SBT Hóa học 8 Bài 42: Nồng độ của dung dịch | Giải SBT Hóa học lớp 8

0.9 K

Tailieumoi.vn giới thiệu Giải sách bài tập Hóa học lớp 8 Bài 42: Nồng độ của dung dịch chi tiết giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Hóa học 8. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Hóa học 8 Bài 42: Nồng độ của dung dịch

Bài 42.1 trang 57 SBT Hóa học 8: Hãy chọn câu trả lời đúng nhất và chỉ ra chỗ sai của câu trả lời không đúng sau đây :

a) Nồng độ phần trăm của dung dịch cho biết:

1. Số gam chất tan trong 100 g dung môi.

2. Số gam chất tan trong 100 g dung dịch.

3. Số gam chất tan trong 1 lít dung dịch.

4. Số gam chất tan trong 1 lít dung môi.

5. Số gam chất tan trong một lượng dung dịch xác định.

b) Nồng độ mol của dung dịch cho biết:

1. Số gam chất tan trong 1 lít dung dịch.

2. Số mol chất tan trong 1 lít dung dịch.

3. Số mol chất tan trong 1 lít dung môi.

4. Số gam chất tan trong 1 lít dung môi

5. Số mol chất tan trong một thể tích xác định dung dịch.

Lời giải:

a) Câu trả lời đúng là (2).

- Chỗ sai của các câu là :

(1) : Dung môi ;

(3) : 1 lít dung dịch ;

(4) : 1 lít dung môi ;

(5) : Một lượng dung dịch xác định,

b) Câu trả lời đúng là (2).

- Chỗ sai của các câu là :

(1) : Gam ;

(3) : Dung môi ;

(4) : Gam, dung môi ;

(5) : Thể tích xác định.

Bài 42.2 trang 57 SBT Hóa học 8: Trong phòng thí nghiệm có các lọ đựng dung dịch NaCl, H2SO4, NaOH có cùng nồng độ là 0,5M.

a) Lấy một ít mỗi dung dịch trên vào ống nghiệm riêng biệt. Hỏi phải lấy như thế nào để có số mol chất tan có trong mỗi ống nghiệm là bằng nhau ?

b) Nếu thể tích dung dịch có trong mỗi ống nghiệm là 5 ml, hãy tính số gam chất tan có trong mỗi ống nghiệm.

Phương pháp giải:

a) Áp dụng công thức: CM=nV; n (mol); V(lít).

b) Tính số mol chất tan có trong dung dịch. Từ đó tính khối lượng các chất.

Lời giải:

a) Phải lấy thế nào để có số mol các chất tan là bằng nhau. Dựa vào công thức chuyển đổi

n=CM×V1000

Biết CM = 0,5M. Muốn có số mol (n) bằng nhau thì V phải bằng nhau. Vậy, muốn có số mol chất tan trong mỗi ống nghiệm là bằng nhau, ta phải lấy thể tích các dung dịch bằng nhau vào các ống nghiệm.

b) Khối lượng chất tan có trong mỗi ống nghiệm :

Số mol chất tan có trong dung dịch của mỗi ống nghiệm là :

n=0,5×51000=0,0025(mol)

Khối lượng các chất là :

mNaCl=58,5×0,0025=0,14625(g)

mH2SO4=98×0,0025=0,245(g)

mNaOH=40×0,0025=0,10(g)

Bài 42.3 trang 58 SBT Hóa học 8: Để xác định độ tan của một muối trong nước bằng phương pháp thưc nghiệm, người ta dựa vào những kết quả như sau :

- Nhiệt độ của dung dịch muối bão hoà đo được là 19°C.

- Chén nung rỗng có khối lượng là 47,1 g.

- Chén nung đựng dung dịch muối bão hoà có khối lượng là 69,6 g.

- Chén nung và muối kết tinh thu được sau khi làm bay hết hơi nước, có khối lượng là 49,6 g.

Hãy cho biết:

a) Khối lượng muối kết tinh thu được là bao nhiêu.

b) Độ tan của muối ở nhiệt độ 19°C.

c) Nồng độ phần trăm của dung dịch muối bão hoà ở nhiệt độ 19°C.

Phương pháp giải:

a) Khối lượng muối kết tinh= khối lượng chén nung đựng dung dịch muối bão hoà - khối lượng chén nung và muối kết tinh thu được sau khi làm bay hết hơi nước.

b) Tính khối lượng nước có trong dung dịch muối bão hòa => Tính độ tan S.

c) Tính khối lượng dung dịch muối => C%.

Lời giải:

a) Khối lượng muối kết tinh : 49,6 - 47,1 = 2,5 (g)

b) Độ tan của muối ở nhiệt độ 19°C :

- Khối lượng nước có trong dung dịch muối bão hoà là :

mH2O=69,649,6=20(g)

Như vậy, ở 19°C thì 2,5 g muối tan trong 20 g nước sẽ tạo ra dung dịch bão hoà.

- Độ tan của muối ở 19°C là :

S=2,5×10020=12,5(g)

c) Nồng độ phần trăm của dung dịch muối bão hoà ở 19°C.

- Khối lượng của dung dịch muối :

dung dịch  = 69,6 - 47,1 = 22,5 (g)

Nồng độ phần trăm của dung dịch muối là :

%C=100%×2,522,511,1%

Bài 42.4 trang 58 SBT Hóa học 8: Làm bay hơi 300 g nước ra khỏi 700 g dung dịch muối 12%, nhận thấy có 5 g muối tách khỏi dung dịch bão hoà. Hãy xác định nồng độ phần trăm của dung dịch muối bão hoà trong điều kiện thí nghiệm trên.

Phương pháp giải:

+) Tính mct

+) Tính khối lượng muối có trong dung dịch bão hòa.

+) Tính mdd

+) Áp dụng công thức tính nồng độ C% => nồng độ phần trăm của dung dịch muối bão hoà.

Lời giải:

Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối bão hoà:

- Khối lượng muối có trong dung dịch ban đầu là :

mct=12×700100=84(g)

- Khối lượng muối có trong dung dịch bão hoà là :

                845=79(g)

- Khối lượng dung dịch muối sau khi làm bay hơi nước là :

mdd=700(300+5)=395(g)

- Nồng độ phần trăm của dung dịch bão hoà là :

C%=100%×79395=20%

Bài 42.5 trang 58 SBT Hóa học 8: Một dung dịch CuSO4 có khối lượng riêng là 1,206 g/ml. Khi cô cạn 165,84 ml dung dịch này người ta thu được 36 g CuSO4. Hãy xác định nồng độ phần trăm của dung dịch CuSO4 đã dùng.

Phương pháp giải:

+) Tính khối lượng dung dịch ban đầu.

+) Áp dụng công thức: 

C%=mctmdd×100%

Lời giải:

Nồng độ phần trăm của dung dịch CuSO4 :

- Khối lượng của dung dịch CuSO4 ban đầu :

mdd=1,206×165,84200(g)

- Nồng độ phần trăm của dung dịch CuSO4 ban đầu là 

C%=100%×36200=18%

Bài 42.6 trang 58 SBT Hóa học 8: Hãy điền vào những ô trống của bảng các số liệu thích hợp của mỗi dung dịch glucozơ C6H12Otrong nước :

SBT Hóa học 8 Bài 42: Nồng độ của dung dịch | Giải SBT Hóa học lớp 8 (ảnh 1)

Phương pháp giải:

Áp dụng công thức 

CM=nV

C%=mctmdd×100%

Lời giải:

Bảng được hoàn thành như sau:

SBT Hóa học 8 Bài 42: Nồng độ của dung dịch | Giải SBT Hóa học lớp 8 (ảnh 2)

Dung dịch 1:

nC6H12O6=12,6180=0,07mol

V = 219 ml = 0,219 lít

CM(C6H12O6)=nV=0,070,219=0,32M

Áp dụng các công thức: m = n.M n=mM

CM=nVn=CM.V;V=nCM

Để tính tương tự dung dịch 2, 3 ta được kết quả như trong bảng

Bài 42.7 trang 58 SBT Hóa học 8: Trình bày phương pháp thực nghiệm để xác định nồng độ phần trăm và nồng độ mol của một mẫu dung dịch CuSOcó sẵn trong phòng thí nghiệm.

Phương pháp giải:

Áp dụng công thức 

CM=nV

C%=mctmdd×100%

Lời giải:

a) Phương pháp xác định nồng độ phần trăm của dung dịch CuSO4 .

- Cân lấy một lượng dung dịch CuSO4 tuỳ ý, ví dụ 100 g.

- Cô cạn dung dịch cho đến khi thu được chất rắn màu trắng là CuSO4.

- Cân muối CuSO4 thu được sau khi cô cạn, thí dụ được 8 g.

- Tính nồng độ phần trăm của dung dịch CuSO4 ban đầu :

C%=100%×8100=8%

b) Phương pháp xác định nồng độ mol của dung dịch CuSO4 :

- Cân lấy một lượng dung dịch CuSO4 tuỳ ý rồi đo thể tích. Thí dụ, cân lấy 100 g dung dịch CuSO4 như trong thí nghiệm trên, đo thể tích được 90 ml.

- Tính số mol CuSO4 có trong 90 ml (hoặc 100 g) dung dịch là :

nCuSO4=8160=0,05(mol)

- Tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4 :

CM=1000×0,05900,56(mol/l)

 

 

Đánh giá

0

0 đánh giá