27 câu Trắc nghiệm Địa Lí 11 Bài 11 có đáp án 2023: Khu vực Đông Nam Á - Phần 2

Tải xuống 9 7.9 K 92

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Địa Lý lớp 11 Bài 11: Khu vực Đông Nam Á- Phần 2- Kinh tế chọn lọc, có đáp án. Tài liệu 9 trang gồm 27 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sách giáo khoa Địa Lý 11. Hi vọng với bộ câu trắc nghiệm Địa lý 11 Bài 11 có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện trắc nghiệm để đạt kết quả cao trong bài thi trắc nghiệm môn Địa Lý 11.

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Địa Lí 11 Bài 11 có đáp án: Khu vực Đông Nam Á - Phần 2:

Trắc nghiệm Địa Lí 11 Bài 11 có đáp án: Khu vực Đông Nam Á - Phần 2 (ảnh 1)

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐỊA LÝ LỚP 11

BÀI 11: KHU VỰC ĐÔNG NAM Á - PHẦN 2 - KINH TẾ

Câu 1: Các nước đứng hàng đầu về xuất khẩu lúa gạo trong khu vực Đông Nam Á là?

A. Lào, In-đô-nê-xi-a.

B. Thái Lan, Việt Nam.

C. Phi-lip-pin, In-đô-nê-xi-a.

D. Thái Lan, Ma-lai-xi-a.

Đáp án:

Các nước đứng hàng đầu về xuất khẩu lúa gạo trong khu vực Đông Nam Á là Thái Lan, Việt Nam.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 2: Mục đích chủ yếu của việc trồng cây công nghiệp ở các nước Đông Nam Á là?

A. Làm nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.

B. Khai thác thế mạnh về đất đai.

C. Thay thế cây lương thực.

D. Xuất khẩu thu ngoại tệ.

Đáp án:

Mục đích chủ yếu của việc trồng cây công nghiệp ở các nước Đông Nam Á là xuất khẩu thu ngoại tệ.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 3: Ngành kinh tế truyền thống, đang được chú trọng phát triển ở hầu hết các nước Đông Nam Á là?

A. Chăn nuôi bò.

B. Đánh bắt và nuôi trồng thủy, hải sản.

C. Khai thác và chế biến lâm sản.

D.Nuôi cừu để lấy lông.

Đáp án:

 Ngành kinh tế truyền thống, đang được chú trọng phát triển ở hầu hết các nước Đông Nam Á là đánh bắt và nuôi trồng thủy, hải sản.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 4: Ý nào sau đây không đúng với ngành dịch vụ ở Đông Nam Á?

A. Cơ sở hạ tầng hoàn thiện và hiện đại.

B. Thông tin liên lạc được cải thiện và nâng cấp.

C. Hệ thống giao thông được mở rộng và hiện đại.

D. Hệ thống ngân hàng, tín dụng phát triển và được hiện đại hóa.

Đáp án:

Đặc điểm ngành dịch vụ Đông Nam Á:

-  Cơ sở hạ tầng của Đông Nam Á đang từng bước được hiện đại hóa -> nhận xét: cơ sở hạ tầng hoàn thiện và hiện đại là không chính xác.

=> Nhận xét A không đúng

- Giao thông vận tải được mở rộng và tăng thêm.

- Thông tin liên lạc cải thiện và nâng cấp.

- Hệ thống ngân hàng và tín dụng được phát triển và hiện đại.

=> Nhận xét B, C, D đúng.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 5: Công nghiệp ở các nước Đông Nam Á không phát triển theo hướng nào sau đây?

A. Liên doanh, liên kết với nước ngoài.

B. Hiện đại hóa trang thiết bị và công nghệ.

C. Chú trọng sản xuất các mặt hàng xuất khẩu.

D. Đầu tư phát triển các ngành công nghệ cao.

Đáp án:

Công nghiệp Đông Nam Á phát triển theo hướng:

- Tăng cường liên doanh, liên kết với nước ngoài.

- Hiện đại hóa thiết bị, chuyển giao công nghệ và đào tạo kĩ thuật cho người lao động,

- Sản xuất các mặt hàng xuất khẩu.

=> Nhận xét A, B, C đúng.

- Tập trung phát triển các ngành truyền thống và hiện đại nhằm tạo nhiều nguồn hàng xuất khẩu.

+ Sản xuất và lắp ráp ô tô, thiết bị điện tử

+ Khai thác khoáng sản: dầu khí, than, …

+ Dệt may, da giày, chế biến thực phẩm, …

=> Đầu tư phát triển các mặt hàng công nghệ cao không phải là hướng phát triển công nghiệp của các nước Đông Nam Á.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 6: Đặc điểm nào sau đây không đúng với ngành chăn nuôi, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản ở Đông Nam Á?

A. Chăn nuôi đã trở thành ngành chính.

B. Số lượng gia súc khá lớn.

C. Là khu vực nuôi nhiều trâu bò, lợn, gia cầm

D. Đánh bắt, nuôi trồng thủy hải sản là ngành kinh tế truyền thống và đang phát triển.

Đáp án:

Các đặc điểm của ngành chăn nuôi và đánh bắt nuôi trồng thủy sản ở Đông Nam Á:

- Chăn nuôi tuy có số lượng nhiều nhưng chưa thành ngành chính => nhận xét A không đúng

- Số lượng gia súc khá lớn; trong khu vực trâu bò, lợn, gia cầm được nuôi nhiều => nhận xét B, C đúng

- Ngành nuôi trồng đánh bắt thủy hải sản là ngành truyền thống và đang phát triển => nhận xét  D đúng.

=> Đặc điểm “chăn nuôi đã trở thành ngành chính” là không đúng với ngành chăn nuôi Đông Nam Á.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 7: Cơ cấu kinh tế ở các nước Đông Nam Á đang có sự thay đổi theo xu hướng?

A. Tăng tỉ trọng khu vực nông – lâm – ngư nghiệp, giảm tỉ trọng khu vực công nghiệp và dịch vụ.

B. Tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp, giảm tỉ trọng khu vực nông – lâm – ngư nghiệp và dịch vụ.

C. Giảm tỉ trọng khu vực nông – lâm – ngư nghiệp, tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp và dịch vụ.

D. Giảm tỉ trọng khu vực nông – lâm – ngư nghiệp và công nghiệp, giảm tỉ trọng khu vực dịch vụ.

Đáp án:

Cơ cấu kinh tế ở các nước Đông Nam Á đang có sự thay đổi theo xu hướng giảm tỉ trọng khu vực nông – lâm – ngư nghiệp, tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp và dịch vụ.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 8: Một trong những hướng phát triển công nghiệp của các nước Đông Nam Á hiện nay là?

A. Chú trọng phát triển sản xuất các mặt hàng phục vụ nhu cầu trong nước.

B. Tăng cường liên doanh, liên kết với nước ngoài.

C. Phát triển các ngành công nghiệp đòi hỏi nguồn vốn lớn, công nghệ hiện đại.

D. Ưu tiên phát triển các ngành truyền thống.

Đáp án:

Công nghiệp các nước Đông Nam Á phát triển theo hướng tăng cường liên doanh, liên kết với nước ngoài, hiện đại hóa thiết bị, chuyển giao công nghệ

Đáp án cần chọn là: B

Câu 9: Nền nông nghiệp Đông Nam Á là nền nông nghiệp?

A. Nhiệt đới.

B. Cận nhiệt.

C. Ôn đới.

D. Hàn đới.

Đáp án:

Nền nông nghiệp Đông Nam Á là nền nông nghiệp nhiệt đới.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 10: Cây trồng truyền thống và quan trọng ở các nước Đông Nam Á là?

A. Lúa mì.

B. Lúa nước.

C. Cà phê.

D. Cao su.

Đáp án:

Cây trồng truyền thống và quan trọng ở các nước Đông Nam Á là lúa nước.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 11: Cà phê, cao su, hồ tiêu được trồng nhiều nhất ở Đông Nam Á do?

A. Có khí hậu nóng ẩm, đất badan màu mỡ.

B. Truyền thống trồng cây công nghiệp từ lâu đời.

C. Thị trường tiêu thụ sản phẩm luôn ổn định.

D. Quỹ đất dành cho phát triển các cây công nghiệp này lớn.

Đáp án:

Đông Nam Á nằm trong khu vực khí hậu nhiệt đới gió mùa nên gần như quanh năm nhận được lượng nhiệt lớn, độ ẩm cao, lượng mưa lớn; đất badan màu mỡ (hình thành do sự nguội đi của các dòng macma phun trào bởi hoạt động núi lửa).

=> Khí hậu nóng ẩm và đất badan thích hợp cho sự phát triển của các loài cây công nghiệp nhiệt đới như cà phên, cao su, hồ tiêu.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 12: Điều kiện thuận lợi nhất cho sự phát triển của ngành đánh bắt thủy sản ở các nước Đông Nam Á là?

A. Có hệ thống sông ngòi, kênh rạch nhiều.

B. Có thị trường tiêu thụ rộng lớn.

C. Các nước Đông Nam Á đều giáp biển (trừ Lào), vùng biển rộng, có nhiều ngư trường.

D. Phương tiện đánh bắt ngày càng được đầu tư hiện đại.

Đáp án:

Đông Nam Á tiếp giáp hai đại dương lớn là Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương với vùng biển rộng, ấm, nguồn thủy hải sản phong phú, tập trung nhiều ngư trường lớn. Các nước Đông Nam Á đều giáp biển (trừ Lào) -> đây là điều kiện thuận lợi nhất cho sự phát triển của ngành đánh bắt thủy sản ở các nước Đông Nam Á.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 13: Quốc gia nào sau đây có ngành dịch vụ hàng hải phát triển nhất khu vực Đông Nam Á?

A. Ma-lay-si-a.

B. Thái Lan.

C. Việt Nam.

D. Xin-ga-po.

Đáp án:

Xin-ga-po có nhiểu điều kiện thuận lợi thúc đẩy phát triển vận tải biển:

- Đây là một quốc đảo ở khu vực Đông Nam Á, xung quanh được bao bọc bởi biển và đại dương, là điều kiện quan trọng cho phát triển giao thông vận tải biển.

- Vị trí địa lí thuận lợi, nằm ở gần đường xích đạo có khí hậu ổn định, không chịu ảnh hưởng của thiên tai bất thường (giông bão) -> thuận lợi cho bến cảng hoạt động thông suốt quanh năm.

-  Sự hạn chế về tài nguyên thiên nhiên cũng là động lực lớn thúc đẩy Xin-ga-po phát triển ngành dịch vụ hàng hải. Phần lớn các mặt hàng thực phẩm, nhiên liệu, vật liệu xây dựng…đều được vận chuyển thông qua cảng biển.

- Chính sách phát triển của Nhà nước đóng vai trò vô cùng quan trọng đối với sự phát triển mạnh mẽ của dich vụ vận tải biển ở Xin-ga-po: nhà nước tăng cường đầu tư cơ sở hạ tầng hiện đại, nâng cấp mở rộng cảng biển, áp dụng công nghệ tự động hóa vào quá trình vận chuyển -> nâng cao năng lực bốc dỡ hàng hóa.

=> Nhờ vậy, cảng Xin-ga-po đã phát triển trở thành cảng biển lớn thứ 2 thế giới (sau cảng Rốt-tec-đam – Hà Lan) và là cảng trung chuyển số 1 trên thế giới.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 14: Diện tích trồng lúa nước ở các nước Đông Nam Á có xu hướng giảm chủ yếu là do?

A. Sản xuất lúa gạo đã đáp ứng được nhu cầu của người dân.

B. Năng suất tăng lên nhanh chóng.

C. Chuyển đổi mục đích sử dụng đất và cơ cấu cây trồng.

D. Nhu cầu sử dụng lúa gạo giảm.

Đáp án:

Hiện nay các nước đang phát triển ở Đông Nam Á đang có sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng giảm tỉ trọng ngành nông – lâm – ngư nghiệp, tăng tỉ trọng công nghiệp và xây dựng. Do đó nhiều diện tích đất nông nghiệp được chuyển đổi mục đích sử dụng thành đất phi nông nghiệp (xây dựng nhà máy, xí nghiệp, khu công nghiệp, mở rộng đô thị…).

- Mặt khác, trong ngành nông nghiệp nói riêng, cơ cấu cây trồng cũng có sự thay đổi theo hướng giảm tỉ trọng cây lương thực, tăng tỉ trọng cây công nghiệp nhằm mang lại nhiều sản phẩm đáp ứng nhu cầu xuất khẩu thu ngoại tệ và cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.

=> Như vậy, diện tích trồng lúa nước ở các nước Đông Nam Á có xu hướng giảm chủ yếu là do chuyển đổi mục đích sử dụng đất và cơ cấu cây trồng.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 15: Nguyên nhân quan trọng nhất khiến chăn nuôi chưa trở thành ngành chính trong sản xuất nông nghiệp ở các nước Đông Nam Á là?

A. Công nghiệp chế biến thực phẩm chưa phát triển.

B. Những hạn chế về thị trường tiêu thụ sản phẩm.

C. Thiếu vốn, cơ sở thức ăn chưa đảm bảo.

D. Nhiều thiên tai, dịch bệnh.

Đáp án:

- Ở các nước Đông Nam Á, ngành chăn nuôi còn phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên: cơ sở thức ăn chủ yếu từ phụ phẩm ngành trồng trọt và các đồng cỏ tự nhiên -> không đảm bảo nguồn thức ăn ổn định cho chăn nuôi.

- Đồng thời, vốn đầu tư thấp nên cơ sở vật chất cho chăn nuôi (dịch vụ thú y, con giống, cơ sở chuồng trại, phương pháp chăn nuôi) chưa được đầu tư hiện đại, hình thức chăn nuôi chủ yếu là chăn thả, chuồng trại hoặc nửa chuồng trại -> mang lại năng suất, chất lượng thấp.

=> Do vậy, chăn nuôi chưa trở thành ngành chính trong sản xuất nông nghiệp ở các nước Đông Nam Á.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 16: Nguyên nhân chính làm cho các nước Đông Nam Á chưa phát huy được lợi thế của tài nguyên biển để phát triển ngành khai thác hải sản là?

A. Phương tiện khai thác lạc hậu, chậm đổi mới công nghệ.

B. Thời tiết diễn biến thất thường, nhiều thiên tai đặc biệt là bão.

C. Chưa chú trọng phát triển các ngành kinh tế biển.

D. Môi trường biển bị ô nhiễm nghiêm trọng.

Đáp án:

Các nước Đông Nam Á có lợi thế tiếp giáp với vùng biển rộng, có nhiều ngư trường lớn -> thuận lợi cho phát triển đánh bắt hải sản. Tuy nhiên phần lớn ngư dân vùng biển thuộc các nước Đông Nam Á có đời sống còn khó khăn, phương tiện đánh bắt lạc hậu, chậm đổi mới công nghệ nên năng suất thấp, chủ yếu đánh bắt ven bờ.

=> Chưa phát huy được hết lợi thế của tài nguyên hải sản vùng biển

Đáp án cần chọn là: A

Câu 17: Cơ cấu kinh tế ở các nước Đông Nam Á đang có sự chuyển dịch

A. từ nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ

B. từ công nghiệp sang nông nghiệp và dịch vụ.

C. từ nông nghiệp và dịch vụ sang công nghiệp .

D. từ công nghiệp và dịch vụ sang nông nghiệp.

Câu 18: Đặc điểm đậm nét của nền nông nghiệp các nước Đông Nam Á là

A. nền nông nghiệp nhiệt đới ẩm.

B.nền nông nghiệp cận nhiệt đới.

C. nền nông nghiệp ôn đới.

D. nền nông nghiệp nhiệt đới khô.

Câu 19: Điều kiện tự nhiên nào sau đây ở Đông Nam Á không phải là thế mạnh của nông nghiệp?

A. Sinh vật biển.   

B. Khí hậu nhiệt đới gió mùa.

C. Đất phù sa và đất đỏ màu mỡ

D. Đồng cỏ chăn nuôi.

Câu 20: Cơ sở tự nhiên nào sau đây để Đông Nam Á chọn cây lúa gao làm cây lương thực chủ yếu?

A. Địa hình đa dạng với khí hậu nhiệt đới ẩm.

B. Khí hậu nhiệt đới ẩm, đồng bằng phù sa phì nhiêu,

C. Cao nguyên đất đỏ và đồng bằng phù sa phì nhiêu.

D. Lượng mưa phong phú, nhiệt độ cao.

Câu 21: Tổ chức sản xuất nông nghiệp theo không gian phổ biến ở các nước Đông Nam Á là gì?

A. Tổ chức theo vành đai phù hợp với điều kiện sinh thái

B. Tổ chức thành các nông trại quy mô lớn

C.  Tổ chức theo hộ gia đình hoặc hợp tác xã có quy mô vừa và nhỏ

D. Tổ chức theo vùng nông nghiệp, độc canh trên quy mô lớn

Câu 22: Nước có sản lượng gạo đứng đầu các nước Đông Nam Á nhưng không phải là mặt hàng xuất khẩu là

A. Mi-an-ma.        

B. Phi-lip-pin.

C. In-đô-nê-xi-a.

D. Cam-pu-chia.

Câu 23: Các nước xuất khẩu gạo của khu vực Đông Nam Á là

A. Thái Lan, Việt Nam, Mi-an-ma.

B. Thái Lan, Việt Nam.

C. In-đô-nê-xi-a, Thái Lan, Việt Nam.

D. Phi-lip-pin, Thái Lan, Việt Nam.

Câu 24: Cây nào sau đây được trồng ở hầu hết các nước Đông Nam Á?

A. Cà phê.

B. Cao su.

C. Chè.

D. Cây ăn quả.

Câu 25: Nước đứng đầu về sản lượng cá khai thác ở khu vực Đông Nam Á những năm gàn đay là

A. Thái Lan.       

B.In-đô-nê-xi-a.

C. Việt Nam.      

D.Phi-lip-pin.

Câu 26:  Đặc điểm của cơ sở hạ tầng ở các nước Đông Nam Á là

A. phát triển nhanh chóng

B. từng bước được hiện đại hóa

C. phát triển không đồng bộ.

D. chưa được đầu tư phát triển

Câu 27:  Quốc gia nào sau đây có diện tích trồng cà phê lớn nhất khu vực Đông Nam Á?

A. In – đô – nê – si – a.

B. Thái Lan.

C. Việt Nam.

D. Mi – an – ma.

 

Tài liệu có 9 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống