Sinh học 10 Bài 11 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Tải xuống 37 3.2 K 11

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh lớp 10 tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất đầy đủ, chi tiết. Tài liệu có 37 trang tóm tắt những nội dung chính về lý thuyết Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất và 80 câu hỏi trắc nghiệm chọn lọc có đáp án. Bài học Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất môn Sinh học lớp 10 có những nội dung sau:

Các nội dung được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn chi tiết giúp học sinh dễ dàng hệ thống hóa kiến thức, ôn luyện trắc nghiệm từ đó dễ dàng nắm vững được nội dung Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất Sinh học lớp 10.

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

SINH HỌC 10 BÀI 11: VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT QUA MÀNG SINH CHẤT

Phần 1: Lý thuyết Sinh học 10 Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

I. Vận chuyển thụ động

- Là phương thức vận chuyển các chất dựa theo nguyên lí khuếch tán của các chất từ nơi có nồng độ cao, đến nơi có nồng độ thấp.

- Không tiêu tốn năng lượng

- Có 2 cách vận chuyển các chất qua màng:

+ Khuếch tán trực tiếp qua lớp kép photpholipit

+ Khuếch tán qua kênh protein xuyên màng.

- A: nồng độ chất tan bên trong tế bào

- B: nồng độ chất tan bên ngoài tế bào

+ A < B → môi trường ưu trương, chất tan di chuyển từ bên ngoài vào bên trong tế bào

+ A > B → môi trường nhược trường, chất tan di chuyển từ bên trong ra bên ngoài môi trường

+ A = B → môi trường đẳng trương. Chất không di chuyển.

- Các chất không phân cực và có kích thước nhỏ như O2, CO2… khuếch tán trực tiếp qua lớp phôtpholipit kép.

- Các chất phân cực, ion hoặc các chất có kích thước lớn như glucôzơ khuếch tán qua màng nhờ các kênh prôtêin xuyên màng.

- Nước qua màng nhờ kênh aquaporin.

II. Vận chuyển chủ động

- Là phương thức vận chuyển các chất từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao (ngược chiều građien nồng độ)

- Tiêu tốn năng lượng.

- Trên màng tế bào có các bơm ứng với các chất cần vận chuyển, năng lượng được sử dụng là ATP.

III. Nhập bào và xuất bào

1. Nhập bào

- Là phương thức đưa các chất vào bên trong tế bào bằng cách làm biến dạng màng sinh chất.

- Gồm 2 loại:

+ Thực bào: là phương thức các tế bào động vật “ăn” các loại thức ăn có kích thước lớn như vi khuẩn, mảnh vỡ tế bào…

Diễn biến: Màng tế bào lõm vào bọc lấy thức ăn và đưa thức ăn vào trong tế bào, sau đó lizôzim và enzim có tác dụng tiêu hóa thức ăn.

+ Ẩm bào: là phương thức vận chuyển các giọt dịch vào trong tế bào

2. Xuất bào

- Là phương thức đưa các chất ra bên ngoài tế bào bằng cách làm biến dạng màng sinh chất.

Phần 2: 80 câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

A/ Vận chuyển các chất qua màng sinh chất – Vận chuyển thụ động

Câu 1: Vận chuyển thụ động các chất qua màng sinh chất là phương thức vận chuyển các chất

A. Từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp, không tốn năng lượng.

B. Từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao và tốn năng lượng.

C. Có kích thước lớn như vi khuẩn, bào quan và tiêu tốn năng lượng.

D. Có kích thước nhỏ qua màng sinh chất đã chết, không tiêu tốn năng lượng.

Lời giải:

Vận chuyển thụ động các chất qua màng sinh chất là phương thức vận chuyển các chất từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp, không tốn năng lượng.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 2: Hình thức vận chuyển thụ động các chất qua màng có đặc điểm là

A. Chỉ có ở tế bào nhân thực.

B. Không cần tiêu tốn năng lượng.

C. Từ nơi có nồng độ chất tan thấp sang nơi có nồng độ chất tan cao hơn.

D. Không cần các kênh protêin xuyên màng.

Lời giải:

Vận chuyển thụ động không tiêu tốn năng lượng

Đáp án cần chọn là: B

Câu 3: Những chất có thể đi qua lớp phôtpholipit kép của màng tế bào(màng sinh chất) nhờ sự khuyếch tán là

A. Những chất tan trong lipit

B. Chất có kích thước nhỏ không tích điện và không phân cực.

C. Các đại phân tử Protein có kích thước lớn

D. A và B.

Lời giải:

Các chất tan trong lipit, không phân cực và có kích thước nhỏ như O2, CO2… khuếch tán trực tiếp qua lớp phôtpholipit kép.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 4: Các chất tan trong lipit được vận chuyển vào trong tế bào qua?

A. Kênh protein đặc biệt

B. Các lỗ trên màng

C. Lớp kép photpholipit

D. Kênh protein xuyên màng

Lời giải:

Các chất tan trong lipit được vận chuyển theo cách thụ động, tức là chúng được vận chuyển nhờ sự khuếch tán qua lớp kép photpholipit.   

Đáp án cần chọn là: C

Câu 5: Chất nào có thể khuếch tán trực tiếp qua lớp phopholipit kép của màng sinh chất?

A. O2, CO2

B. Ca2+

C. K+

D. H2O

Lời giải:

O2, COcó thể khuếch tán trực tiếp qua lớp phopholipit kép của màng sinh chất.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 6: Nước được vận chuyển qua màng tế bào nhờ?

A. Sự biến dạng của màng tế bào

B. Bơm protein và tiêu tốn ATP

C. Sự khuếch tán của các ion qua màng

D. Kênh protein đặc biệt là “aquaporin”

Lời giải:

Nước được vận chuyển qua màng nhờ kênh aquaporin.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 7: Sự khuếch tán của các phân tử nước qua màng được gọi là

A. Vận chuyển chủ động.

B. Vận chuyển tích cực

C. Vận chuyển qua kênh.

D. Sự thẩm thấu.

Lời giải:

Sự khuếch tán của các phân tử nước qua màng bán thấm được gọi là sự thẩm thấu.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 8: Hiện tượng thẩm thấu là?

A. Sự khuếch tán của các chất qua màng.

B. Sự khuếch tán của các ion qua màng.

C. Sự khuếch tán của các phân tử nước qua màng.

D. Sự khuếch tán của chất tan qua màng.

Lời giải:

Sự vận chuyển của các phân tử nước qua màng sinh chất được gọi là thẩm thấu.   

Đáp án cần chọn là: C

Câu 9: Thẩm thấu là:

A. Sự vận chuyển thụ động của nước qua màng tế bào.

B. Sự vận chuyển hoạt động của nước qua màng tế bào.

C. Sự vận chuyển hoạt động của ion qua màng tế bào

D. Sự vận chuyển thụ động của ion qua màng tế bào

Lời giải:

Sự vận chuyển thụ động của các phân tử nước qua màng sinh chất được gọi là thẩm thấu.  

Đáp án cần chọn là: A

Câu 10: Sự thẩm thấu là :

A. Sự di chuyển của các phân tử chất tan qua màng

B. Sự khuyếch tán của các phân tửu đường qua màng

C. Sự di chuyển của các ion qua màng

D. Sự khuyếch tán của các phân tử nước qua màng

Lời giải:

Sự vận chuyển của các phân tử nước qua màng sinh chất được gọi là thẩm thấu.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 11: Trong phương thức vận chuyển thụ động, các chất tan được khuếch tán qua màng tế bào không phụ thuộc vào:

A. Đặc điểm của chất tan.

B. Sự chênh lệch nồng độ của các chất tan gữa trong và ngoài màng tế bào.

C. Nguồn năng lượng được dự trữ trong tế bào

D. Nhiệt độ.

Lời giải:

Tốc độ khuếch tán qua màng tế bào không phụ thuộc vào năng lượng của tế bào.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 12: Đặc điểm của sự vận chuyển chất qua màng tế bào bằng sự khuyếch tán là :

A. Chỉ xảy ra với những phân tử có đường kính lớn hơn đường kính của lỗ màng

B. Chất luôn vận chuyển từ nơi nhược trương sang nơi ưu trương

C. Là hình thức vận chuyển chỉ có ở tế bào thực vật

D. Dựa vào sự chênh lệch nồng độ các chất ở trong v à ngoài màng

Lời giải:

Đặc điểm của sự vận chuyển chất qua màng tế bào bằng sự khuyếch tán là dựa vào sự chênh lệch nồng độ các chất ở trong và ngoài màng

Đáp án cần chọn là: D

Câu 13: Các chất được vận chuyển qua màng tế bào thường ở dạng?

A. Hòa tan trong dung môi

B. Thể rắn

C. Thể nguyên tử

 D.Thể khí

Lời giải:

Các chất được vận chuyển qua màng tế bào thường ở dạng hòa tan trong dung môi.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 14: Vật chất được vận chuyển qua màng tế bào thường ở dạng nào sau đây ?

A. Hoà tan trong dung môi

B. Dạng tinh thể rắn

C. Dạng khí

D. Dạng tinh thể rắn và khí

Lời giải:

Các chất được vận chuyển qua màng tế bào thường ở dạng hòa tan trong dung môi.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 15: Vận chuyển thụ động:

A. Cần tiêu tốn năng lượng.

B. Không cần tiêu tốn năng lượng.

C. Cần có các kênh protein.

D. Cần các bơm đặc biệt trên màng.

Lời giải:

Vận chuyển thụ động là phương thức vận chuyển các chất từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ nồng độ thấp không cần tiêu tốn năng lượng.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 16: Vận chuyển thụ động là phương thức vận chuyển

A. Tiêu tốn năng lượng

B. Không tiêu tốn năng lượng

C. Nhờ máy bơm đặc biệt của nàng

D. Từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao

Lời giải:

Vận chuyển thụ động là phương thức vận chuyển không tiêu tốn năng lượng

Đáp án cần chọn là: B

Câu 17: Nước được vận chuyển qua màng tế bào nhờ?

A. Trực tiếp qua màng tế bào mà không cần kênh và ATP

B. Kênh protein và tiêu tốn ATP

C. Sự khuếch tán của các ion qua màng

D. Kênh protein đặc biệt là “aquaporin”

Lời giải:

Nước được vận chuyển qua màng nhờ 1 kênh protein đặc biệt được gọi là kênh aquaporin.   

Đáp án cần chọn là: D

Câu 18: Các chất tan được vận chuyển qua màng tế bào theo građien nồng độ được gọi là

A. Sự thẩm thấu.

B. Sự ẩm bào.

C. Sự thực bào.

D. Sự khuếch tán.

Lời giải:

Các chất tan được vận chuyển qua màng tế bào theo građien nồng độ được gọi là sự khuếch tán

Đáp án cần chọn là: D

Câu 19: Trong sự khuếch tán , một chất di chuyển qua màng tế bào:

A. Theo khuynh hướng nồng độ.

B. Ngược với khuynh hướng nồng độ.

C. Theo khuynh hướng nồng độ nhờ sự thuỷ phân ATP

D. Ngược với khuynh hướng nồng độ nhờ sự thuỷ phân ATP

Lời giải:

Trong sự khuếch tán , một chất di chuyển từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ nồng độ thấp qua màng tế bào 

Đáp án cần chọn là: A

Câu 20: Đặc điểm của sự vận chuyển chất qua màng tế bào bằng sự khuếch tán là :

A. Dựa vào sự chênh lệch nồng độ các chất ở trong và ngoài màng

B. Chất luôn vận chuyển từ nơi nhược trương sang nơi ưu trương

C. Là hình thức vận chuyển chỉ có ở tế bào thực vật

D. Chỉ xảy ra với những phân tử có đường kính lớn hơn đường kính của lỗ màng

Lời giải:

Khuếch tán là hình thức vận chuyển thụ động theo sự chênh lệch nồng độ (gradient nồng độ): từ nơi có nồng độ cao → nồng độ thấp.

Đáp án cần chọn là: A

Xem thêm
Sinh học 10 Bài 11 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Vận chuyển các chất qua màng sinh chất (trang 1)
Trang 1
Sinh học 10 Bài 11 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Vận chuyển các chất qua màng sinh chất (trang 2)
Trang 2
Sinh học 10 Bài 11 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Vận chuyển các chất qua màng sinh chất (trang 3)
Trang 3
Sinh học 10 Bài 11 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Vận chuyển các chất qua màng sinh chất (trang 4)
Trang 4
Sinh học 10 Bài 11 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Vận chuyển các chất qua màng sinh chất (trang 5)
Trang 5
Sinh học 10 Bài 11 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Vận chuyển các chất qua màng sinh chất (trang 6)
Trang 6
Sinh học 10 Bài 11 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Vận chuyển các chất qua màng sinh chất (trang 7)
Trang 7
Sinh học 10 Bài 11 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Vận chuyển các chất qua màng sinh chất (trang 8)
Trang 8
Sinh học 10 Bài 11 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Vận chuyển các chất qua màng sinh chất (trang 9)
Trang 9
Sinh học 10 Bài 11 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Vận chuyển các chất qua màng sinh chất (trang 10)
Trang 10
Tài liệu có 37 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống