Tài liệu Bộ đề thi Toán lớp 9 học kì 1 có đáp án năm học 2022 - 2023 gồm 6 đề thi tổng hợp từ đề thi môn Toán 9 của các trường THCS trên cả nước đã được biên soạn đáp án chi tiết giúp học sinh ôn luyện để đạt điểm cao trong bài thi học kì 1 Toán lớp 9. Mời các bạn cùng đón xem:
Chỉ từ 150k mua trọn bộ 74 Đề thi học kì 1 Toán 9 bản word có lời giải chi tiết:
B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank
B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
[Năm 2022] Đề thi Học kì 1 Toán lớp 9 có đáp án (6 đề) - Đề 1
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1 theo Thông tư 22
Năm học 2022 - 2023
Bài thi môn: Toán lớp 9
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 1)
I. Trắc nghiệm
Câu 1: Căn bậc hai của 9 là:
A) 81
B) ±81
C) 3
D) ±3
Câu 2: Phương trình có nghiệm là:
A) 9
B) ±9
C) ±4
D) 11
Câu 3: Điều kiện xác định của là:
A) x ≥ 0
B) x ≥ 2
C) x ≥ -2
D) x ≤ 2
Câu 4: Kết quả của phép khai phương (với a < 0) là:
A) -9a
B) 9a
C) -9|a|
D) 81a
Câu 5: Tìm x biết = -5:
A) x = -25
B) x = -125
C) x = -512
D) x = 15
Câu 6: Rút gọn biểu thức ta được kết quả cuối cùng là:
A)
B)
C)
D)
Câu 7: Trong hệ tọa độ Oxy, đường thẳng y = 2 - x song song với đường thẳng:
A) y = -x
B) y = -x + 3
C) y = -1 – x
D) Cả ba đường thẳng trên
Câu 8: Trong các hàm số bậc nhất sau, hàm số nào là hàm số nghịch biến:
A) y = 1 – 3x
B) y = 5x – 1
C)
D)
Câu 9: Nếu điểm B(1 ;-2) thuộc đường thẳng y = x – b thì b bằng:
A) -3
B) -1
C) 3
D) 1
Câu10: Cho hai đường thẳng: (d) : y = 2x + m – 2 và (d’) : y = kx + 4 – m; (d) và (d’) trùng nhau nếu :
A) k = 2 và m = 3
B) k = -1 và m = 3
C) k = -2 và m = 3
D) k = 2 và m = -3
Câu 11: Góc tạo bởi đường thẳng y = x + 1 và trục Ox có số đo là:
A) 450
B) 300
C) 600
D) 1350.
Câu 12: Hệ số góc của đường thẳng: y = -4x + 9 là:
A) 4
B) -4x
C) -4
D) 9
Câu13: Cho tam giác vuông cân ABC đỉnh A có BC = 6cm, khi đó AB bằng
A)
B)
C) 36 cm
D)
Câu 14: Cho 1 tam giác vuông có hai góc nhọn là và . Biểu thức nào sau đây không đúng:
A) sin α= cosβ
B) cotα= tanβ
C) sin2 α + cos2β = 1
D) tanα = cotβ
Câu 15: Cho tam giác ABC vuông ở A có AC = 3 cm , BC = 5cm. Giá trị của cotB là:
A)
B)
C)
D)
Câu 16: Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 9 cm, AC = 12 cm, BC = 15 cm. Tính độ dài AH là :
A) 8,4 cm
B) 7,2 cm
C) 6,8 cm
D) 4.2 cm
Câu 17: Tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác là giao điểm của các đường :
A) Trung tuyến
B) Phân giác
C) Đường cao
D) Trung trực
Câu 18: Hai đường tròn (O) và (O’) tiếp xúc ngoài. Số tiếp tuyến chung của chúng là:
A) 1
B) 2
C) 3
D) 4
Câu 19: Cho (O; 6cm) và đường thẳng a có khoảng cách đến O là d, điều kiện để đường thẳng a là cát tuyến của đường tròn (O) là:
A) d < 6cm
B) d = 6cm
C) d > 6cm
D) d 6cm
Câu 20: Dây AB của đường tròn (O; 5cm) có độ dài là 6cm. Khoảng cách từ O đến AB bằng:
A) 6cm
B) 7 cm
C) 4 cm
D) 5 cm
II. Tự luận(5 điểm)
Câu 1 (1 điểm): Tính:
a)
b)
Câu 2 (1 điểm): Cho biểu thức:
a) Rút gọn biểu thức Q
b) Tìm x để Q = .
Câu 3 (1 điểm): Cho hàm số y = (m + 1)x – 3 (m ≠ -1)
Xác định m để :
a) Hàm số đã cho đồng biến, nghịch biến trên R.
b) Đồ thị hàm số song song với đường thẳng y = 2x. Vẽ đồ thị với m vừa tìm được.
