60 câu Trắc nghiệm Tiếng Anh 12 Unit 11 có đáp án 2023: Books

Tải xuống 19 4.4 K 79

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 12 Unit 11: Books có đáp án chi tiết, chọn lọc. Tài liệu có 19 trang gồm 60 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Tiếng Anh 12. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh 12 Unit 11 có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong bài thi trắc nghiệm môn Tiếng Anh 12 sắp tới.

Tài liệu Trắc nghiệm Tiếng Anh 12 Unit 11 có đáp án: Books gồm những nội dung sau:

A/ Phonetics and Speaking có 15 câu hỏi trắc nghiệm

B/ Vocabulary and Grammar có 15 câu hỏi trắc nghiệm

C/ Reading có 15 câu hỏi trắc nghiệm

D/ Writing có 15 câu hỏi trắc nghiệm

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Tiếng Anh 12 Unit 11 có đáp án: Books:

TRẮC NGHIỆM TIẾNG ANH LỚP 12

Unit 11Books

A. Phonetics and Speaking

Choose the letter A, B, C or D the word that has the underlined part different from others.

Question 1. A. digest     B. reunite     C. notice     D. firework

Đáp án: C

Giải thích: Đáp án C phát âm là /ai/ các đáp án còn lại phát âm là /i/

Question 2. A. chew     B. branch     C. chorus     D. change

Đáp án: C

Giải thích: Đáp án C phát âm là /k/ các đáp án còn lại phát âm là /tʃ/

Question 3.A. taste     B. endanger     C. personality     D. classmate

Đáp án: C

Giải thích: Đáp án C phát âm là /æ/ các đáp án còn lại phát âm là /ei/

Question 4. A. wilderness     B. wildlife     C. discovery     D. improve

Đáp án: B

Giải thích: Đáp án B phát âm là /ai/ các đáp án còn lại phát âm là /i/

Question 5. A. literature     B. fascinating     C. advantage     D. essential

Đáp án: B

Giải thích: Đáp án B phát âm là /æ/ các đáp án còn lại phát âm là /ə/

Question 6. A. digest     B. advantage     C. legend     D. English

Đáp án: D

Giải thích: Đáp án D phát âm là /g/ các đáp án còn lại phát âm là /dʒ/

Question 7. A. swallow     B. cow     C. follow     D. bowl

Đáp án: B

Giải thích: Đáp án B phát âm là /au/ các đáp án còn lại phát âm là /əu/

Choose the letter A, B, C or D the word that has different stress pattern from others.

Question 8. A. digest     B. swallow     C. survive     D. project

Đáp án: C

Giải thích: Đáp án C trọng âm thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm thứ 1

Question 9. A. reunite     B. develop     C. deliver     D. awareness

Đáp án: A

Giải thích: Đáp án A trọng âm thứ 3, các đáp án còn lại trọng âm thứ 2

Question 10. A. unnoticed     B. wilderness     C. literate     D. fascinate

Đáp án: A

Giải thích: Đáp án A trọng âm thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm thứ 1

Question 11. A. personality     B. urbanization     C. international     D. counterargument

Đáp án: B

Giải thích: Đáp án B trọng âm thứ 4, các đáp án còn lại trọng âm thứ 3

Question 12. A. advantage     B. encourage     C. essential     D. wilderness

Đáp án: D

Giải thích: Đáp án D trọng âm thứ 1, các đáp án còn lại trọng âm thứ 2

Question 13. A. discovery     B. literature     D. fascinating     D. vulnerable

Đáp án: A

Giải thích: Đáp án A trọng âm thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm thứ 1

Question 14. A. understand     B. reunite     C. introduce     D. encourage

Đáp án: D

Giải thích: Đáp án D trọng âm thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm thứ 1

Question 15. A. prevent     B. swallow     C. release     D. extinct

Đáp án: B

Giải thích: Đáp án B trọng âm thứ 1, các đáp án còn lại trọng âm thứ 2

B. Vocabulary and Grammar

Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences

Question 1. He finds it difficult ____________ Tolstoy’s novel named “War and Peace”.

A. to digest     B. digest     C. digesting     D. to be digested

Đáp án: A

Giải thích: Find it adj + to do sth: cảm thấy thế nào làm gì

Dịch: Anh ấy cảm thấy khó khăn để tiêu hóa cuốn tiểu thuyết của Tolstoy tên là “Chiến tranh và hòa bình.”

Question 2. She only reads books for___________.

A. pleasant     B. pleasure     C. pleased     D. pleasing

Đáp án: B

Giải thích: for pleasure: cho vui

Dịch: Cô ấy chỉ đọc sách cho vui.

Question 3. Mary really fancies _____________ detective books, _________ genre of book about excellent detectives and cruel criminals.

A. the/ a     B. Ø/ Ø     C. Ø/ a     D. Ø/ the

Đáp án: C

Giải thích: Cụm thứ nhất là N không xác định

“Genre” là N không đếm được

Dịch: Mary thực sự hâm mộ những cuốn sách trinh thám, một thể loại sách về những thám tử xuất sắc và những tên tội phạm tàn ác.

Question 4. He_________________ the party tonight as he is on business in Paris now.

A. might have been     B. should have been

C. mustn’t have been     D. shouldn’t have been

Đáp án: C

Giải thích: must+ have+ PII: đoán

Dịch: Anh ấy chắc không ở bữa tiệc tối nay đâu vì anh ấy đang đi công tác ở Paris.

Question 5. I can’t go out tonight as I______________ complete my assignments.

A. must     B. have to     C. should     D. need

Đáp án: B

Giải thích: Have to: phải làm

Dịch: Mình không thể ra ngoài tối nay được vì mình phải làm bài tập.

Question 6. _____________ is a film or TV program presenting the facts about a person or event.

A. Biography     B. Horror films     C. Detective books     D. Documentary

Đáp án: D

Giải thích: Documentary: phim tài liệu

Dịch: Phim tài liệu là một bộ phim hoặc chương trình TV trình bày các sự thật về một người hoặc sự kiện.

Question 7. Mai is very interested___________ reading comics and detective books.

A. in     B. on     C. upon     D. at

Đáp án: A

Giải thích: To be interested in sth: thích cái gì

Dịch: Mai rất thích đọc truyện tranh và truyện trinh thám.

Question 8. _____________ is a detailed description of a person's life.

A. Detective book     B. Comic     C. Biography     D. Cartoon

Đáp án: C

Giải thích: Biography: tiểu sử

Dịch: Tiểu sử là một mô tả chi tiết về cuộc sống của một người.

Question 9. This car needs____________ because it’s so dirty.

A. to be cleaned     B. cleaning     C. being cleaned     D. be cleaned

Đáp án: B

Giải thích: Need+ V_ing: dạng bị động

Dịch: Chiếc xe này cần được rửa bởi vì nó rất bẩn.

Question 10. My father often says to me: “Don’t________ off more than you can________.”

A. swallow/ bite     B. bite/ chew     C. bite/ swallow     D. chew/ swallow

Đáp án: C

Giải thích: Don’t bite off more than you can swallow: làm cái gì quá sức

Dịch: Bố tôi thường nói với tôi: “Đừng làm cái gì quá sức mình.”

Question 11. At weekends, Ann often goes to library for half __________ hour to borrow some learning materials.

A. a     B. the     C. past     D. an

Đáp án: D

Giải thích: Half an hour: nửa tiếng

Dịch: Vào cuối tuần, Ann thường đi tới thư viện khoảng nửa tiếng để mượn vài quyển tài liệu học.

Question 12. Reading ___________ an integral role in enhancing knowledge and relaxing.

A. has     B. holds     C. takes     D. plays

Đáp án: D

Giải thích: play a role in: giữ vai trò trong

Dịch: Đọc sách giữ một vai trò quan trọng trong việc nâng cao kiến thức và thư giãn.

Question 13. These assignments______________ tomorrow.

A. must be handed in     B. have handed in

C. must hand in     D. should hand in

Đáp án: A

Giải thích: Câu chia thời bị động

Dịch: Những bài tập này cần phải được nộp vào ngày mai.

Question 14. He hates____________________ when he is sleeping.

A. interrupting     B. to interrupt     C. being interrupted     D. interrupt

Đáp án: C

Giải thích: : hate+ V_ing: ghét

Câu chia thời bị động

Dịch: Anh ấy ghét bị làm phiền khi anh ấy đang ngủ.

Question 15. He prefers reading comics _________ playing football.

A. than     B. to     C. more than     D. less than

Đáp án: B

Giải thích: prefer V_ing to V_ing: thích cái gì hơn cái gì

Dịch: Anh ấy thích đọc truyện tranh hơn là chơi bóng đá.

C. Reading

Read the passage below and decide whether the statements are TRUE or FALSE?

When a child learns to read and write, he must access the schema developed in his brain. As he reads, the child creates pictures in his mind and uses imagination and points of reference to put the story together. Television images do not go through a complex symbolic transformation. The mind does not have to decode and manipulate during the television experience. Watching television and playing video games do not develop a child's skills in word recognition, decoding, vocabulary, spelling or high-level thinking. The connection between television's effects on children's reading abilities and the decline in their writing skills is clear: there is no question in the minds of educators that a student who cannot read with the true comprehension will never learn to write well. Writing, after all, is book talk, and you only learn book talk by reading. It has been shown that reading stimulates brain activity. While reading, we imagine settings, characters and we become part of the world of the story. Conversely, it has been shown that watching television prevents brain activity. Children who watch too much television are less socially developed and have problems maintaining concentration. Reading, instead of watching television, enriches our lives, develops the imagination, and intellect, and is less brain deadening. Reading is good for us, it makes one a better person.

Question 1. As a child learns the ways to read and write, he must get access to the schema in his brain.

A. True     B. False

Đáp án: A

Giải thích: Dựa vào câu: “When a child learns to read and write, he must access the schema developed in his brain”.

Dịch: Khi một đứa trẻ học cách đọc và viết, nó tiếp cận tới giản đồ được phát triển trong não bộ của mình.

Question 2. The skills in a child including word recognition, decoding, vocabulary, spelling and high-level thinking are developed through watching TV and playing video games.

A. True     B. False

Đáp án: B

Giải thích: Dựa vào câu: “Watching television and playing video games do not develop a child's skills in word recognition, decoding, vocabulary, spelling or high-level thinking”.

Dịch: Xem truyền hình và chơi trò chơi điện tử không phát triển khả năng nhận dạng từ, giải mã, từ vựng, chính tả hay tư duy cấp cao của trẻ.

Question 3. A child can learn book talk through reading activities.

A. True     B. False

Đáp án: A

Giải thích: Dựa vào câu: “Writing, after all, is book talk, and you only learn book talk by reading”.

Dịch: Văn bản, sau tất cả, là lời nói của sách, và bạn chỉ học được lời sách bằng cách đọc.

Question 4. Watching too much TV can be separated from the society and cause obstacles in maintaining concentration.

A. True     B. False

Đáp án: A

Giải thích: Dựa vào câu: “Children who watch too much television are less socially developed and have problems maintaining concentration”.

Dịch: Trẻ em xem TV quá nhiều ít phát triển về mặt xã hội và có vấn đề về duy trì sự tập trung.

Question 5. Scientists suggest that a child should watch television to enrich our lives, boost imagination, and intellect.

A. True     B. False

Đáp án: B

Giải thích: Dựa vào câu: “Reading, instead of watching television, enriches our lives, develops the imagination, and intellect, and is less brain deadening”.

Dịch: Đọc sách, thay vì xem truyền hình, làm phong phú thêm cuộc sống của chúng ta, phát triển trí tưởng tượng, trí tuệ, và sự chết não cũng ít hơn.

Choose the letter A, B, C or D to complete the passage below

It is often said that books are always good friends … (6)… reading is an active mental process. … (7)… TV, books make you use your brain. By reading, you think more and become smarter. Reading improves concentration and focus. Reading books takes brain power. It requires you to focus … (8)… what you are reading for long periods. Unlike magazines, Internet posts or e-Mails that might contain small …(9)… of information. Books tell the whole story". Since you must concentrate in order to read, you will get better at concentration. Many studies show if you do not use your memory; you lose it. Reading helps you …(10)… your memory muscles. Reading requires remembering details, facts and figures and in literature, plot lines, themes and characters.

Question 6. A. but     B. however     C. and     D. though

Đáp án: C

Giải thích: Mệnh đề 1 and mệnh đề 2

Dịch: Người ta thường nói rằng sách luôn là những người bạn tốt và đọc sách là một quá trình tinh thần tích cực.

Question 7. A. unlike     B. like     C. as     D. different

Đáp án: A

Giải thích: Unlike+ A: không giống

Dịch: Không giống như TV, sách khiến bạn phải sử dụng bộ não của mình.

Question 8. A. at     B. on     C. for     D. in

Đáp án: B

Giải thích: Focus on: tập trung vào

Dịch: Nó đòi hỏi bạn phải tập trung vào những gì bạn đang đọc trong thời gian dài.

Question 9. A. pieces     B. remarks     C. bars     D. sheets

Đáp án: A

Giải thích: Pieces of information: mẩu thông tin

Dịch: Không giống như tạp chí, bài đăng trên Internet hoặc e-mail có thể chứa những mẩu thông tin nhỏ.

Question 10. A. to stretch     B. stretching     C. being stretched     D. to be stretched

Đáp án: A

Giải thích: Help sb to do sth: giúp ai làm gì

Dịch: Đọc sách giúp bạn kéo dài cơ bắp bộ nhớ.

Choose the letter A, B, C or D to answer these following questions

If you want to prepare yourself for great achievement and have more to contribute to your education or your work, try reading more books. Pick up some of the interestingly informative books and search for well-researched material that can help you grow.

We should encourage our children to read more books and spend less time watching TV. Some people have commented that this is inconsistent. "Why is the written word a superior way to get information than television?" That is an interesting point of view worth further exploration. Reading is a skill that is in much greater demand than the demand for watching TV. There are no jobs that require a person to be able to watch TV but reading is an integral part of many jobs. The written word is an incredibly flexible and efficient way of communication. You can write something down and, in no time, it can be sent to many different people. Not only that, we can digest vast amounts of information through reading in a very short time. A good reader can acquire more information in reading for two hours than someone watching TV can acquire in a full day. You are able to gain a lot of information quickly because you are a fast reader with good comprehension skills. It will save you massive amounts of time and you will be able to assimilate vast quantities of information.

Question 11. Why do you need to read more and more books?

A. Because books contains solution to your problems.

B. Because readers can find yourself in books.

C. Because readers can achieve many things and contribute to your education or your work.

D. Because books are easy to read.

Đáp án: C

Giải thích: Dựa vào câu: “If you want to prepare yourself for great achievement and have more to contribute to your education or your work, try reading more books”.

Dịch: Nếu bạn muốn chuẩn bị cho mình thành tích tuyệt vời và có nhiều đóng góp cho giáo dục hoặc công việc của bạn, hãy thử đọc thêm sách.

Question 12. How does the writer feel about watching TV?

A. Watching television is worth doing.

B. Children should prioritize reading instead of watching TV.

C. You should watching TV to enhance your knowledge about the world.

D. It can be a useful tool to contribute your knowledge to the society and your work.

Đáp án: B

Giải thích: Dựa vào câu: “We should encourage our children to read more books and spend less time watching TV”.

Dịch: Chúng ta nên khuyến khích trẻ đọc nhiều sách hơn và dành ít thời gian hơn để xem TV.

Question 13. According to the text, ____________.

A. Reading is one of the most essential demand of many jobs.

B. There is some jobs that require candidates to have a skill in watching TV.

C. The demand for watching TV is greater than that for reading.

D. Children should spend time watching TV.

Đáp án: A

Giải thích: Dựa vào câu: “There are no jobs that require a person to be able to watch TV but reading is an integral part of many jobs”.

Dịch: Không có công việc nào đòi hỏi một người có thể xem TV nhưng đọc sách là một phần không thể thiếu trong nhiều công việc.

Question 14. What are the benefits of becoming good readers?

A. Good comprehension skills help readers to save time.

B. Readers can gain a huge amount of information.

C. A & B are correct.

D. Neither A or B is correct.

Đáp án: C

Giải thích: Dựa vào câu: “It will save you massive amounts of time and you will be able to assimilate vast quantities of information”.

Dịch: Nó sẽ giúp bạn tiết kiệm rất nhiều thời gian và bạn sẽ có thể đồng hóa được lượng thông tin khổng lồ.

Question 15. What is the best title of the passage?

A. Reading- a useful tool

B. Essential method for the future

C. Books- valuable presents

D. Reading or watching TV

Đáp án: A

Giải thích: Dựa vào nội dung của bài có thể thấy đoạn văn nêu lên tầm quan trọng của việc đọc sách.

 

 

Tài liệu có 19 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống