27 câu Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 31 có đáp án 2023: Công nghệ tế bào

Tải xuống 4 3.2 K 14

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 9 Bài 31: Công nghệ tế bào chọn lọc, có đáp án. Tài liệu có 4 trang gồm 27 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Sinh học 9. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 31 có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện trắc nghiệm để đạt kết quả cao trong bài thi trắc nghiệm môn Sinh học 9.

Giới thiệu về tài liệu:

- Số trang: 4 trang

- Số câu hỏi trắc nghiệm: 27 câu

- Lời giải & đáp án: có

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 31 có đáp án: Công nghệ tế bào:

 Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 31 có đáp án: Công nghệ tế bào (ảnh 1)

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM SINH HỌC LỚP 9 

BÀI 31: CÔNG NGHỆ TẾ BÀO 

Câu 1: Công nghệ tế bào là

  1. Kích thích sự sinh trưởng của tế bào trong cơ thể sống
  2. Dùng hoocmon điều khiển sự sinh sản của cơ thể
  3. Nuôi cấy tế bào và mô trong môi trường dinh dưỡng nhân tạo để tạo ra những mô, cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh
  4. Dùng hoá chất để kìm hãm sự nguyên phân của tế bào

Đáp án:

Công nghệ tế bào là nuôi cấy tế bào và mô trong môi trường dinh dưỡng nhân tạo để tạo ra những mô, cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh

Đáp án cần chọn là: C

Câu 2: Trong công đoạn của công nghệ tế bào, người ta tách tế bào hoặc mô từ cơ thể rồi mang nuôi cấy trong môi trường nhân tạo để tạo:

  1. Cơ thể hoàn chỉnh
  2. Mô sẹo
  3. Cơ quan hoàn chỉnh.
  4. Mô hoàn chỉnh

Đáp án:

Trong công đoạn của công nghệ tế bào, người ta tách tế bào hoặc mô từ cơ thể rồi mang nuôi cấy ở môi trường dinh dưỡng để tạo mô sẹo

Đáp án cần chọn là: B

Câu 3: Trong công nghệ tế bào, người ta dùng tác nhân nào để kích thích mô sẹo phân hóa thành cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh?

  1. Tia tử ngoại
  2. Tia X
  3. Tia hồng ngoại
  4. Hoocmôn sinh trưởng

Đáp án:

Trong công nghệ tế bào, người ta dùng hoocmôn sinh trưởng kích thích mô sẹo phân hóa thành cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh

Đáp án cần chọn là: D

Câu 4: Để nhân giống vô tính ở cây trồng, người ta thường sử dụng mô giống được lấy từ bộ phận nào của cây?

  1. Đỉnh sinh trưởng
  2. Bộ phận rễ
  3. Bộ phận thân
  4. Cành lá

Đáp án:

Để nhân giống vô tính ở cây trồng, người ta thường sử dụng mô giống được lấy từ Đỉnh sinh trưởng

Đáp án cần chọn là: A

Câu 5: Trong phương pháp lai tế bào ở thực vật, để hai tế bào có thể dung hợp được với nhau, người ta phải:

  1. Loại bỏ nhân của tế bào
  2. Loại bỏ màng nguyên sinh của tế bào
  3. Loại bỏ thành xenlulozơ của tế bào
  4. Phá huỷ các bào quan

Đáp án:

Để hai tế bào có thể dung hợp được với nhau, người ta phải loại bỏ thành xenlulozơ của tế bào.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 6: Nhân giống vô tính trong ống nghiệm là phương pháp được ứng dụng nhiều để tạo ra giống ở:

  1. Vật nuôi
  2. Vi sinh vật
  3. Vật nuôi và vi sinh vật.
  4. Cây trồng

Đáp án:

Nhân giống vô tính trong ống nghiệm là phương pháp được ứng dụng nhiều để tạo ra giống ở cây trồng.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 7: Trong môi trường dinh dưỡng đặc dùng để nuôi cấy mô sẹo ở hoạt động nhân giống vô tính thực vật, người ta bổ sung vào đó chất nào dưới đây?

  1. Chất kháng thể
  2. Hoocmôn sinh trưởng
  3. Vitamin
  4. Enzim

Đáp án:

Trong môi trường dinh dưỡng đặc dùng để nuôi cấy mô sẹo ở hoạt động nhân giống vô tính thực vật, người ta bổ sung vào đó hoocmôn sinh trưởng.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 8: Hãy chọn câu sai trong các câu: Ý nghĩa của việc ứng dụng nhân giống vô tính trong ống nghiệm ở cây trồng là gì?

  1. Giúp nhân nhanh giống cây trồng đáp ứng yêu cầu của sản xuất
  2. Giúp tạo ra giống có nhiều ưu điểm như sạch nấm bệnh, đồng đều về đặc tính của giống gốc...
  3. Giúp tạo ra nhiều biến dị tốt
  4. Giúp bảo tồn một số nguồn gen thực vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng

Đáp án:

Ứng dụng nhân giống vô tính trong ống nghiệm ở cây trồng giúp nhân nhanh giống cây trồng đáp ứng yêu cầu của sản xuất, giúp tạo ra giống có nhiều ưu điểm như sạch nấm bệnh, đồng đều về đặc tính của giống gốc..., giúp bảo tồn một số nguồn gen thực vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng.

Nhân giống vô tính trong ống nghiệm không nhằm tạo ra nhiều biến dị tốt

Đáp án cần chọn là: C

Câu 9: Trong ứng dụng di truyền học, cừu Đôli là sản phẩm của phương pháp

  1. Gây đột biến gen
  2. Gây đột biến dòng tế bào xôma
  3. Nhân bản vô tính
  4. Sinh sản hữu tính

Đáp án:

Cừu Đôli là sản phẩm của phương pháp nhân bản vô tính ở động vật.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 10: Nhân bản vô tính ở động vật đã có những triển vọng như thế nào?

  1. Nhân nhanh nguồn gen động vật quý hiếm có nguy cơ bị tuyệt chủng và nhân nhanh giống vật nuôi nhằm đáp ứng nhu cầu sản xuất
  2. Tạo ra giống vật nuôi mới có nhiều đặc tính quý
  3. Tạo ra cơ quan nội tạng từ các tế bào động vật đã được chuyển gen người
  4. Tạo ra giống có năng suất cao, miễn dịch tốt

Đáp án:

Nhân bản vô tính ở động vật giúp tạo cơ quan nội tạng của động vật đã được chuyển gen người để chủ động cung cấp cơ quan thay thế cho các bệnh nhân bị hỏng cơ quan tương ứng.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 11: Tạo giống cây trồng bằng công nghệ tế bào không gồm phương pháp : 

A. nuôi cấy hạt phấn, lai xoma

B. cấy truyền phôi

C. chuyển gen từ vi khuẩn

D. nuôi cấy tế bào thực vật Invitro tạo mô sẹo

Câu 12: Kỹ thuật nào dưới đây là ứng dụng công nghệ tế bào trong tạo giống mới ở thực vật?

A. Nuôi cấy hạt phấn.

B. Phối hợp hai hoặc nhiều phôi tạo thành thể khảm.

C. Phối hợp vật liệu di truyền của nhiều loài trong một phôi.

D. Tái tổ hợp thông tin di truyền của những loài khác xa nhau trong thang phân loại.

Câu 13: Đặc điểm không phải của cá thể tạo ra do nhân bản vô tính là: 

 A. mang các đặc điểm giống hệt cá thể mẹ đã mang thai và sinh ra nó

B. thường có tuổi thọ ngắn hơn so với các cá thể cùng loài sinh ra bằng phương pháp tự nhiên

C. được sinh ra từ một tế bào xôma, không cần có sự tham gia của nhân tế bào sinh dục

D. có kiểu gen giống hệt cá thể cho nhân

Câu 14: Cừu Đôly được tạo nên từ nhân bản vô tính mang đặc điểm giống với :

A. cừu cho nhân                                                          

B. Cừu cho trứng

C. cừu cho nhân và cho trứng                                    

D. cừu mẹ

Câu 15: Kĩ thuật nào dưới đây là ứng dụng của công nghệ tế bào trong tạo giống mới ở thực vật?

A. Nuôi cấy hạt phấn

B. Nuôi cấy mô tế bào

C. Cấy truyền phôi

D. Nhân bản vô tính

Câu 16: Bảng dưới đây cho ta biết 1 số thông tin về tạo giống bằng công nghệ tế bào:

Cột A

Cột B

1. Nuôi cấy hạt phấn

a) Tạo nên quần thể cây trồng đồng nhất về kiểu gen

2. Lấy tế bào sinh dưỡng

b) Cần phải loại bỏ thành tế bào trước khi đem lai

3. Nuôi cấy mô tế bào

c) Cần xử lí chất consixin gây lưỡng bội hóa tạo cây lưỡng bội

4. Cấy truyền phôi

d) Kĩ thuật chia cắt phôi động vật thành nhiều phôi

Trong các phương án dưới đây, phương án nào có tổ hợp ghép đôi đúng?

A. 1-a, 2-b, 3-c, 4-d

B. 1-c, 2-b, 3-a, 4-d

C. 1-c, 2-a, 3-c, 4-d

D. 1-b, 2-a, 3-c, 4-d

Câu 17: Trong công nghệ tế bào thực vật, phương pháp nào có sử dụng hóa chất consixin?

A. Nuối cấy mô tế bào và lai tế bào sinh dưỡng

B. Nuối cấy mô tế bào và nuôi cấy hạt phấn

C. Nuôi cấy hạt phấn và lai tế bào sinh dưỡng

D. Nuối cấy mô tế bào

Câu 18: Khi nói về tạo giống bằng công nghệ tế bào, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

1.   Để nhân các giống lan quý, các nhà nghiên cứu cây cảnh đã áp dụng phương pháp nuôi cấy tế bào, mô thực vật.

2.   Khi nuối cấy hạt phấn hay noãn chưa thụ tinh trong môi trường nhân tạo có thể mọc thành các dòng tế bào đơn bội.

3.   Consixin là hóa chất có hiệu quả rất cao trong việc gây đột biến đa bội.

4.   Trong lai tế bào, người ta nuôi cấy 2 dòng tế bào sinh dục khác loài.

A. 4       

B. 3

C. 2       

D. 1

Câu 19: Khi nói về công nghệ tế bào, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Nuôi cấy và lưỡng bội hóa hạt phấn có thể tạo ra đời con có kiểu hình khác cây mẹ.

B. Lai 2 tế bào trần cùng loại tạo ra thể song nhị bộ.

C. Nuôi cấy mô tế bào để tạo ra quần thể cây trông có kiểu gen đa dạng.

D. Cây truyền phôi ở động vật chỉ cần sử dụng 1 cá thể cái để nuôi phôi.

Câu 20: Phương pháp nhân giống vô tính trong ống nghiệm ở cây trông có ý nghĩa gì?

A. Giúp tạo ra nhiều loại cây trồng mới.

B. Giúp tạo ra nhiều loại cây trồng có khả năng chống chịu tốt với các điều kiện của môi trường.

C. Giúp tạo ra nhiều loại cây trồng cho năng suất cao.

D. Giúp bảo tồn một số nguồn gen thực vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng.

Câu 21: Cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh sau khi tế bào hoặc mô được nuôi cấy nhờ công nghệ tế bào có kiểu gen như dạng gốc vì:

A. Cơ thể hoàn chỉnh được sinh ra từ một tế bào của dạng gốc.

B. Bộ gen trong nhân được sao chép lại nguyên vẹn nhờ nguyên phân.

C. Các mô, tế bào được nuôi cấy trên môi trường dinh dưỡng thích hợp.

D. Cả A, B, C

Câu 22: Chọn phát biểu SAI.

A. Nhân bản vô tính không làm giảm tuổi thọ của động vật được nhân bản.

B. Ở Việt Nam đã nhân bản vô tính thành công đối với cá trạch.

C. Nhân bản vô tính mở ra triển vọng nhân nhanh nguồn gen động vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt diệt.

D. Nhân bản vô tính giúp tăng nhanh số lượng cá thể từ một mô sẹo ban đầu ở thực vật.

Câu 23: Đâu là ứng dụng của công nghệ tế bào?

A. nhân giống vô tính trong ống nghiệm ở cây trồng.

B. nuôi cấy tế bào và mô trong chọn tạo giống.

C. nhân bản vô tính.

D. nhân giống vô tính trong ống nghiệm ở cây trồng, nuôi cấy tế bào và mô trong chọn tạo giống, nhân bản vô tính.

Câu 24: Ngành kĩ thuật về quy trình ứng dụng phương pháp nuôi cấy tế bào hoặc mô để tạo ra cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh được gọi là gì?

A. Công nghệ tế bào.

B. Công nghệ gen.

C. Kỹ thuật PCR.

D. Công nghệ sinh học.

Câu 25: Mô sẹo là mô:

A. Gồm nhiều tế bào đã biệt hóa và có khả năng sinh trưởng mạnh.

B. Gồm nhiều tế bào chưa biệt hóa và có khả năng sinh trưởng mạnh.

C. Gồm nhiều tế bào chưa biệt hóa và có kiểu gen tốt.

D. Gồm nhiều tế bào đã biệt hóa và có kiểu gen tốt.

Câu 26: Đâu không phải là ý nghĩa của nhân bản vô tính là gì?

A. Nhân nhanh nguồn gen động vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt diệt.

B. Tạo ra các cơ quan mới thay thế các cơ quan bị hư ở người.

C. Tạo ra các động vật biến đổi gen.

D. Tạo ra những cá thể mới có bộ gen của cá thể gốc.

Câu 27: Ưu điểm của nhân giống vô tính trong ống nghiệm ở cây trồng là:

A. Tạo ra một số lượng cây giống sạch bệnh trong thời gian ngắn.

B. Chủ động công việc tạo các giống cây trồng từ phòng thí nghiệm.

C. Vận chuyển giống đi xa được dễ dàng khi sản xuất.

D. Giảm bớt được khâu bảo quản giống trước khi sản xuất.


 

Bài giảng Sinh học 9 Bài 31: Công nghệ tế bào

Xem thêm
27 câu Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 31 có đáp án 2023: Công nghệ tế bào (trang 1)
Trang 1
27 câu Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 31 có đáp án 2023: Công nghệ tế bào (trang 2)
Trang 2
27 câu Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 31 có đáp án 2023: Công nghệ tế bào (trang 3)
Trang 3
27 câu Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 31 có đáp án 2023: Công nghệ tế bào (trang 4)
Trang 4
Tài liệu có 4 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống