Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Hóa học lớp 8 Bài 42: Nồng độ dung dịch có đáp án chi tiết, chọn lọc. Tài liệu có 5 trang gồm 25 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Hóa học 8. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Nồng độ dung dịch có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong bài thi môn Hóa học 8 sắp tới.
Giới thiệu về tài liệu:
- Số trang: 5 trang
- Số câu hỏi trắc nghiệm: 25 câu
- Lời giải & đáp án: có
Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Nồng độ dung dịch có đáp án – Hóa học lớp 8:
Trắc nghiệm Hóa học 8
Bài 42: Nồng độ dung dịch
Câu 1: Nồng độ phần trăm là nồng độ cho biết
A. số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch.
B. số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch bão hòa.
C. số gam chất tan có trong 100 gam nước.
D. số gam chất tan có trong 1 lít dung dịch.
Lời giải:
Nồng độ phần trăm là nồng độ cho biết số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 2: Để tính nồng độ mol của dung dịch NaOH người ta làm thế nào?
A. Tính số gam NaOH có trong 100 gam dung dịch.
B. Tính số gam NaOH có trong 1 lít dung dịch.
C. Tính số gam NaOH có trong 1000 gam dung dịch.
D. Tính số mol NaOH có trong 1 lít dung dịch.
Lời giải:
Để tính nồng độ mol của dung dịch NaOH, người ta tính số mol NaOH có trong 1 lít dung dịch.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 3: Công thức tính nồng độ phần trăm là
A.
B.
C.
D.
Lời giải:
Công thức tính nồng độ phần trăm là:
Đáp án cần chọn là: A
Câu 4: Tính khối lượng NaOH có trong 200 gam dung dịch NaOH 15%
A. 20 gam.
B. 30 gam.
C. 40 gam.
D. 50 gam
Lời giải:
Áp dụng công thức tính khối lượng chất tan:
=>
Đáp án cần chọn là: B
Câu 5: Hoà tan 20 gam muối vào nước được dung dịch có nồng độ 10%
A. 200 gam.
B. 300 gam.
C. 400 gam.
D. 500 gam.
Lời giải:
Áp dụng công thức:
Đáp án cần chọn là: A
Câu 6: Số mol chất tan có trong 400 ml NaOH 6M là
A. 1,2 mol
B. 2,4 mol
C. 1,5 mol
D. 4 mol
Lời giải:
Đổi 400 ml = 0,4 lít
+ Công thức tính số mol chất tan: n = CM . V
=> nNaOH = 6.0,4 = 2,4 mol
Đáp án cần chọn là: B
Câu 7: Trong 200 ml dung dịch có hoà tan 16 gam NaOH. Tính nồng độ mol của dung dịch.
A. 1,2M.
B. 1,2%.
C. 2M.
D. 2%.
Lời giải:
Đổi: 200 ml = 0,2 lít
nNaOH = =0,4mol
Áp dụng công thức tính nồng độ mol của dung dịch:
Đáp án cần chọn là: C
Câu 8: Tính khối lượng của Ba(OH)2 có trong 300 ml dung dịch Ba(OH)2 0,4M.
A. 27,36 gam
B. 2,052 gam
C. 20,52 gam
D. 9,474 gam
Lời giải:
Đổi 300 ml = 0,3 lít
+ Công thức tính số mol chất tan: n = CM . V
=> nBa(OH)2=0,4.0,3=0,12mol
=> Khối lượng Ba(OH)2 có trong dung dịch là: mBa(OH)2=0,12.171=20,52 gam
Đáp án cần chọn là: C
Câu 9: Hòa tan 10,6 gam Na2CO3 vào 456 ml nước thu được dung dịch A. Nồng độ mol của dung dịch A là
A. 0,32M
B. 0,129M
C. 0,2M
D. 0,219M
Lời giải:
Đổi 456 ml = 0,456 lít
Số mol Na2CO3 là: nNa2CO3= mol
Áp dụng công thức tính nồng độ mol:
Đáp án cần chọn là: D
Câu 10: Hoà tan 4 gam NaOH vào nước, thu được 200ml dung dịch. Nồng độ mol của dung dịch NaOH là:
A. 0,5M.
B. 0,1M.
C. 0,2M.
D. 0,25M.
Lời giải:
Đáp án cần chọn là: A
Câu 11: Cho dung dịch HCl 25% có D = 1,198 g/ml. Tính nồng độ mol của dung dịch đã cho
A. 8M
B. 8,2M
C. 7,9M
D. 6,5M
Lời giải:
Đổi D = 1,198 g/ml = 1198 g/lít
+) Áp dụng công thức chuyển từ nồng độ phần trăm sang nồng độ mol:
=> Nồng độ mol dd đã cho là:
Đáp án cần chọn là: B
Câu 12: Cho dung dịch NaOH 4M có D = 1,43 g/ml. Tính C% của dung dịch NaOH đã cho.
A. 11,88%
B. 12,20%
C. 11,19%
D. 11,79%
Lời giải:
+) Đổi D = 1,43 g/ml = 1430 g/lít
+) Áp dụng công thức chuyển từ nồng độ mol sang nồng độ phần trăm:
C%=
=> C%=
Đáp án cần chọn là: C
Câu 13: Hòa tan 75 gam HCl vào 225 gam nước thu được dung dịch B. C% của dung dịch B là
A. 25%.
B. 30%.
C. 35%.
D. 40%.
Lời giải:
Khối lượng dung dịch thu được là: mdd = mct + mnước = 75 + 225 = 300 gam
Áp dụng công thức:
Đáp án cần chọn là: A
Câu 14: Cho 200 gam dung dịch FeCl2 9,525%. Tính số mol FeCl2 có trong dung dịch
A. 0,12 mol.
B. 0,20 mol.
C. 0,30 mol.
D. 0,15 mol.
Lời giải:
Áp dụng công thức tính khối lượng chất tan:
=> Khối lượng FeCl2 có trong dung dịch là: gam
=> số mol FeCl2 là:
Đáp án cần chọn là: D
Câu 15: Cần lấy bao nhiêu gam dung dịch HNO3 2,52% để có 3,78 gam HNO3 làm thí nghiệm?
A. 120 gam.
B. 150 gam.
C. 160 gam.
D. 100 gam.
Lời giải:
Khối lượng chất tan là: mHNO3=3,78 gam
Áp dụng công thức tính khối lượng dung dịch:
=> Khối lượng dung dịch HNO3 cần lấy là: gam
Đáp án cần chọn là: B
Câu 16: Mối quan hệ giữa C% và CM
Đáp án: A
Câu 17: Dung dich HCl 25% (D = 1,198 g/ml). Tính CM
A. 8M
B. 8,2M
C. 7,9M
D. 6,5M
Đáp án: B
Câu 18: Dung dich NaOH 4M (D = 1,43 g/ml). Tính C%
A. 11%
B. 12,2%
C. 11,19%
D. 11,179%
Đáp án: C
Câu 19: Hòa tan 40 g đường với nước được dung dịch đường 20%. Tính khối lượng dung dịch đường thu được
A. 150 gam
B. 170 gam
C. 200 gam
D. 250 gam
Đáp án: C
Câu 20: Hòa tan 50 g đường với nước được dung dịch đường 10%. Tính khối lượng nước cần chop ha chế dung dịch
A. 250 gam
B. 450 gam
C. 50 gam
D. 500 gam
Đáp án: B
mnước = mdd - m = 500 – 50 = 450 gam
Câu 21: Số mol trong 400 ml NaOH 6M là
A. 1,2 mol
B. 2,4 mol
C. 1,5 mol
D. 4 mol
Đáp án: B
Hướng dẫn giải: n = CM.V = 0,6.4 = 2,4 (mol)
Câu 22: Hòa tan 300 ml Ba(OH)2 0,4M. Tính khối lượng cuả Ba(OH)2
A. 20,52 gam
B. 2,052 gam
C. 4,75 gam
D. 9,474 gam
Đáp án: A
Hướng dẫn giải:
+ nBa(OH)2 = 0,4.0,3 = 0,12 mol
+ mBa(OH)2 = 0,12.171 = 20,52 g
Câu 23: Hòa tan CuSO4 40% trong 90 g dung dịch. Số mol cần tìm là
A. 0,225 mol
B. 0,22 mol
C. 0,25 mol
D. 0,252 mol
Đáp án: A
Câu 24: Tính nồng độ mol của 456 ml Na2CO3 10,6 gam
A. 0,32 M
B. 0,129 M
C. 0,2 M
D. 0,219 M
Đáp án: D
Câu 25: Công thức tính nồng độ phần trăm là
Đáp án: A
Bài giảng Hóa học 8 Bài 42: Nồng độ dung dịch