100}} + 25 = 25,78\)

Chọn B.

Câu 6:

\(7\frac{3}{5} = 7 + \frac{3}{5} = 7 + \frac{6}{{10}} = 7,6\).

Chọn C.

Câu 7:

Tỉ số phần trăm của 12 và 20 là: \(12:20 \times 100 = 60\% \)

Đáp số: 60%.

Chọn D.

Câu 8:

Để tính số tiền lãi ta lấy số tiền vốn nhân với 7%. Nghĩa là lấy 680 000 đồng nhân với 7 và chia cho 100. Hoặc lấy 680 000 chia 100 rồi nhân với 7.

Chọn D.

II. TỰ LUẬN

Câu 1:

a) \[705,{\rm{ }}16{\rm{ }} + {\rm{ }}24,774\]

\[\begin{array}{l} + \underline {\begin{array}{*{20}{c}}{\,705,16}\\{\,\,\,\,\,\,24,774}\end{array}} \\\,\,\,\,\,\,729,934\end{array}\]

 

b) \[52,06 \times 4,5\;\;\;\]

\[\begin{array}{l}\;\,\,\,\, \times \underline {\begin{array}{*{20}{c}}{52,06}\\{4,5}\end{array}} \\\underline \begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,26030\\\,\,\,{20824^{\,\,\,\,\,\,\,\,}}\end{array} \\\,234,270\end{array}\]

c) \[424,3\; - \;36,37\]

\(\begin{array}{l} - \underline {\begin{array}{*{20}{c}}{424,3}\\{\,\,\,\,\,\,36,37}\end{array}} \\\,\,\,\,\,\,\,387,93\end{array}\)

 

d) \[17,15:4,9\]

 

Câu 2:

a)

\(\begin{array}{l}x - 2\frac{3}{5} = \frac{7}{3}\\x - \frac{{13}}{5} = \frac{7}{3}\\x = \frac{7}{3} + \frac{{13}}{5}\\x = \frac{{74}}{{15}}\end{array}\)

b)

\[\begin{array}{l}8 \times 4,58 \times \;12,5 = \left( {8 \times 12,5} \right) \times 4,58\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \,\,\,\,100\, \times \,4,58\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \,\,\,\,458\end{array}\]

Câu 3:

a) Diện tích mảnh đất đó là:

\(72:30 \times 100 = 240\left( {{m^2}} \right)\)

b) Phần diện tích để làm vườn là:

\(240 - 72 = 168\left( {{m^2}} \right)\)

Đáp số: \(a)\,240\,{m^2};\,\,b)\,168\,{m^2}.\)

Câu 4:

Gọi số thứ nhất là A, số thứ hai là B.

Theo đề bài ta có:

\(A + B = 7,8\)   (1)

\(A \times 2 + B \times 5 = 28,5\)    (2)

Nhân cả hai vế của (1) với 2 ta được: \(A \times 2 + B \times 2 = 15,6\)  (3)

Lấy (2) – (3) ta được: \(B \times 3 = 28,5 - 15,6 = 12,9\)

\(\begin{array}{l}B = 12,9:3 = 4,3\\A = 7,8 - 4,3 = 3,5\end{array}\)

Đáp số: Số thứ nhất 3,5 và số thứ hai: 4,3.

 

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 11

I. TRẮC NGHIỆM.

Câu 1:

Chữ số 9 trong số thập phân 68,479 có gái trị là \(\frac{9}{{1000}}\).

Chọn A.

Câu 2:

Số lớn nhất trong các số 5,907 ;  5,709 ;  5,509 ;  5,059 là: 5,907.

Chọn C.

Câu 3:

3 phút 20 giây = 200 giây.

Chọn D.

Câu 4:

Ta có: \[9{m^{2\;}}5d{m^{2\;}} = 9\frac{5}{{100}}{m^2} = 9,05\,{m^2}\].

Chọn B.

Câu 5:

Ta có:

\[\begin{array}{l}329:x = 12,56--3,16\\329:x\, = \,9,4\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x\, = \,329:9,4\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x\, = \,35\end{array}\]

Chọn A.

Câu 6:

20% của 240 là:

20 × 240 : 100 = 48

\(20 \times 240:100 = 48\)

Chọn D.

Câu 7:

Diện tích mảnh đất hình chữ nhật đó là:

\(16 \times 14 = 224\left( {{m^2}} \right)\)

Diện tích đất làm nhà là:

\(224 \times 25:100 = 56\,\left( {{m^2}} \right)\)

Đáp số: \(56{m^2}.\)

Chọn C.

Câu 8:

Tỉ số của số cá chép và số cá trong bể là:

\(20:25 \times 100 = 80\% \)

Đáp số: 80%

Chọn C.