Câu 4 (2 điểm): Cho đường tròn (O; R), đường kính AB. Vẽ điểm C thuộc đường tròn (O; R) sao cho AC = R. Kẻ OH vuông góc với AC tại H. Qua C vẽ một tiếp tuyến của đường tròn (O; R), tiếp tuyến này cắt đường thẳng OH tại D.
a) Chứng minh AD là tiếp tuyến của đường tròn (O; R).
b) Tính BC theo R và các tỉ số lượng giác của góc ABC.
c) Gọi M là điểm thuộc tia đối của tia CA. Chứng minh: MC.MA = MO2 – AO2
ĐÁP ÁN
Câu 1: Căn bậc hai của 9 là:
A) 81
B) ±81
C) 3
D) ±3
Giải thích: Vì 32 = (-3)2 = 9
Chú ý: = 3 (đây là căn bậc hai số học)
Câu 2: Phương trình có nghiệm là:
A) 9
B) ±9
C) ±4
D) 11
Giải thích:
Điều kiện: x ≥ 2
Ta có: x – 2 = 32 = 9
x = 9 + 2
x = 11
Câu 3: Điều kiện xác định của là:
A) x ≥ 0
B) x ≥ 2
C) x ≥ -2
D) x ≤ 2
Giải thích:
Điều kiện xác định: 4 + 2x ≥ 0
Câu 4: Kết quả của phép khai phương (với a < 0) là:
A) -9a
B) 9a
C) -9|a|
D) 81a
Giải thích:
Vì a < 0 nên |9a| = -9a
Câu 5: Tìm x biết = -5:
A) x = -25
B) x = -125
C) x = -512
D) x = 15
Giải thích: = -5
<=> x = (-5) = -125
Câu 6: Rút gọn biểu thức ta được kết quả cuối cùng là:
Giải thích :
Câu 7: Trong hệ tọa độ Oxy, đường thẳng y = 2 - x song song với đường thẳng:
A) y = -x
B) y = -x + 3
C) y = -1 – x
D) Cả ba đường thẳng trên
Giải thích :
A) y = -x có a = -1; b = 0
B) y = -x + 3 có a = -1; b = 3
C) y = -1 – x có a = -1; b = -1.
Xét đường thẳng ban đầu: y = 2 – x có a = -1 ; b = 2
Cả ba đường thẳng A, B, C đều đúng.
Chọn đáp án D
Câu 8: Trong các hàm số bậc nhất sau, hàm số nào là hàm số nghịch biến:
Giải thích: Ở đáp án A, ta có y = 1 – 3x có a = -3 < 0 nên hàm số nghịch biến.
Câu 9: Nếu điểm B(1; -2) thuộc đường thẳng y = x – b thì b bằng:
A) -3
B) -1
C) 3
D) 1
Giải thích: Thay x = 1; y = -2 vào hàm số ta có: -2 = 1 – b
⇔ b = 1 + 2 ⇔ b = 3
Câu10: Cho hai đường thẳng: (d): y = 2x + m – 2 và (d’): y = kx + 4 – m; (d) và (d’) trùng nhau nếu:
A) k = 2 và m = 3
B) k = -1 và m = 3
C) k = -2 và m = 3
D) k = 2 và m = -3
Giải thích: Hai đường thẳng trùng nhau nếu a = a’ và b = b’
Câu 11: Góc tạo bởi đường thẳng y = x + 1 và trục Ox có số đo là:
A) 450
B) 300
C) 600
D) 1350
Giải thích:
Vì a = 1 > 0 nên tan
Câu 12: Hệ số góc của đường thẳng: y = -4x + 9 là:
A) 4
B) -4x
C) -4
D) 9
Giải thích: Hàm số y = ax + b có hệ số góc là a do đó a = -4
Câu13: Cho tam giác vuông cân ABC đỉnh A có BC = 6cm, khi đó AB bằng
Giải tích:
Tam giác ABC vuông cân tại A nên AB = AC
Áp dụng định lý Py – ta – go cho tam giác vuông ABC ta được:
AB2 + AC2 = BC2
2AB2 = BC2
⇔2AB2 = 62 =36
⇔ AB2 = 36:2 = 18
⇔ AB =
Câu 14: Cho 1 tam giác vuông có hai góc nhọn là và . Biểu thức nào sau đây không đúng:
A) sin α= cosβ
B) cotα= tanβ
C) sin2 α + cos2β = 1
D) tanα = cotβ
Giải thích:
Vì và là hai góc nhọn trong một tam giác vuông nên và là hai góc phụ nhau.
Mà hai góc phụ nhau thì:
sinα = cosβ
cosα = sinβ
cotα = tanβ
tanα = cotβ
Nên đáp án đúng C
Câu 15: Cho tam giác ABC vuông ở A có AC = 3 cm , BC = 5cm. Giá trị của cotB là:
Giải thích:
Xét tam giác vuông ABC vuông tại A: AB² + AC² = BC² (định lý Py – ta – go)
⇔ 32 + AB2 = 52
⇔ AB2 = 52-32 = 25 - 9 = 16
⇔ AB = = 4
CotB =
Câu 16: Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 9 cm, AC = 12 cm, BC = 15 cm. Tính độ dài AH là :
A) 8,4 cm
B) 7,2 cm
C) 6,8 cm
D) 4.2 cm
Giải thích:
Xét tam giác ABC vuông tại A đường cao AH.
<=> AH.BC = AB.AC
<=> AH.15 = 9.12
<=> AH = 9.12:15
<=> AH = 7,2cm
Câu 17: Tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác là giao điểm của các đường :
A) Trung tuyến
B) Phân giác
C) Đường cao
D) Trung trực
Giải thích:
Tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác là giao của ba đường trung trực ứng với ba cạnh của tam giác.
Câu 18: Hai đường tròn (O) và (O’) tiếp xúc ngoài. Số tiếp tuyến chung của chúng là:
A) 1
B) 2
C) 3
D) 4
Giải thích
Hai đường tròn tiếp xúc ngoài với nhau sẽ có ba tiếp tuyến chung.
Câu 19: Cho (O; 6cm) và đường thẳng a có khoảng cách đến O là d, điều kiện để đường thẳng a là cát tuyến của đường tròn (O) là:
A) d < 6cm
B) d = 6cm
C) d > 6cm
D) d ≥ 6cm
Giải thích: Vì a là cát tuyến của đường tròn (O) nên a cắt (O) do đó khoảng cách từ O đến a nhỏ hơn R hay d < 6cm
Câu 20: Dây AB của đường tròn (O; 5cm) có độ dài là 6cm. Khoảng cách từ O đến AB bằng:
A) 6cm
B) 7 cm
C) 4 cm
D) 5 cm
Giải thích:
Gọi H là hình chiếu của O lên AB, khi đó OH là khoảng cách từ O đến AB
Tam giác AOB cân tại O nên OH vừa là đường cao vừa là đường trung tuyến.
Do đó H là trung điểm của AB HA = HB = AB:2 = 6:2 = 3cm
Xét tam giác AHO vuông tại H ta có:
AO²= OH² + HA²
⇔ 5² = 3² + OH²
⇔ OH² = 5² - 3² = 16
⇔ OH = 4
II. Tự luận
Câu 1 (1 điểm): Tính:
a)
b)
Câu 2 (1 điểm):
a) Điều kiện xác định: x ≥ 0 ; x ≠ 4
b) Để Q =
Câu 3 (1 điểm):
a) Hàm số đã cho đồng biến trên R khi m + 1 > 0 m > -1
Hàm số nghịch biến trên R khi m + 1 < 0 m < -1.
b) Đồ thị hàm số song song với đường thẳng y = 2x nên a = 2 hay m + 1 = 2 và -3 0 suy ra m = 1(thỏa mãn)
Vậy hàm số cần tìm là y = 2x – 3
Bảng giá trị:
x |
0 |
|
y = 2x – 3 |
-3 |
0 |
Câu 4 (2 điểm):
a) Xét tam giác AOC có: AC = OC = OA = R nên tam giác AOC là tam giác đều
Mà OH là đường cao của tam giác AOC (OH vuông góc với AC theo giả thuyết) nên OH là đường phân giác của góc ∠AOC
⇔ ∠AOD = ∠DOC (tính chất)
Xét tam giác AOD và tam giác COD có:
OC = OA = R
∠AOD = ∠DOC
OD là cạnh chung
Do đó ΔAOD = ΔCOD(c – g – c)
⇒ ∠DAO = ∠DCO (hai góc tương ứng)
Lại có CD là tiếp tuyến của (O) nên CD vuông góc với CO ⇒ ∠DCO = 90°
Do đó, ∠DAO= 90° ⇒ DA ⊥ AO tại A
=> AD là tiếp tuyến của (O).
b) Tam giác ACB có CO là đường trung tuyến (vì O là trung điểm của AB)
Lại có CO = AB
Do đó tam giác ABC vuông tại A (tính chất đường trung tuyến ứng với cạnh huyền trong tam giác vuông)
Áp dụng định lý Py - ta - go vào tam giác vuông ABC có
AB2 = AC2 + BC2
BC2 = AB2 – AC2 = 4R2 – R2 = 3R2
c) Ta có: MC = MH – HC; MA = MH + HA
MC.MA = (MH – HC)(MH + HA)
Lại có OH ⊥ AC tại H HA = HC (quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây)
MC.MA = (MH – HA)(MH + HA) = MH2 – HA2
Tam giác AHO vuông tại H, do đó HA2 = AO2 – HO2
MC.MA = MH2 – (AO2 – HO2) = (MH2 + HO2) – AO2
Tam giác MOH vuông tại H, do đó MH2 + HO2 = MO2, thay vào đẳng thức trên ta được: MC.MA = MO2 – AO2
......................................................................
[Năm 2022] Đề thi Học kì 1 Toán lớp 9 có đáp án (6 đề) - Đề 2
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1 theo Thông tư 22
Năm học 2022 - 2023
Bài thi môn: Toán lớp 9
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 2)
Bài 1 (2 điểm):
a) Rút gọn M
b) So sánh M với 1
Bài 2 (2 điểm): Cho đường thẳng d: y = (1 – 2m)x + m -
a) Tìm m để hàm số đi qua điểm A (1; 2)
b) Tìm điểm cố định mà hàm số luôn đi qua.
Bài 3 (2 điểm): Giải các phương trình sau:
Bài 4 (3, 5 điểm): Cho tam giác ABC. Đường tròn có đường kính BC cắt cạnh AB, AC lần lượt tại E, D. BD và CE cắt nhau tại H. Chứng minh:
a) AH vuông góc với BC tại F thuộc BC
b) FA.FH = FB.FC
c) Bốn điểm A, E, H, D cùng nằm trên một đường tròn, xác định tâm I của đường tròn.
d) IE là tiếp tuyến của đường tròn (I).
Bài 5 (0,5 điểm): Cho ba số dương x, y, z thay đổi nhưng luôn thỏa mãn điều kiện x + y + z = 1. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức:
ĐÁP ÁN
Bài 1 (2 điểm):
Bài 2 (2 điểm):
a) Để d đi qua A(1; 2) thì điểm A phải thuộc đồ thị hàm số y = (1 – 2m)x + m- .
Thay x = 1; y = 2 vào hàm số ta được:
b) Gọi là điểm cố định d luôn đi qua
Vậy là điểm cố định mà d luôn đi qua.
Bài 3 (2 điểm):
Điều kiện: x ≥ 3
Phương trình đã cho <=> 10(x-3)=26
<=> 10x - 30 = 26
<=> 10x = 26 + 30
<=> 10x = 56:10
<=> x = 56/10 ( thỏa mãn)
Vậy phương trình có nghiệm S = {56/100}
b)
Điều kiện: x ≥ 2
Phương trình đã cho <=>
Vậy phương trình có nghiệm S = {402}
c) Điều kiện: 3x-6 ≥ 0 <=> 3x ≥ 6 <=> x ≥ 2
Vậy nghiệm của phương trình S = {9/2}.
Bài 4 (3,5 điểm):
a) Ta có tam giác DBC nội tiếp (O) đường kính BD (gt)
=> Δ DBC vuông tại D
BD ⊥ DC hay BD ⊥ AC nên BD là đường cao của tam giác ABC
Chứng minh tương tự ta được CE ⊥ AB nên CE là đường cao của tam giác ABC.
Xét tam giác ABC có:
BD và CE là hai đường cao của tam giác
Mà BD và CE cắt nhau tại H nên AH cũng là đường cao của tam giác ABC hay AH ⊥ BC.
b) Xét tam giác AFB vuông tại F có:
∠ABC + ∠A1 = 90° (tính chất)
⇒ ∠A1 =90° - ∠ABC (1)
Xét tam giác BEC vuông tại E có
∠ABC + ∠C1 = 90° (tính chất)
⇒∠C1 = 90°-∠ABC (2)
Từ (1) và (2) ⇒ ∠A1 =∠C1
Xét tam giác FAB và tam giác FCH có
∠A1 =∠C1 (Chứng minh trên)
∠BFA = ∠CFH = 90°
Do đó: ∆FAB đồng dạng với ∆FCH ( g - g )
(hai cạnh tương ứng)
⇒ FA.FH = FC.FB
c) Xét tam giác AEH vuông tại E, do đó tam giác AEH nội tiếp đường tròn đường kính AH
Hay A, E, H nằm trên đường tròn đường kính AH (1).
Xét tam giác ADH vuông tại D, do đó tam giác ADH nội tiếp đường tròn đường kính AH
Hay A, D, H nằm trên đường tròn đường kính AH (2)
Từ (1) và (2): A, E, H, D nằm trên đường tròn đường kính AH
=> Tâm I của đường tròn là trung điểm AH.
d) Xét tam giác AEI, ta có: IA = IE (tính chất đường trung tuyến ứng với cạnh huyền)
Tam giác AEI cân tại I
⇒∠A1 =∠E1
Chứng minh tương tự ta được ∠C1 =∠E3
Mà ∠A1 =∠C1
Do đó: ∠E1 =∠E3
Mà ∠E1 =∠E2 =90°
⇒∠E3 +∠E2 =90°
Hay ∠IEO =90°
⇒ IE ⊥ EO tại E
Mà E thuộc (O)
Nên IE là tiếp tuyến của (O).
Bài 5 (0,5 điểm):
Sử dụng bất đẳng thức: với hai số a, b, c dương ta có:
Áp dụng cho ba số: ta có:
Khi đó:
......................................................................
[Năm 2022] Đề thi Học kì 1 Toán lớp 9 có đáp án (6 đề) - Đề 3
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1 theo Thông tư 22
Năm học 2022 - 2023
Bài thi môn: Toán lớp 9
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 3)
Câu 1 (2,0 điểm):
1) Thực hiện phép tính
a)
b)
2) Giải phương trình
Câu 2 (2,0 điểm):
Với x> 0; x ≠ 9 cho các biểu thức
1) Tính giá trị của biểu thức P khi x = 4
2) Chứng minh
3) Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức A=P.Q
Câu 3 (2,0 điểm):
1) Cho hàm số bậc nhất y= (m+3)x + 3m-1 có đồ thị(d) (m là tham số; m ≠ -3)
a) Vẽ (d) khi m=0
b) Tìm m để đường thẳng (d) cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 5.
c) Xác định m để đường thẳng (d) trùng với đườn thẳng y = 2x – 4.
2) Hãy tính chiều cao tháp Eiffel mà không cần lên đỉnh tháp biết góc tạo bởi tia nắng mặt trời và mặt đất là và bóng của cái tháp trên mặt đất là 172m.
(làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất).
Câu 4 (3,5 điểm): Cho nửa đường tròn (O) đường kính AB (). Trên nửa mặt phẳng bờ AB chứa nửa đường tròn kẻ hai tia tiếp tuyến Ax, By của nửa đường tròn. Lấy điểm C bất kì thuộc nửa đường tròn ( C khác A và B), qua C kẻ tiếp tuyến của nửa đường tròn cắt Ax, By thứ tự tại M và N.
a) Chứng minh bốn điểm cùng thuộc một đường tròn.
b) Nối điểm O với điểm M, điểm O với điểm N. Chứng minh AM.BN = R2
c) Đoạn ON cắt nửa đường tròn (O) tại I. Chứng minh I là tâm đường tròn nội tiếp tam giác CNB
d) Cho Ab= 6cm. Xác định vị trí của M và N để hình thang AMNB có chu vi bằng 18 cm
Câu 5. (0,5 điểm): .
Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức
ĐÁP ÁN
Câu 1 (2,0 điểm):
1) Thực hiện phép tính
a)
b)
2) Giải phương trình
⇔ x = 7 (thỏa mãn điều kiện x ≥ 3 )
Vậy phương trình có tập nghiệm S ={ 7 }
Câu 2 (2,0 điểm):
Với x > 0, x ≠ 9 cho các biểu thức
1) Tính giá trị của biểu thức P khi x= 4
x= 4 thỏa mãn điều kiện x > 0, x ≠ 9. Thay x= 4 vào biểu thức P ta có:
2) Chứng minh
3) Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức
Với x > 0, x ≠ 9, ta có
Áp dụng bất đẳng thức Cosi cho hai số không âm ta có:
Dấu " = " xảy ra ( thỏa mãn điều kiện x > 0, x ≠ 9)
Vậy giá trị nhỏ nhất của biểu thức A = 2 tại x = 1
Câu 3 (2,0 điểm):
1) Cho hàm số bậc nhất y= (m+3)x + 3m-1 có đồ thị (d) (m là tham số; m ≠ -3)
a) Vẽ (d) khi m = 0
Khi m = 0 ta có công thức y= 3x - 1
Bảng giá trị tương ứng của x và y
x |
0 |
|
y = 3x – 1 |
-1 |
0 |
Đồ thị hàm số y = 3x – 1 là đường thẳng đi qua 2 điểm (0; -1) và
b) Tìm m để đường thẳng (d) cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 5
Đường thẳng cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 5. Thay x = 0 và y = 5 vào hàm số ta được:
5 = (m + 3).0 + 3m – 1
⇔ 3m - 1 = 5 ⇔ 3m = 6 ⇔ m = 2
c) Xác định m để đường thẳng (d) trùng với đường thẳng y = 2x – 4
Đường thẳng (d) trùng với đường thẳng y = 2x – 4 , ta có:
a = a’ và b = b’
( thỏa mãn điều kiện m ≠ -3)
Vậy m = -1 thì đường thẳng trùng với đường thẳng y = 2x – 4 .
2) Giả sử chiều cao của tháp, bóng của tháp và tia nắng mặt trời tạo thành tam giác ABH vuông tại H như hình.
Chiều dài của tháp Eiffel là độ dài đoạn BH.
Xét tam giác ABH vuông tại H ta có:
BH = AH.tan∠BAH
(tỉ số lượng giác)
⇒ BH = 172.tan62° ≈ 323,5m
Vậy chiều cao của tháp Eiffel là 323,5m.
Câu 4 (3,5 điểm):
a) MA là tiếp tuyến của nửa đường tròn (O) tại A (gt)
⇒MA ⊥ OA(tính chất tiếp tuyến)
⇒∠OAM =90° ⇒ tam giác OAM vuông tại A (định nghĩa)
⇒ Ba điểm O, A, M thuộc đường tròn đường kính OM (1)
MC là tiếp tuyến của nửa đường tròn (O) tại C (gt)
⇒MC ⊥ OC(tính chất tiếp tuyến)
⇒∠OCM =90°⇒tam giác OCM vuông tại C (định nghĩa)
=> Ba điểm O, A, M thuộc đường tròn đường kính OM (2)
Từ (1) và (2) suy ra bốn điểm cùng thuộc đường tròn đường kính OM
b) Nối điểm O với điểm M, điểm O với điểm N. Chứng minh AM.BN = R²
MA, MC là hai tiếp tuyến của nửa đường tròn (O) lần lượt tại A và C (gt)
⇒ MA = MC (3)
và OM là tia phân giác của ∠AOC (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau)
Chứng minh tương tự có NC = NB (4)
và ON là tia phân giác của ∠BOC
Mà ∠AOCvà ∠BOC là hai góc kề bù ⇒ OM ⊥ ON ⇒ tam giác OMN vuông tại O
MC là tiếp tuyến của nửa đường tròn (O) tại C (gt)
⇒ OC ⊥ MC ( tính chất tiếp tuyến ) OC ⊥ MN
⇒ OM là đường cao của tam giác OMN
Xét tam giác OMN vuông tại O, có OC là đường cao
⇒ OC² = MC.NC (5)
Từ (3), (4), (5) suy ra OC² = AM.BN
Mà OC = R suy ra AM.BN = R²
c) Đoạn ON cắt nửa đường tròn (O) tại I. Chứng minh I là tâm đường tròn nội tiếp tam giác CNB
Gọi giao điểm của CB và ON là H
NC, NB là hai tiếp tuyến của nửa đường tròn (O) lần lượt tại C và B (gt)
⇒ NO là tia phân giác của ∠CNB (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau)
⇒ NH là tia phân giác của ∠CNB
Nửa đường tròn (O) có OC = OI (cùng là bán kính)
⇒ tam giác OCI cân tại O (định nghĩa) ⇒ ∠OCI=∠OIC (tính chất tam giác cân) (6)
Có OC ⊥ MC (chứng minh trên) ∠OCN = 90°
Mà ∠OCN = ∠OCI + ∠NCI ⇒ ∠OCI + ∠NCI = 90° (7)
Mặt khác NC = NB (chứng minh trên) ⇒ tam giác NCB cân tại N (định nghĩa)
Mà NH là tia phân giác của (chứng minh trên)
Suy ra NH là đường cao ứng với cạnh CB (tính chất tam giác cân) ⇒ NH ⊥ CB
⇒ tam giác HIC vuông tại H
∠HIC + ∠ICH = 90° ⇒ ∠OIC + ∠ICH = 90° (8)
Từ (6), (7), (8) ⇒ ∠ICH = ∠NCI
Mà tia CI nằm giữa hai tia CN và CH ⇒ CI là tia phân giác của ∠NCB
Tam giác CNB có hai đường phân giác NH và CI cắt nhau tại I
Suy ra I là tâm đường tròn nội tiếp tam giác CNB (đpcm)
d) Cho . Xác định vị trí của M, N để hình thang AMNB có chu vi bằng 18cm
Ax, By là hai tiếp tuyến của nửa đường tròn (O) tại A và B (gt)
=> Ax ⊥ AB và By ⊥ AB (tính chất tiếp tuyến)
=> Ax // By (từ vuông góc đến song song)
=> AM // BN
Tứ giác AMNB có AM // BN ⇒ Tứ giác AMNB là hình thang (định nghĩa)
Chu vi hình thang AMNB bằng
AM + MN + NB + AB = AM + MC + NC + NB + AB
= AM + AM + NB + NB + AB = AB +2( MA + NB )
Đặt MA = a, NB = b ( a > 0, b > 0)
⇒ 6+2(a+b) = 18 ⇔ a+b = 6 (9)
Nửa đường tròn (O) có AB = 6cm ⇒ OA = OB = 3cm ⇒ R = 3cm
Mà AM.BN = R² ⇒ AM.Bn = 9 ⇔ ab = 9 (10)
Từ (9) và (10) ⇒a²- 6a + 9 = 0 ⇔ (a - 3)² = 0 ⇔ a = 3
Suy ra b = 3
Vậy điểm M nằm trên tia Ax, điểm M cách điểm A một khoảng là 3cm
Điểm N nằm trên tia By, điểm N cách điểm B một khoảng là 3cm
Câu 5: (0,5 điểm)
Với . Áp dụng bất đẳng thức Cosi có
Chứng minh tương tự ta có:
Suy ra:
Dấu " = " xảy ra khi a= 2, b= 18, c= 32
Vậy P đạt giá trị lớn nhất là 912 khi a= 2, b= 18, c= 32
......................................................................
[Năm 2022] Đề thi Học kì 1 Toán lớp 9 có đáp án (6 đề) - Đề 4
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1 theo Thông tư 22
Năm học 2022 - 2023
Bài thi môn: Toán lớp 9
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 4)
Bài 1 (1 điểm): Thực hiện phép tính
a)
b)
Bài 2 (1 điểm): Tìm x
a)
b)
Bài 3 (2 điểm): Cho đường thẳng (d): y = 2x + m + 1.
a) Tìm m để (d) đi qua điểm C(1; 5)
b) Tìm m để đường thẳng d: y = 2x + m + 1 cắt hai trục Ox, Oy tại hai điểm A và B sao cho OA = OB.
Bài 4 (2 điểm): Cho biểu thức:với x > 0; x ≠ 9.
a) Rút gọn C
b) Tìm x sao cho C < -1.
Bài 5 (3,5 điểm): Cho đường tròn (O;R) và điểm M ở ngoài đường tròn sao cho OM =R . Kẻ các tiếp tuyến MA, MB với đường tròn (O) (A, B là các tiếp điểm), đường thẳng AB cắt OM tại K.
a) Chứng minh K là trung điểm của AB.
b) Tính MA, AB, OK theo R.
c) Kẻ đường kính AN của đường tròn (O). Kẻ BH vuông góc với AN tại H. Chứng minh MB.BN = BH.MO.
d) Đường thẳng MO cắt đường tròn (O) tại C và D (C nằm giữa O và M). Gọi E là điểm đối xứng của C qua K. Chứng minh E là trực tâm của tam giác ABD.
Bài 6 (0,5 điểm): Giải phương trình sau:
ĐÁP ÁN
Bài 1:
a)
b)
Bài 2:
a) Điều kiện:
b) Điều kiện
Vậy x = -2 và x = 6
Bài 3:
a) Để (d): y = 2x + m + 1 đi qua C (1; 5) ta thay x = 1; y = 5 vào hàm số ta có:
5 = 2.1 + m + 1
<=> 5 = m + 3
<=> m = 5 - 3
<=> m = 2
Vậy m = 2 thì (d) đi qua điểm C(1; 5).
b) Cho x = 0 => y = m + 1 => B(0; m +1 ) thuộc Oy
Cho y = 0 => thuộc Ox
OB = |m +1 |
OA =
Ta có:
OA = OB
TH1: = m+1
⇔ -m -1 = 2m +2
⇔ 3m = -3
⇔ m = -1
TH2: = -m -1
⇔ -m -1 = 2m -2
⇔ m = -1
Vậy m = -1 thì OA = OB
Bài 4:
a)
b)
Ta có: ≥ 0 với mọi x thỏa mãn điều kiện
Kết hợp với điều kiện đề bài ta có:
Vậy x > 16 thì C < -1
Bài 5:
a) Ta có:
MA = MB (tính chất 2 tiếp tuyến cắt nhau) nên M nằm trên đường trung trực của AB
OA = OB (cùng bằng bán kính đường tròn (O) nên O nằm trên đường trung trực của AB
Do đó, OM là đường trung trực của AB
OM ∩ AB = K ⇒ K là trung điểm của AB
b) Tam giác MAO vuông tại A, AK là đường cao có:
MO² =AO² +MA²
AK.OM = AM.AO
Mà AB = 2AK nên AB =
c) Ta có:
∠ABN = 90° (B thuộc đường tròn đường kính AN)
=> BN // MO (do BN và MO cùng vuông góc với AB)
Do đó:
∠AOM = ∠ANB (hai góc đồng vị)
Mà ∠AOM = ∠BOM (OM là phân giác ∠AOB)
Nên ⇒ ∠ANB = ∠BOM
Xét tam giác BHN và tam giác MBO có:
∠BHN = ∠MBO = 90°
∠ANB = ∠BOM
Do đó: ΔBHN ∼ ΔMBO (g.g)
=>
Hay MB.BN = BH.MO
d) Ta có:
K là trung điểm của CE (E đối xứng với C qua AB)
K là trung điểm của AB
AB ⊥ CE (MO ⊥ AB)
⇒ Tứ giác AEBC là hình thoi
⇒ BE // AC
Mà AC ⊥ AD (A thuộc đường tròn đường kính CD)
Nên BE ⊥ AD và DK ⊥ AB
Vậy E là trực tâm của tam giác ADB
Bài 6:
Ta có:
Lại có:
Dấu bằng xảy ra để vế trái bằng vế phải là
⇒( x+1)² = 0
⇔ x + 1 = 0
⇔ x = -1
Vậy nghiệm của phương trình là S = { -1}
......................................................................
[Năm 2022] Đề thi Học kì 1 Toán lớp 9 có đáp án (6 đề) - Đề 5
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1 theo Thông tư 22
Năm học 2022 - 2023
Bài thi môn: Toán lớp 9
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 5)
Câu 1 (3điểm):
a) Tính giá trị của biểu thức A và B:
A =
B=
b) Rút gọn biểu thức :
c) Chứng minh rằng giá trị của biểu thức sau không phụ thuộc vào giá trị của
với a> 0; a ≠ 1
Câu 2 (2,0 điểm): Cho hàm số y = ax - 2 có đồ thị là đường thẳng
a) Biết đồ thị hàm số qua điểm A(1;0). Tìm hệ số a, hàm số đã cho là đồng biến hay nghịch biến trên R? Vì sao?
b) Vẽ đồ thị hàm số vừa tìm được.
c) Với giá trị nào của m để đường thẳng : y = (m - 1)x + 3 song song d1?
Câu 3 (2,0điểm): Cho tam giác ABC, đường cao AH, biết AB = 30cm, AC = 40cm, BC = 50cm.
a) Chứng minh tam giác ABC vuông tại A
b) Tính đường cao AH?
c) Tính diện tích tam giác AHC?
Câu 4 (2,5 điểm): Cho đường tròn (O; 6cm), điểm A nằm bên ngoài đường tròn,
OA = 12cm. Kẻ các tiếp tuyến AB và AC với đường tròn (B, C là các tiếp điểm).
a) Chứng minh BC vuông góc với OA.
b) Kẻ đường kính BD, chứng minh OA // CD.
c) Gọi K là giao điểm của AO với BC. Tính tích: OK.OA và số đo góc ∠BAO.
Câu 5 (0,5điểm): Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức
ĐÁP ÁN
Câu 1 (3 điểm):
a)
= 12 + 6 = 18
B =
= 8.5 = 40
b,
c)
Vậy M không phụ thuộc vào A
Câu 2 (2 điểm):
a) Đồ thị hàm số y = ax – 2 qua điểm A(1; 0), thay x = 1; y = 0 vào hàm số ta có: 0 = a.1 – 2
=> a= 2
Vậy hàm số đó là y = 2x – 2
Hàm số đồng biến trên R, vì a = 2 > 0
b) Bảng giá trị tương ứng
x |
0 |
1 |
y = 2x - 2 |
-2 |
0 |
Vẽ đồ thị:
D
c) Để đường thẳng d2 // d1 thì => m – 1 = 2
<=> m = 3
Vậy m = 3 thì d2 // d1
Câu 3 (2 điểm):
a) Ta có: BC2 = 502 = 2500
AB2+AC2= 900+1600=2500
=> BC2 = AB2 + AC2
Do đó tam giác ABC vuông tại A (định lý Py – ta – go đảo)
b) Ta có: BC.AH = AB.AC (Hệ thức lượng trong tam giác vuông)
50.AH = 30.40
=> AH = 24 (cm)
c) Áp dụng hệ thức giữa cạnh góc vuông và hình chiếu của nó trên cạnh huyền ta có :
AC2 = BC.HC => HC == 32(cm)
*
Câu 4 (2,5 điểm):
GT |
(O; 6cm); A ∉ O OA = 12cm, AB, AC là tiếp tuyến (B; C là tiếp điểm) BD = 2R, D ∈ D |
KL |
a) BC ⊥ OA b) OA // CD c) OK.OA = ? ∠BAO = ? |
a) Vì AB và AC là hai tiếp tuyến cắt nhau nên ta có:
AB = AC (tính chất)
AO là phân giác ∠BAC(tính chất)
OA là phân giác ∠BOC(tính chất)
Xét tam giác ABC có: AB = AC (chứng minh trên)
Do đó, tam giác ABC cân tại A
mà AO là tia phân giác ∠BAC do đó AO là đường cao của tam giác ABC (tính chất)
=> AO ⊥ BC.
b) Vì B, C, D thuộc đường tròn (O) và BD là đường kính nên tam giác BCD vuông tại C. Do đó BC vuông góc với CD.
Mặt khác AO vuông góc với BC (chứng minh ở câu a)
Do đó AO // BC (quan hệ từ vuông góc đến song song)
c) Xét tam giác AOB vuông tại B đường cao BK
OK.OA = OBR(hệ thức lượng trong tam giác vuông)
⇔ OK.OA = R² = 6² = 36
Ta có:
⇒ ∠BAO = 30°
Câu 5 (0,5 điểm):
Biểu thức A đạt giá nhỏ nhất là 2 khi và chỉ khi
Hay x – 2 = 0 suy ra x = 2
Vậy Amin = 2 khi x = 2
[Năm 2022] Đề thi Học kì 1 Toán lớp 9 có đáp án (6 đề) - Đề 6
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1 theo Thông tư 22
Năm học 2022 - 2023
Bài thi môn: Toán lớp 9
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 6)
Bài 1 (2 điểm):
Cho A =và B =(với x ≥ 0: x ≠ 5).
a) Tính giá trị của biểu thức B khi x = 49.
b) Rút gọn A
c) Tìm giá trị của x để B:A = |x – 4|.
Bài 2 (2 điểm):
Cho hàm số bậc nhất y = (2m – 1)x – 2m + 5 (với m là tham số) có đồ thị là đường thẳng d và hàm số y = 2x + 1 có đồ thị là đường thẳng (d’).
a) Tìm giá trị của m để đường thẳng (d) đi qua điểm A(2; -3)
b) Tìm giá trị của m để đường thẳng (d) song song với đường thẳng (d’). Với giá trị m vừa tìm được, vẽ đường thẳng (d) và tính góc tạo bởi đường thẳng (d) và trục Ox (làm tròn đến phút).
Bài 3 (2 điểm): Giải phương trình:
a)
b)
Bài 4 (3 điểm): Cho tam giác ABC nhọn. Đường tròn tâm O, đường kính BC cắt AB ở M cắt AC ở N. Gọi H là giao điểm của BN và CM. AH cắt BC tại K.
a) Chứng minh AK vuông góc với BC
b) Gọi E là trung điểm của AH. Chứng minh EM là tiếp tuyến của đường tròn (O).
c) Cho biết sin . Hãy so sánh AH và BC.
Bài 5 (1 điểm):
a) Hải đăng Kê Gà thuộc xã Tân Thành, huyện Hàm Thuận Nam, Bình thuận là ngọn hải đăng được trung tâm sách kỷ lục Việt Nam xác nhận là ngọn hải đăng cao nhất và nhiều tuổi nhất. Hải đăng Kê Gà được xây dựng năm 1897 – 1899 và toàn bộ bằng đá. Tháp đèn có hình bát giác, cao 66m so với mực nước biển. Ngọn đèn đặt trong tháp có thể phát sáng xa tới 40km. Một người trên biển muốn quan sát ngọn hải đăng có độ cao 66m, người đó đứng trên mũi thuyền và dùng giác kế đo được góc giữa thuyền và tia nắng chiều từ đỉnh ngọn hải đăng đến thuyền là . Tính khoảng cách của thuyền đến ngọn hải đăng (làm tròn đến m).
b) Cho các số thực dương x; y thỏa mãn xy > 2020x + 2021y.
Đáp án
Bài 1:
a) Thay x = 49 (thỏa mãn điều kiện) vào B ta được:
b) A =
Vậy A = .
c) Ta có:
B:A = |x – 4|
Bài 2:
a) (d) đi qua điểm A(2; -3) khi:
(2m – 1).2 – 2m + 5 = -3
<=> 4m -2 -2m +5 = -3
<=> 2m = -6
<=> m = -3
Vậy m = -3.
b) (d) // (d’) khi và chỉ khi:
+ Với x = -1 thì y = 0 (d) đi qua điểm A(-1; 0)
+ Với x = 0 thì y = 2 (d) đi qua điểm B(0; 2)
Ta có:
⇒ α = 63°26'
Vậy α = 63°26'
Bài 3:
Vậy x = 11
b)
Trường hợp 1:
<=> 2x -1 = 0
<=> 2x = 1
<=> x = ½ (thỏa mãn)
Trường hợp 2:
Bài 4:
a) Xét tam giác BMC có:
OM = OB = OC = = R
Tam giác BMC vuông tại M (tính chất đường trung tuyến ứng với cạnh huyền)
⇒ BM ⊥ MC(1)
Chứng minh tương tự ta có BN ⊥ NC (2)
Từ (1) và (2) suy ra BN, CM là hai đường cao của tam giác ABC
Suy ra H là trực tâm của tam giác ABC (do H là giao của hai đường cao BN và CM)
⇒ AH ⊥ BC hay AK ⊥ BC .
b) Xét tam giác AMH vuông tại M, ME là đường trung tuyến (do E là trung điểm của AH theo gt)
⇒ AE = EM ⇒ ΔAEM cân
⇒ ∠EAM = ∠EMA (tính chất tam giác cân) (3)
Ta có: ∠EAM = ∠MCB (cùng phụ với góc ∠ABC) (4)
Lại có tam giác BMC vuông tại M, MO là đường trung tuyến nên MO = OC do đó tam giác MOC cân tại O
⇒ ∠OCM = ∠OMC (tính chất) (5)
Từ (3); (4); (5) ta có:
∠AME = ∠OMC
Lại có:
∠AME + ∠EMH = 90°
⇒∠OMC + ∠EMH = 90° hay ∠OME = 90°
⇒ MO ⊥ ME
Lại có ME có điểm chung với đường tròn (O) là M nên ME là tiếp tuyến của đường tròn (O).
c) Vì sin
⇒ ΔAMC vuông cân tại M ⇒ AM = MC
Xét tam giác AMH và tam giác CMB có:
∠MAH = ∠MCB (cùng phụ với góc B)
AM = CM
∠MAH = ∠MCB = 90°
=> ΔAMH = ΔCMB (g – c – g)
=> AH = BC
Bài 5:
a) Giả sử khoảng cách từ thuyến đến ngọn hải đăng, chiều cao ngọn hải đăng và tia nắng chiếu từ đỉnh ngọn hải đăng đến thuyến tạo thành một tam giác vuông ABC, với AB là chiều cao ngọn hải đăng, AC là khoảng cách từ ngọn hải đăng đến thuyền.
Xét tam giác ABC vuông tại A, ta có:
Vậy khoảng cách của thuyền đến ngọn hải đăng là 142m.
b) Biến đổi giả thiết bài toán thành:
xy > 2020x + 2021y
Do đó, ta có:
Theo bất đẳng thức Bunhiacopski ta có điều phải chứng minh.