Tailieumoi.vn giới thiệu Giải sách bài tập Địa lí lớp 11 Bài 11 Tiết 2: Kinh tế chi tiết giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Địa lí 11. Mời các bạn đón xem:
SBT Địa lí 11 Bài 11 Tiết 2: Kinh tế
Câu 1 trang 77 SBT Địa lí 11: Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của các nước Đông Nam Á những năm gần đây chuyển dịch theo hướng:
A. Giảm tỉ trong khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II, III.
B. Giảm tỉ trong khu vực I và II, tăng tỉ trọng khu vực III.
C. Tăng tỉ trong khu vực I, giảm tỉ trọng khu vực II, III.
D. Tỉ trọng các khu vực không thay đổi nhiều.
Trả lời:
Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của các nước Đông Nam Á những năm gần đây chuyển dịch theo hướng giảm tỉ trong khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II, III.
Chọn: A
hình thành sơ đồ.
Trả lời:
A. Công nghiệp dệt may, da giày.
B. Công nghiệp khai thác than và khoáng sản kim loại.
C. Công nghiệp lắp ráp ô tô, xe máy, thiết bị điện tử.
D. Các ngành tiểu thủ công nghiệp phục vụ xuất khẩu.
Trả lời:
Trong những năm gần đây, ngành công nghiệp tăng nhanh và ngày càng trở thành thế mạnh của nhiều nước Đông Nam Á là công nghiệp lắp ráp ô tô, xe máy, thiết bị điện tử.
Chọn: C
A. sản xuất lúa gạo đã đáp ứng yêu cầu của người dân.
B. năng suất tăng lên nhanh chóng.
C. chuyển đổi mục đích sử dụng đất và cơ cấu cây trồng.
D. nhu cầu sử dụng lúa gạo giảm.
Trả lời:
Diện tích trồng lúa nước ở các nước Đông Nam Á có xu hướng giảm, nguyên nhân chủ yếu do chuyển đổi mục đích sử dụng đất và cơ cấu cây trồng.
Chọn: C
Dựa vào hình dưới đây và kiến thức đã học, nêu sự phân bố một số cây trồng chủ yếu ở Đông Nam Á
Phương pháp giải:
Kĩ năng khai thác lược đồ/bản đồ.
Trả lời:
A. có khí hậu nóng ẩm, đất badan màu mỡ.
B. truyền thống trồng cây công nghiệp từ lâu đời.
C. thị trường tiêu thụ sản phẩm luôn ổn định.
D. quỹ đất dành cho trồng các cây công nghiệp này lớn.
Trả lời:
Cà phê, hồ tiêu, cao su được trồng nhiều ở Đông Nam Á do có khí hậu nóng ẩm, đất badan màu mỡ.
Chọn: A
A. làm nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
B. khai thác thế mạnh về đất đai.
C. thay thế cây lương thực.
D. xuất khẩu thu ngoại tệ.
Trả lời:
Mục đích chủ yếu của việc trồng cây công nghiệp ở các nước Đông Nam Á là khai thác thế mạnh về đất đai, nhất địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích đất tự nhiên.
Chọn B.
A. công nghiệp chế biến thực phẩm chưa phát triển.
B. những hạn chế về thị trường tiêu thụ sản phẩm.
C. thiếu vốn, cơ sở thức ăn chưa đảm bảo.
D. nhiều thiên tai, dịch bệnh.
Trả lời:
Thiếu vốn, cơ sở thức ăn chưa đảm bảo là nguyên nhân chính khiến chăn nuôi chưa trở thành ngành chính trong sản xuất nông nghiệp ở các nước Đông Nam Á.
Chọn C.
A. phương tiện khai thác lạc hậu, chậm đổi mới công nghệ.
B. thời tiết diễn biến thất thường, nhiều thiên tai (đặc biệt là bão).
C. chưa chú trọng phát triển các ngành kinh tế biển.
D. môi trường biển bị ô nhiễm nghiêm trọng.
Trả lời:
Phương tiện khai thác lạc hậu, chậm đổi mới công nghệ nên năng suất chưa cao khiến cho Đông Nam Á chưa phát huy được lợi thế của tài nguyên biển để phát triển ngành khai thác hải sản.
Chọn A.
Cho bảng số liệu sau:
SẢN LƯỢNG CAO SU CỦA CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á VÀ THẾ GIỚI (Đơn vị: triệu tấn)
Để thể hiện sản lượng cao su của các nước Đông Nam Á và thế giới giai đoạn 1985-2013 biểu đồ nào thích hợp nhất?
A. biểu đồ cột. B. biểu đồ đường.
C. biểu đồ tròn. D. biểu đồ miền.
Phương pháp giải:
Kĩ năng nhận dạng biểu đồ.
Trả lời:
Căn cứ vào bảng số liệu (1 đơn vị là triệu tấn, 2 thành phần là Đông Nam Á và TG, có 4 mốc thời gian) và yêu cầu đề bài (thể hiện sản lượng) => Biểu đồ cột là biểu đồ thích hợp nhất thể hiện giá trị tuyệt đối và nhiều năm.
Chọn A.
SẢN LƯỢNG CAO SU CỦA CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á VÀ THẾ GIỚI (Đơn vị: triệu tấn)
Nhận xét nào dưới đây không đúng về tỉ trọng diện tích cao su của Đông Nam Á so với thế giới giai đoạn 1985-2013?
A. tỉ trọng ngày càng tăng.
B. tỉ trọng luôn chiếm hơn 70%.
C. tỉ trọng ngày càng giảm.
D. chiếm tỉ trọng cao nhất.
Phương pháp giải:
Kĩ năng nhận xét bảng số liệu.
Trả lời:
Tỉ trọng diện tích cao su của Đông Nam Á so với thế giới giai đoạn 1985-2013: ngày càng giảm. -> A không đúng.
Chọn A.