Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án Sinh học 8 Bài 13: Máu và môi trường trong cơ thể mới nhất. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn chi tiết giáo án sinh học 8. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.
Mời quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây.
CHƯƠNG III: Tiết 13 - Bài 13: |
CHỦ ĐỀ TUẦN HOÀN MÁU VÀ MÔI TRƯỜNG TRONG CƠ THỂ |
Ngày soạn: 15/10/2020
Ngày dạy | Tiết | Lớp | Ghi chú |
21/10/2020 | 4 | 8 | HS Vắng: |
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ:
a) Về Kiến thức:
- Biết được các thành phần của máu.
- Trình bày được chức năng của huyết tương và hồng cầu.
- Phân biệt được máu, nước mô và bạch huyết.
- Nêu được vai trò của môi trường trong cơ thể.
- Biết được 3 hàng rào phòng thủ bảo vệ cơ thể khỏi các tác nhân gây nhiễm.
- Trình bày được khái niệm miễn dịch.
- Phân biệt được miễn dịch tự nhiên và miễn dịch nhân tạo.
- Trình bày được cơ chế và vai trò của hiện tượng đông máu trong việc bảo vệ cơ
thể.
- Trình bày được nguyên tắc trruyền máu và cơ sở khoa học của nó.
- Phân biệt được hiện tượng đông máu và ngưng kết máu.
- Trình bày được cấu tạo hệ tuần hoàn máu và bạch huyết cũng như vai trò của
chúng.
- Trình bày được cấu tạo mạch máu.
- Trình bày được cơ chế vận chuyển máu qua hệ mạch.
- Chỉ ra được nguyên nhân và cách phòng tránh các bệnh về tim mạch.
- Trình bày được cơ chế vận chuyển máu qua hệ mạch.
- Chỉ ra được nguyên nhân và cách phòng tránh các bệnh về tim mạch.
- Phân biệt được vết thương làm tổn thương động mạch, tĩnh mạch, mao mạch.
b) Về Kỹ năng:
* Kĩ năng bài học:
- Phát triển kỹ năng làm việc theo nhóm và độc lập nghiên cứu SGK.
- Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, khái quát hoá.
- Phát triển kỹ năng làm việc theo nhóm và độc lập nghiên cứu SGK.
- Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, giải thích, khái quát hoá.
- Phát triển kỹ năng làm việc theo nhóm và độc lập nghiên cứu SGK.
- Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, giải thích, khái quát hoá.
- Phát triển kỹ năng làm việc theo nhóm và độc lập nghiên cứu SGK.
- Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, giải thích, khái quát hoá.
- Phát triển kỹ năng làm việc theo nhóm và độc lập nghiên cứu SGK.
- Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, giải thích, khái quát hoá.
- Phát triển kỹ năng làm việc theo nhóm và độc lập nghiên cứu SGK.
- Biết thao tác băng bó vết thương, cách thắt và qui định đặt garo.
* Kỹ năng sống:
- Kỹ năng tìm kiếm và xử lý thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh đẻ tìm hiểu
đặc điểm cấu tạo của máu và môi trường trong cơ thể.
- Kỹ năng giao tiếp lắng nghe tích cực khi hoạt động nhóm.
- Kỹ năng tự tin khi trình bày trước tổ, nhóm, lớp.
- Kỹ năng giải thích vấn đề: Giải thích được sự bảo vệ cơ thể nhờ hoạt động của
bạch cầu.
- Kỹ năng và xử lý thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu các hoạt
động chủ yếu của bạch cầu.
- Kỹ năng tự tin khi trinhg bày trước tổ, lớp.
- Kỹ năng ra quyết định rèn luyện sức khoẻ để tăng hệ miễn dịch của cơ thể.
- Kỹ năng tìm kiếm và xử lý thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh tìm hiểu
nguyên nhân đông máu và nguyên tắc truyền máu.
- Kỹ năng giải quyết vấn đề: Xác định được mình có thể cho hay nhận, những nhóm
máu nào.
- Kỹ năng hợp tác lắng nghe tích cực trong hoạt động nhóm.
- Kỹ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ, lớp
- Kỹ năng ra quyết định: Cần luyện tập thể dục, thể thao và có chế độ ăn uống hợp
lý ( không ăn thức ăn giàu chất côlesterôn) để tránh bị xơ vỡ động mạch.
- Kỹ năng tìm kiếm và xử lý thông tin khi đọc SGK, quan sát sơ đồ để tìm hiểu hệ
tuần hoàn máu và bach huyết.
- Kỹ năng ra quyết định: Để có hệ tim mạch khoẻ mạnh cần tránh các tác nhân có
hại, đồng thời cần rèn luyện thể dục, thể thao thường xuyên, vừa sức.
- Kỹ năng hợp tác, lắng nghe tích cực.
- Kỹ năng tìm kiếm và xử lý thông tin khi đọc SGK, quan sát sơ đồ để tìm hiểu sự
hoạt động phối hợp các thành phần cấu tạo của tim và hệ mạch là động lực vận
chuyển máu qua hệ mạch.
- Kỹ năng hợp tác ứng xử giao tiếp trong thực hành.
- Kỹ năng giải quyết vấn đề: Xác định chính xác được tình trạng vết thương và đưa
cách xử lý kịp thời.
- Kỹ năng thu thập và xử lý thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh để tìm cách
sơ cứu cầm máu và quan sát thầy, cô giáo làm mẫu.
- Kỹ năng quản lý thời gian và đảm nhận trách nhiêm trong thực hành.
- Kỹ năng viết báo cáo thu hoặch.
c) Về Thái độ:
- Có ý thức học tập, yêu thích bộ môn.
- Có ý thức giữ gìn, bảo vệ cơ thể.
- Có ý thức giữ gìn, bảo vệ cơ thể.
- Tiêm phòng và vận động mọi người cùng tham gia tiêm phòng đầy đủ.
- Có ý thức giữ gìn, bảo vệ cơ thể.
- Biết xử lý khi bị chảy máu và giúp đỡ những người xung quanh.
- Có ý thức giữ gìn, bảo vệ cơ thể.
- Có ý thức giữ gìn, bảo vệ cơ thể.
- Có ý thức giữ gìn, bảo vệ cơ thể.
- Có ý thức học tập, yêu thích bộ môn.
- Tính cẩn thận, nghiêm túc, giữ vệ sinh trong phòng thực hành.
2. Định hướng phát triển năng lực:
- Quan sát: tranh ảnh về thí nghiệm thành phần cấu tạo của máu, tranh ảnh về mối
quan hệ các thành phần của môi trường trong cơ thể…
- Đưa ra các khái niệm về kháng nguyên, khánh thể, động máu, ngưng máu, …
- Tìm ra mối quan hệ giữa nước mô và bạch huyết.
- Xử lí và trình bày các số liệu: tranh ảnh về thành phần cấu tạo của máu.
- Đưa ra các tiên đoán, nhận định các bệnh liên quan đến máu.
- Giải quyết một số tình huống
- Thu thập và xử lí thông tin.
- phát triển kỉ năng phân tích so sánh, nhận biết
- Giải quyết được những tình huống trong thực tiển.
- Phân tích tính toán.
- Kĩ năng sơ cứu vế thương chảy máu mao mạch và tỉnh mạch, động mạch
Bảng mô tả mức độ câu hỏi/bài tập/thực hành thí nghiệm đánh giá năng
lực của học sinh qua chủ đề:
Nội dung |
Mức độ nhận thúc | Các năng lực hướng tới |
|||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng thấp |
Vận dụng cao |
||
1. Các thành phần của máu môi trường trong cơ thể |
- Nêu được các thành phần cấu tạo của máu. (1.1) |
- Xác định được chức năng của huyết tương và hồng cầu. (1.2) |
Giải thích hậu quả của việc cơ thể mất nhiều nước. (1.3; 1.4) |
Xác định được lượng máu của cơ thể.(1.5; 1.6) |
- Quan sát tranh để xác định các thành phần của máu. - Đưa ra tiên đoán chính xác về lượng máu của cơ thể. |
2. Bạch cầu, miễn dịch. |
- Nêu được khái niệm kháng |
- Phân biệt miễn dịch tự nhiên và miễn dịch nhân tạo |
- Kể tên được một số bệnh lien quan |
- Có hành vi đúng trong công tác |
- Đưa ra được khái niệm về miễn dịch. - Phân loại |
nguyên, kháng thể, miễn dịch tự nhiên, miễn dịch nhân tạo. (2.3) |
(2.4) | đến công tác tiêm phòng vắc xin của địa phương. (2.1,2.1) |
tiêm phòng vắc xin của địa phương. (2.5) |
được các loại miễn dịch. - Tìm kiếm được mối quan hệ trong công tác tiêm phòng. - Tính toán, xử lí số liệu, xác định mức độ chính xác của số liệu. |
|
3. Các nguyên tắc truyền máu và đông máu |
- Nêu được khái niệm và cơ chế của hiện tượng đông máu. - Kể tên được các nhóm máu ở người. (3.1) |
- Nêu được khái niệm về hiện tương ngưng máu. Từ đó phân biệt được sự khác nhau giữa đông máu và ngưng máu. - Trình bày được sơ đồ truyền máu. (3.2) |
Giải thích được sơ đồ truyền máu. (3.3) |
Xác định được nhóm máu của các thành viên trong gia đình. Từ đó Thiết lập sơ đồ cho và nhận máu của cá nhân trong gia đình. (3.3) |
- Đưa ra được khái niệm đông máu và ngưng máu. - Tìm kiếm mối quan hệ giữa các nhóm máu và thể hiện được qua sơ đồ truyền máu. |
4. Tuần hoàn và lưu |
- Nêu thành phần cấu |
- Trình bày được vòng tuần hoàn nhỏ |
- So sánh được vòng tuần hoàn |
Đề ra được biện pháp |
- Quan sát hình ảnh để xác định các thành phần |
thông bạch huyết |
tạo hệ tuần hoàn máu. (4.1) |
và vòng tuần hoàn lớn. (4.2) |
nhỏ và vòng tuần hoàn lớn. (4.3) |
phòng tránh một số bệnh về tim mạch. (4.3) |
của hệ tuần hoàn. - Tìm kiếm được mối quan hệ giữa các vòng tuần hoàn. - Hình thành nên giả thiết khoa học. |
5. Tim và vệ sinh tim. |
- Nêu được cấu tạo của tim. - Nêu được đặc điểm cấu tạo của động mạch và tỉnh mạch. (5.1) |
- Phân biệt được động mạch, tỉnh mạch và mao mạch. - Giải thích được đặc điểm cấu tạo của tim phù hợp với chức năng. (5.2;5.3; 5.4) |
- Xác định được một số chỉ tiêu sinh lí của người. (5.5) |
- Giải thích được một số chỉ tiêu sinh lí trên cơ thể. (5.6) |
- Quan sát hình ảnh để xác định các thành phần cấu tạo của tim |
6. Mạch máu Vệ sinh hệ mạch |
- Nêu được những tác nhân có hại cho hệ mạch (6.1) |
- Giải thích được vì sao máu vận chuyển một chiều trong hệ mạch (6.2) |
- Giải thích được hiện tượng nhồi máu cơ tim. Từ đó biết được cách sơ cứu ban đầu. (6.3) |
Tính được các chỉ số sinh lí của cơ thể. (6.3) |
- Tìm kiếm mối quan hệ giữa các loại mạch. |
7. Sơ cứu cầm máu |
- Nêu được đặc điểm của chảy máu động mạch với chảy máu tĩnh mạch. (7.1) |
- Phân biệt được chảy máu động mạch với chảy máu tĩnh mạch. (7.1) |
Biết cách sơ cứu ban đầu khi gặp nạn nhân bị tổn thương đến tĩnh mạch. (7.2) |
- Biết cách buộc dây garô khi gặp nạn nhân bị tổn thương đến động mạch. (7.2) |
- Đưa ra các tiên đoán về vị trí của viết thương. - Tiến hành thực nghiệm trên cơ thể khi xử lí các vết thương chảy máu. |
3. Phương pháp, kỹ thuật dạy học:
a) Phương pháp: - Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm.
b) Kỹ thuật dạy học: Động não, đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ
II. Chuẩn bị của Gv và HS:
1. Chuẩn bị của Gv: Các hình SGK, thí nghiệm.
2. Chuẩn bị của HS: Đọc trước bài ở nhà.
III. Chuỗi các hoạt động dạy học:
1. Hoạt động khởi động: (1 phút)
Em đã thấy máu chảy trong trường hợp nào? Theo em máu chảy từ đâu? Máu có
đăc điểm gì? Vai trò như thế nào?
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
* Kiểm tra bài cũ: (5 phút) Thu bài tường trình thực hành.
Hoạt đông của GV và HS | Nội dung chính |
* Hoạt động 1: (20 phút ) ? Máu gồm những thành phần nào? - HS quan sát mẫu máu động vật, đọc thông tin SGK, thảo luận nhóm thống nhất câu trả lời. - GV cho HS quan sát thí nghiệm dùng chất chống đông máu thu được kết quả tương tự. |
I. Máu 1. Tìm hiểu Thành phần cấu tạo của máu: - Máu gồm: + Huyết tương: Lỏng, trong suốt, màu vàng chiếm 55% thể tích máu. |
- GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập mục lệnh SGK. HS hoàn thành bài tập, tự rút ra về thành phần cấu tạo của máu. - GV: Yêu cầu HS hoàn thành bài tập SGK (43). - HS: Cá nhân nghiên cứu nội dung, theo dõi bảng 13, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi. ? Huyết tương, hồng cầu có vai trò gì đối với cơ thể - Nhóm khác bổ sung. GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận * Hoạt động 2: (13 phút) GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: ? Các tế bào ở sâu trong cơ thể có thể trao đổi chất trực tiếp với môi trường ngoài hay không? ? Sự trao đổi chất của tế bào trong cơ thể người với mối trường ngoài phải gián tiếp thông qua những yếu tố nào? HS nghiên cứu thông tin SGK, trả lời câu hỏi. HS khác bổ sung. Lớp trao đổi hoàn thiện câu trả lời Gọi 1 - 3 HS đọc kết luận chung |
+ Các tế bào máu: Đặc, đỏ thẩm, gồm hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu. 2. Tìm hiểu Chức năng của huyết tương và hồng cầu - Huyết tương có các chất dinh dưỡng, hoocmôn, kháng thể, chất thải,... tham gia vận chuyển các chất trong cơ thể. - Hồng cầu có tế bào, có khả năng kết hợp lỏng lẻo với O2 và CO2 để vận chuyển từ phổi về tim, tới các tế bào và ngược lại. II. Môi trường trong cơ thể - Môi trường trong gồm máu, nước mô, bạch huyết (Bạch huyết chảy trong mạch bạch huyết, nước mô chảy xen giữa các tế bào) - Môi trường trong giúp tế bào trao đổi chất với môi trường ngoài. * Kết luận chung: SGK |
3. Hoạt động luyện tập - vận dụng: (5 phút)
? Máu gồm những thành phần nào?
? Huyết tương, hồng cầu có vai trò gì đối với cơ thể
- Hướng dẫn HS làm bài tập 3 SGK.
4. Hoạt động tìm tòi mở rộng: (1 phút)
- Học bài theo câu hỏi SGK.
- Chuẩn bị bài sau: Tìm hiểu về chương trình "quốc gia tiêm chủng mở rộng"
IV. Rút kinh nghiệm:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................