II. TỰ LUẬN

Câu 1:

\(a)\,42,75 + 49,08\)

\(\begin{array}{l} + \underline {\begin{array}{*{20}{c}}{42,75}\\{49,08}\end{array}} \\\,\,\,91,83\end{array}\)

\(b)\,890,40 - 209,989\)

\(\begin{array}{l} - \underline {\begin{array}{*{20}{c}}{890,40}\\{\,\,\,209,989}\end{array}} \\\,\,\,\,\,\,680,411\end{array}\)

 

\(c)\,37,42 \times 2,6\)

\[\begin{array}{l} \times \underline {\begin{array}{*{20}{c}}{37,42}\\{2,6}\end{array}} \\\underline \begin{array}{l}22452\\{7484^{\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,}}\end{array} \\97,292\end{array}\]

 

Câu 2:

\[\begin{array}{l}a)\,y:3\; - \;7,2 = 1,35\;\\\,\,\,\,\,y\,\,:3\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 1,35 + 7,2\\\,\,\,\,\,y:3\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \,\,8,55\\\,\,\,\,\,y\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \,\,8,55 \times 3\\\,\,\,\,\,y\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \,25,65\end{array}\]                           \[\begin{array}{l}b)\,\,y:6 \times 4 = 1,248\;\\\,\,\,\,\,\,y:6\,\,\,\,\,\,\,\, = \,1,248:4\\\,\,\,\,\,\,y:6\,\,\,\,\,\,\,\, = 0,312\\\,\,\,\,\,\,y\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \,0,312 \times 6\\\,\,\,\,\,y\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \,1,872\end{array}\]

Câu 3:

Chiều rộng miếng đất là:

\[18 \times 5:6\; = 15{\rm{ }}\left( m \right)\]

Diện tích miếng đất là:

\[18 \times 15 = 270{\rm{ }}\left( {{m^2}} \right)\]

Diện tích đất để xây nhà:

\[270:100 \times 32,5 = 87,75\left( {{m^2}} \right)\]

Đáp số: \[87,75{m^{2\;}}\].

Câu 4:

Nếu gấp số lớn và số bé lên 5 lần thì tổng sẽ gấp lên 5 lần và bằng:

114,6 × 5 = 573

2 lần số bé là:

573 – 489 = 84

Số bé là: \[84:2 = {\rm{ }}41\]

Số lớn là: \[114,6--41 = 73,6\]

Đáp số: số bé: 41; số lớn: 73,6.

 

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 12

I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1:

Chữ số 5 trong số thập phân 68,457 có giá trị là 5 phần trăm, viết là: \(\frac{5}{{100}}\).

Chọn B.

Câu 2:

\(8\frac{5}{{100}} = 8 + \frac{5}{{100}} = 8 + 0,05 = 8,05\).

Chọn B.

Câu 3:

3 phút 40 giây = 220 giây.

Chọn B.

Câu 4:

Ta có: \[34,245 \times 100 = 3424,5\].

Chọn C.

Câu 5:

Ta có: \[4,038m{\rm{ }} = {\rm{ 40,38}}\,dm.\]

Chọn B.

Câu 6:

Ta có: \[125\%  - 9\;5\%  + 40\%  = 70\% \].

Chọn A.

Câu 7:

Số học sinh nữa bằng 75% số học sinh nam hay số học sinh nữ bằng \(\frac{3}{4}\) học sinh nam.

Tổng số phần bằng nhau là: \(3 + 4 = 7\) (phần)

Số học sinh nam là: \(280:7 \times 4 = 160\) (học sinh)

Đáp số: 160 học sinh nam

Chọn D.
Câu 8:

Diện tích mảnh đất hình chữ nhật đó là:

\(18 \times 14 = 252\left( {{m^2}} \right)\)

Diện tích đất để làm nhà là:

\(252 \times 25:100 = 63\left( {{m^2}} \right)\)

Đáp số: \(63{m^2}\)

Chọn C.

