Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án Địa lí 11 Bài 6 Hợp chủng quốc Hoa Kì tiết 3 mới nhất theo mẫu Giáo án môn Địa lí chuẩn của Bộ Giáo dục. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy/cô dễ dàng biên soạn chi tiết Giáo án môn Địa lí lớp 11. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.
Mời các quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:
BÀI 6.TIẾT 3: THỰC HÀNH: TÌM HIỂU SỰ PHÂN HÓA
LÃNH THỔ SẢN XUẤT CỦA HOA KÌ
Sau bài học, HS cần:
- Xác định được sự phân bố một số nông sản và các ngành CN chính của HK.
- Sử dụng bản đồ để xác định sự phân bố sản xuất nông nghiệp, công nghiệp của Hoa Kì.
Có thái độ tích cực trong làm bài thực hành.
- Năng lực chung:
+ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
+ Năng lực hợp tác
- Năng lực chuyên biệt:
+ Năng lực sử dụng bản đồ
+ Năng lực sử dụng số liệu thống kê, tranh ảnh
- Bản đồ phân bố công nghiệp, nông nghiệp của Hoa Kì.
- Một số hình ảnh liên quan đến bài học
- Tìm hiểu trước nội dung bài học
- SGK lớp 11(chương trình cơ bản)
- Vở ghi
III. Hoạt động dạy học
GV yêu cầu HS trình bày đặc điểm phân bố lãnh thổ công nghiệp, nông nghiệp của Hoa Kì. Bài hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu rõ hơn về sự phân hoá sản xuất công nghiệp và nông nghiệp của Hoa Kì.
- Hình thức:nhóm.
- Thời gian 20 phút
- Phương pháp : đàm thoại, thảo luận.
B 1: Giáo viên chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4 học sinh và giao nhiệm vụ cho các em:
B 2: Trong thời gian 3 phút, hoàn thành bảng thông tin về nông sản Hoa Kỳ.
Nông sản chính |
Cây lương thực |
Cây CN và cây ăn quả |
Gia súc |
|
PHÍA ĐÔNG |
|
|
|
|
TRUNG TÂM |
Các bang phía Bắc |
|
|
|
Các bang ở giữa |
|
|
|
|
Các bang phía Nam |
|
|
|
|
PHÍA TÂY |
|
|
|
- B3: GV chiếu đáp án, HS chấm chéo sản phẩm
- B4: Giải thích tại sao lại có sự phân bố đó?
- Hình thức: nhóm.
- Thời gian 15 phút
- Phương pháp : suy nghĩ, thảo luận.
- B1. Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát và phần chú giải trong hàng 6.7 và lựa chọn ra những ngành công nghiệp truyền thống, những ngành công nghiệp hiện đại.
-B2. Yêu cầu học sinh xác định các vùng Đông Bắc, vùng phía Nam, vùng phía Tây trên lược đồ
- B3. Học sinh làm việc cá nhân lập bảng theo mẫu trong sách giáo khoa trang 46. Học sinh làm việc trong thời gian 5 phút.
- B4. Giáo viên gọi 3 học sinh lên điền còn thông tin trên bảng theo 3 vùng, các học sinh ở dưới nhận xét đóng góp ý kiến.
- B5. Yêu cầu học sinh giải thích sự phân bố không đều của các ngành công nghiệp
Câu 1. Câu nào sau đây không chính xác về nông nghiệp Hoa Kì:
Câu 2.Nơi tập trung các trung tâm công nghiệp dày đặc nhất Hoa Kì là:
Câu 3. Các ngành CN chính của Đông Bắc là:
- HS về nhà tiếp tục hoàn thiện bài thực hành.
- Đọc trước bài 7: Liên minh châu Âuvà tìm hiểu những nội dung sau:
Nông sản chính |
Cây lương thực |
Cây công nghiệp và cây ăn quả |
Gia súc |
|
PHÍA ĐÔNG |
Lúa mì, lúa gạo, ngô |
Đỗ tương, bông, thuốc lá, rau quả cận nhiệt và ôn đới. |
Bò thịt, bò sữa |
|
TRUNG TÂM |
Các bang phía Bắc |
Lúa mì, ngô |
Củ cải đường, rau, cây ăn quả ôn đới. |
Bò, lợn |
Các bang ở giữa |
Lúa mì và ngô |
Đỗ tương, bông, thuốc lá |
Bò |
|
Các bang phía Nam |
Lúa gạo, ngô |
Nông sản nhiệt đới |
Bò, lợn |
|
PHÍA TÂY |
Lúa gạo |
Lâm nghiệp, đa canh |
Bò, cừu |
* Nguyên nhân:
- Sự phân hoá lãnh thổ nông nghiệp Hoa Kì chịu tác động của các nhân tố: địa hình, đất đai, nguồn nước, khí hậu, thị trường tiêu thụ…
- Tuỳ theo từng khu vực mà có một số nhân tố đóng vai trò chính.
Vùng
Các ngành CN chính |
Vùng Đông Bắc |
Vùng phía Nam |
Vùng phía Tây |
Các ngành CN truyền thống |
Hoá chất, thực phẩm, luyện kim, đóng tàu, dệt, cơ khí. |
Đóng tàu, thực phẩm, dệt, cơ khí |
Đóng tàu, luyện kim màu, cơ khí |
Các ngành CN hiện đại |
Điện tử viễn thông, sản xuất ô tô. |
Chế tạo máy bay, tên lửa vũ trụ, hoá dầu, điện tử viễn thông, sản xuất ô tô. |
Điện tử, viễn thông, chế tạo máy bay, sản xuất ô tô |
* Nguyên nhân: Sự phân hoá lãnh thổ công nghiệp Hoa Kì là kết quả tác động đồng thời của các yếu tố:
- Lịch sử khai thác lãnh thổ.
- Vị trí địa lí của vùng.
- Nguồn tài nguyên khoáng sản.
- Dân cư và lao động.
- Mối quan hệ với thị trường thế giới.
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................