II. TỰ LUẬN

Câu 1:

 

\[\;a)\,398,47 + 508,34\;\]

\[\begin{array}{l} + \underline {\begin{array}{*{20}{c}}{398,47}\\{508,34}\end{array}} \\\,\,\,906,81\end{array}\]

\[\;b)\,97,5\; - \;30,45\;\]

\[\begin{array}{l}\; - \underline {\begin{array}{*{20}{c}}{\;97,5}\\{\,\,\,30,45}\end{array}} \\\,\,\,\,\,\,\,67,05\end{array}\]

 

\[c)\,42,06\;\; \times {\rm{ }}3,5\;\]

\[\begin{array}{l}\,\,\,\, \times \underline {\begin{array}{*{20}{c}}{42,06}\\{\,\,\,\,\,\,3,5}\end{array}} \\\,\,\,\underline \begin{array}{l}\,\,\,21030\\{12618^{\,\,\,\,\,\,\,}}^{\,\,\,\,}\end{array} \\\,\,\,147,210\end{array}\]

\[d)\,29,4:28\;\]

 

 

Câu 2:

\(\begin{array}{l}a)\,y \times 8 = 3\\\,\,\,\,\,\,y\,\,\,\,\,\,\, = \,3:8\\\,\,\,\,\,\,y\,\,\,\,\,\,\, = \,0,375\end{array}\)

\(\begin{array}{l}b)\,\left( {y - 2,5} \right) \times 1,2 = 6,216\\\,\,\,\,\,\,\,y - 2,5\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \,6,216:1,2\\\,\,\,\,\,\,\,y - 2,5\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \,5,18\\\,\,\,\,\,\,\,y\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \,5,18 + 2,5\\\,\,\,\,\,\,\,y\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \,7,68\end{array}\)

Câu 3:

Cạnh mảnh đất hình vuông là:

\[100:4 = 25\left( m \right)\]

Diện tích mảnh đất hình vuông là:

\[25 \times 25 = 625\left( {{m^2}} \right)\]

Diện tích đất làm nhà là:

\[625:100 \times 32 = 200\left( {{m^2}} \right)\]

Diện tích đất còn lại là:

\[625 - 200 = 425\left( {{m^2}} \right)\]

Đáp số: \[425{m^2}\].

Câu 4:

Ta có:

\(\begin{array}{l}0,5:0,1 - 0,5:4 - 0,5 \times \frac{3}{4}\\ = 0,5 \times 10 - 0,5 \times 0,25 - 0,5 \times 0,75\\ = 0,5 \times \left( {10 - 0,25 - 0,75} \right)\\ = 0,5 \times 9\\ = 4,5\end{array}\)

Đáp số: 4,5

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 13

I. TRẮC NGHIỆM.

Câu 1:

Giá trị của chữ số 6 trong số 45,465 là \(\frac{6}{{100}}\).

Chọn C.

Câu 2:

Số bé nhất trong các số: 3,445; 3,454; 3,455; 3,444 là: 3,444.

Chọn D.

Câu 3:

Tỉ số phần trăm của 21 và 25 là:

\(21:25 \times 100 = 84\% \)

Đáp số: 84%.

Chọn C.

Câu 4:

Ta có: 3 phút = 180 giây.

Vậy 3 phút 50 giây = 180 giây + 50 giây = 230 giây.

Chọn D.

Câu 5:

Ta có: 2 tạ 50kg = 2,5 tạ.

Chọn B.

Câu 6:

Số phần trăm học sinh nam so với học sinh cả khối lớp 5 là:

\(100\%  - 54\%  = 46\% \)

Số học sinh nam của khối lớp 5 là:

\(46 \times 150:100 = 69\)  (học sinh)

Đáp số: 69 học sinh

Chọn D.

Câu 7:

Trung bình mỗi ngày cửa hàng đó bán được số mét vải là:

\(171,5:7 = 24,5\left( m \right)\)

4 ngày cửa hàng đó bán được số mét vải là:

\(24,5 \times 4 = 98\left( m \right)\)

Đáp số: 98m vải.

Chọn C.

Câu 8:

Nửa chu vi của mảnh vườn hình chữ nhật là:

\(240:2 = 120\left( m \right)\)

Chiều dài mảnh vườn là:

\(\left( {120 + 40} \right):2 = 80\left( m \right)\)

Chiều rộng mảnh vườn là:

\(80 - 40 = 40\left( m \right)\)

Diện tích mảnh vườn là:

\(80 \times 40 = 3200\left( {{m^2}} \right)\)

Cả mảnh vườn thu được số cà chua là:

\(3200 \times 5 = 16\,000\left( {kg} \right)\)
Đổi:
\(16000kg = 16\) tấn

Đáp số: 16 tấn

Chọn D.

II. TỰ LUẬN

Câu 1:

\[a){\rm{ }}36,75 + 89,46\]

\[\begin{array}{l} + \underline {\begin{array}{*{20}{c}}{36,75}\\{89,46}\end{array}} \\\,126,21\end{array}\]

\[b){\rm{ }}351,2--138,19\]

\[\begin{array}{l} - \underline {\begin{array}{*{20}{c}}{351,2}\\{\,\,138,19}\end{array}} \\\,\,\,\,\,213,01\end{array}\]

\[c){\rm{ }}60,83{\rm{ }} \times {\rm{ }}4,2\;\;\;\]

\[\begin{array}{l}\;\;\;\,\,\, \times \underline {\begin{array}{*{20}{c}}{60,83}\\{4,2}\end{array}} \\\underline \begin{array}{l}\,\,\,\,12166\\\,{24332^{\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,}}\end{array} \\255,486\end{array}\]

\[d){\rm{ }}109,44:6,08\]

 

Câu 2:

\[\begin{array}{l}a)\,3,7 \times \,3,8 + 6,2 \times 3,7\;\\ = 3,7 \times \left( {3,8 + 6,2} \right)\\ = 3,7 \times 10\\ = 37\end{array}\]                        \[\begin{array}{l}b)\,56,8 \times 76,9 - 56,8 \times 76,8\\ = 56,8 \times \left( {76,9 - 76,8} \right)\\ = 56,8 \times 0,1\\ = 5,68\end{array}\]

Câu 3:

Tổng số phần bằng nhau là:

\(2 + 5 = 7\) (phần)

Tuổi mẹ là:

\(84:7 \times 5 = 60\) (tuổi)

Tuổi con là:

\(84 - 60 = 24\) (tuổi)

Đáp số: mẹ 60 tuổi, con 24 tuổi.

Câu 4:

Học sinh khá và học sinh trung bình chiếm số phần trăm so với học sinh toàn trường là:

\(100\%  - 19\%  = 81\% \)

Học sinh khá và học sinh trung bình của trường đó là:

\(247:19 \times 81 = 1053\left( {em} \right)\)

Đáp số: 1053 em

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 14

I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1:

Ta so sánh hai số thập phân đó với nhau, ta thấy để  thì số cần điền vào ô trống phải lớn hơn 8. Vậy số cần điền là: 9.

Chọn A.

Câu 2:

Ta có:

\(8\,{m^2}\,62\,c{m^2} = 8\,{m^2} + 62\,c{m^2} = 80\,000\,c{m^2} + 62\,c{m^2} = 80\,062\,c{m^2}\)

Vậy số cần điền vào ô trống là: 80062.

Chọn D.

Câu 3:

Tỉ số phần trăm của số bạn nam và số bạn nữ của lớp 5A là:

\(15:20 \times 100 = 75\% \)

Đáp số: 75%

Chọn B.

Câu 4:

Số "Ba mươi sáu phẩy năm mươi lăm" viết là: 36,55

Chọn B.

Câu 5:

Chữ số 4 trong số thập phân 18,524  thuộc hàng phần nghìn.

Chọn D.

Câu 6:

Ta có:

\(\begin{array}{l} - \underline {\begin{array}{*{20}{c}}{35,70}\\{\,\,2,46}\end{array}} \\\,\,\,33,24\end{array}\)

Hiệu của 35,7 và 2,46 là: 33,24

Chọn C.

Câu 7:

Ta có:

 

Vậy: Thương của 64,64 và 1,6 là: 40,4

Chọn B.

Câu 8:

Đổi: 1 tấn = 1000 kg

Vậy 1 tấn 25 tạ = 1025 kg = 1,025 tấn.

Chọn C.

II. TỰ LUẬN

Câu 1:

\[a){\rm{ 146,34}}\,{\rm{ + }}\,{\rm{521,85}}\]

\[\begin{array}{l}{\rm{  + }}\underline {\begin{array}{*{20}{c}}{{\rm{146,34}}}\\{{\rm{521,85}}}\end{array}} \\\,\,\,\,\,668,19\end{array}\]

\[b)\,25,04 \times 3,5\]

\[\begin{array}{l} \times \underline {\begin{array}{*{20}{c}}{25,04}\\{\,\,\,\,\,3,5}\end{array}} \\\underline \begin{array}{l}\,12520\\{7512^{\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,}}\end{array} \\87,640\end{array}\]

Câu 2:

\(0,32m\,\) gấp \(0,8\,m\) số lần là:

0,32 : 0,8 = 4 (lần)

Thanh sắt cùng loại dài 0,32m thì cân nặng là:

7,2 × 4 = 28,8 (kg)

Đáp số: 28,8kg

Câu 3:

Chiều rộng tấm bìa hình chữ nhật là:

\(7,5 - 2,25 = 5,25\left( {dm} \right)\)

Chu vi của tấm bìa hình chữ nhật là:

\(\left( {7,5 + 5,25} \right) \times 2 = 25,5\left( {dm} \right)\)

Đáp số: \(25,5\,dm\)

Câu 4:

Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật đó là:

\(\frac{5}{6} \times 36 = 30\left( m \right)\)

Diện tích đất làm nhà là:

\(36 \times 30 \times 15,7\%  = 169,56\left( {{m^2}} \right)\)

Đáp số: \(169,56\,\,{m^2}\)

Câu 5:

Tóm tắt:

Ngày thứ 1: 40% lượng nước trong hầm.

Ngày thứ 2: 35% lượng nước trong hầm.

Ngày thứ 3: ? % lượng nước trong hầm.

Bài giải

Trong 3 ngày máy bơm hút hết nước trong đáy hầm. Ta coi nước trong hầm ban đầu là 100%.

Vậy ngày thứ ba máy bơm đó hút được số phần trăm lượng nước trong hầm là:

100% - (40% + 35%) = 25%

Đáp số: 25%

 

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 15

I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1:

Ta có:

\[\begin{array}{l} + \underline {\begin{array}{*{20}{c}}{34,46}\\{35,55}\end{array}} \\\,\,\,\,70,01\end{array}\]

Chọn C.

Câu 2:

Ta có:

\[3{\rm{ }}kg{\rm{ }}5g{\rm{ }} = \,\,3\frac{5}{{1000}}kg = 3,005\,kg\]

Chọn  B.

Câu 3:

95% học sinh của trường đó là:

\(800 \times 95:100 = 760\) (học sinh)

Đáp số: 760 học sinh

Chọn B.

Câu 4:

Diện tích hình tam giác đó là:

\(42,6 \times 5,6:2 = 119,28\left( {{m^2}} \right)\)

Đáp số: \(119,28\,{m^2}\)

Chọn D.

Câu 5:

May 1 bộ quần áo hết số mét vải là:

\(45:15 = 3\,\left( m \right)\)

May 50 bộ quần áo như thế hết số mét vải là:

\(50 \times 3 = 150\left( m \right)\)

Đáp số: \(150\,m\)vải

Chọn C.

Câu 6:

Mua 1 quyển vở hết số tiền là: \(72000:12 = 6000\) (đồng)

Mua 40 quyển vở hết số tiền là: \(40 \times 6000 = 240\,000\) (đồng)

Đáp số: 240 000 đồng.

Chọn B.

Câu 7:

Chiều dài vườn hoa hình chữ nhật là: \(24 \times 3 = \,72\,\left( m \right)\)

Diện tích vườn hoa đó là: \(24 \times 72 = 1728\left( {{m^2}} \right)\)

Đáp số: \(1728\,{m^2}\)

Chọn A.

Câu 8:

Chú ý: \(1ha = 10\,000\,{m^2}\)

Như vậy:

Ta có: \(\frac{3}{4}ha = 0,75ha = 7500\,{m^2}\)

Chọn C.

II. TỰ LUẬN

Câu 1:

Coi số cây tháng trước đội A trồng được là 100% thì:

Tỷ số phần trăm của số cây tháng này so với tháng trước của đội A là:

\(100\%  + 15\%  = 115\% \)

Số cây tháng này đội A trồng được là:

\(1400:100 \times 115 = 1610\) (cây)

Đáp số: 1610 cây

Câu 2:

Ta có:

\(\begin{array}{l}\left( {84 - 28} \right):2 + 195\\ = \,\,56\,:\,2\,\, + \,195\\ = \,28\, + \,195\\ = \,223\end{array}\)

Vậy giá trị của biểu thức là: 223.

Câu 3:

Ta có:

\(\begin{array}{l}1,85:10 + 1,85 \times 0,9\\ = 1,85 \times 0,1 + 1,85 \times 0,9\\ = 1,85 \times \left( {0,1 + 0,9} \right)\\ = 1,85 \times 1\\ = 1,85\end{array}\)

Vậy kết quả của phép tính bằng: 1,85.

Câu 4:

Nửa chu vi hình chữ nhật là:

60 : 2 = 30 (cm)

Chiều rộng hình chữ nhật là:

30 : (1 + 2) × 1 = 10 (cm)

Chiều dài hình chữ nhật là:

10 × 2 = 20 (cm)

Diện tích hình chữ nhật đó là:

10 × 20 = 200 (cm2)

Đổi: 200cm2 = 2m2

Đáp số: 200cm2; 2m2

Câu 5:

Gọi số phải tìm là x. Ta có:

\(\frac{{25}}{{37 - x}} = \frac{5}{6}\)

\(\frac{{25}}{{37 - x}} = \frac{{25}}{{30}}\)

\(37 - x = 30\)

\(\begin{array}{l}x = 37 - 30\\x = 7\end{array}\)

Vậy số phải tìm là 7.

 

 

Tài liệu có 18 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống