Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 12 Unit 14: International Organizations có đáp án chi tiết, chọn lọc. Tài liệu có 19 trang gồm 60 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Tiếng Anh 12. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh 12 Unit 14 có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong bài thi trắc nghiệm môn Tiếng Anh 12 sắp tới.
Tài liệu Trắc nghiệm Tiếng Anh 12 Unit 14 có đáp án: International Organizations gồm những nội dung sau:
A/ Phonetics and Speaking có 15 câu hỏi trắc nghiệm
B/ Vocabulary and Grammar có 15 câu hỏi trắc nghiệm
C/ Reading có 15 câu hỏi trắc nghiệm
D/ Writing có 15 câu hỏi trắc nghiệm
Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Tiếng Anh 12 Unit 14 có đáp án: International Organizations:
A. Phonetics and Speaking
Choose the letter A, B, C or D the word that has the underlined part different from others.
Question 1. A. initiate B. tsunami C. delegate D. potential
Đáp án: A
Giải thích: Đáp án A phát âm là /ʃ/ các đáp án còn lại phát âm là /t/
Question 2. A. relieve B. objective C. epidemic D. dedicated
Đáp án: A
Giải thích: Đáp án A phát âm là /i/ các đáp án còn lại phát âm là /e/
Question 3. A. hesitation B. soldier C. disaster D. disease
Đáp án: B
Giải thích: Đáp án B phát âm là /s/ các đáp án còn lại phát âm là /z/
Question 4. A. convention B. comprise C. objective D. advocate
Đáp án: C
Giải thích: Đáp án C phát âm là /ɔ/ các đáp án còn lại phát âm là /ə/
Question 5. A. agency B. neutral C. arrest D. temporary
Đáp án: A
Giải thích: Đáp án A phát âm là /ei/ các đáp án còn lại phát âm là /ə/
Question 6. A. colleague B. headquater C. appeal D. leader
Đáp án: B
Giải thích: Đáp án B phát âm là /e/ các đáp án còn lại phát âm là /i:/
Question 7. A. striken B. dedicated C. comprise D. impartial
Đáp án: C
Giải thích: Đáp án C phát âm là /ai/ các đáp án còn lại phát âm là /i/
Choose the letter A, B, C or D the word that has different stress pattern from others.
Question 8. A. potential B. agency C. objective D. impartial
Đáp án: B
Giải thích: Đáp án B trọng âm thứ 1, các đáp án còn lại trọng âm thứ 2
Question 9. A. neutral B. improve C. relief D. arrest
Đáp án: A
Giải thích: Đáp án A trọng âm thứ 1, các đáp án còn lại trọng âm thứ 2
Question 10. A. livelihood B. convention C. tsunami D. develop
Đáp án: A
Giải thích: Đáp án A trọng âm thứ 1, các đáp án còn lại trọng âm thứ 2
Question 11. A. soldier B. colleague C. peacetime D. title
Đáp án: B
Giải thích: Đáp án B trọng âm thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm thứ 1
Question 12. A. advocate B. potential C. disaster D. tsunami
Đáp án: A
Giải thích: Đáp án A trọng âm thứ 1, các đáp án còn lại trọng âm thứ 2
Question 13. A. hesitation B. epidemic C. dedicated D. federation
Đáp án: C
Giải thích: Đáp án C trọng âm thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm thứ 3
Question 14. A. emergency B. temporary C. conventional D. advocator
Đáp án: B
Giải thích: Đáp án B trọng âm thứ 1, các đáp án còn lại trọng âm thứ 2
Question 15. A. relieve B. protect C. open D. appall
Đáp án: C
Giải thích: Đáp án C trọng âm thứ 1, các đáp án còn lại trọng âm thứ 2
B. Vocabulary and Grammar
Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences
Question 1. WHO _________ for World Health Organization.
A. sits B. lies C. stands D. leans
Đáp án: C
Giải thích: cụm từ stand for: là viết tắt cho
Dịch: WHO là viết tắt của tổ chức y tế thế giới.
Question 2. He is the representative ___________ in for Organization for Economic Co-operation and Development.
A. stands B. standing C. stood D. to stand
Đáp án: B
Giải thích: mệnh đề quan hệ giản lước trong câu chủ động.
Dịch: Ông ấy là đại diện cho tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế OECD.
Question 3. Living standard of our residents has been improved a lot in peacetime in comparison _______ war time.
A. to B. with C. of D. for
Đáp án: B
Giải thích: cụm từ in comparison with: so với
Dịch: Mức sống của người dân đã được cải thiện rất nhiều trong thời bình so với thời chiến.
Question 4. The United Nation Women advocates women __________.
A. impartiality B. inequality C. discrimination D. movement
Đáp án: A
Giải thích: impartiality: tính công bằng, không thiên vị
Dịch: Hiệp hội phụ nữ Liên Hợp Quốc ủng hộ công bằng cho phái đẹp.
Question 5. The World Trade Organization was established aiming _________ reducing tariffs for the facilitation of global trade.
A. to B. in C. off D. at
Đáp án: D
Giải thích: aim at Ving: hướng tới việc làm gì
Dịch: CTổ chức thương mại quốc tế được thành lập nhằm giảm bớt ràng rào thuế quan tạo điều kiện cho thương mại toàn cầu.
Question 6. We need ___________ to help the disaster-stricken area.
A. volunteers B. flood C. schools D. government
Đáp án: A
Giải thích: volunteer: tình nguyện viên
Dịch: Chúng ta cần tình nguyện viên để giúp cho vùng chịu ảnh hưởng thiên tai.
Question 7. The tsunami washed _______ houses, trees and cattle.
A. on B. out C. off D. away
Đáp án: D
Giải thích: wash away: cuốn trôi
Dịch: Trận sóng thần cuối trôi nhà cửa, cây cối và gia súc.
Question 8. The soldier getting _________ when rescuing the little boy is now takne to the hospital.
A. amused B. scared C. wounded D. interested
Đáp án: C
Giải thích: get wounded: bị thương
Dịch: Người lính bị thương khi cứu thằng nhỏ bây giờ được đưa đến viện rồi.
Question 9. Where is __________ headquarter of the World Wide Fund?
A. the B. a C. x D. an
Đáp án: A
Giải thích: the N of N
Dịch: Trụ sở của quỹ quốc tế bảo vệ thiên nhiên ở đâu?
Question 10. What do you do _______ livelihood?
A. to B. for C. of D. with
Đáp án: A
Giải thích: do for a living = do for a livelihood: kiếm sống
Dịch: Bạn làm nghề gì để kiếm sống vậy?
Question 11. WHO main activities are carrying _______ researches on medical development and improving international health.
A. off B. down C. along D. out
Đáp án: D
Giải thích: carry out: tiền hành
Dịch: Tổ chức y tế thế giới đang tiến hành những nghiên cứu vào phát triển y học và cải thiện sức khoẻ toàn cầu.
Question 12. UNICEF ________ supports and funds for the most disadvantaged children.
A. provides B. relieves C. advocates D. locates
Đáp án: A
Giải thích: cấu trúc provide st for sb: cung cấp cái gì cho ai
Dịch: UNICEF cung cấp hỗ trợ và kinh phí cho những trẻ em thiệt thòi nhất.
Question 13. Can you name _________ of the world heritages recognized by the UNESCO?
A. many B. much C. a lot D. some
Đáp án: D
Giải thích: some of the + Ns: một vài trong những
Dịch: Bạn có thể kể tên một vài trong những di sản thế giới được công nhận bởi UNESCO không?
Question 14. Do you know what the function of the World Bank _________?
A. be B. will be C. are D. is
Đáp án: B
Giải thích: mệnh đề danh ngữ có dạng: từ để hỏi + S + V
Dịch: Bạn có biết chức năng của ngân hàng thế giới là gì không?
Question 15. He dedicated all his life ___________ maintaining global peace.
A. to B. for C. with D. on
Đáp án: A
Giải thích: dedicate st to Ving: cống hiến cái gì để làm gì
Dịch: Anh ấy cống hiến cả đời cho việc giữ gìn hoà bình thế giới.
C. Reading
Read the passage below and decide whether the statements are TRUE or FALSE?
For 70 years, UNICEF has been working on the ground in 190 countries and territories to promote children’s survival, protection and development. The world’s largest provider of vaccines for developing countries, UNICEF supports child health and nutrition, good water and sanitation, quality basic education for all boys and girls, and the protection of children from violence, exploitation, and AIDS. UNICEF is the driving force that helps build a world where the rights of every child are realized. As a global authority UNICEF is able to influence decision makers at the global level and turn the most innovative ideas into reality.
In all of its work, UNICEF takes a life-cycle based approach, recognizing the particular importance of early childhood development and adolescence. UNICEF programmes focus on the most disadvantaged children, including those living in fragile contexts, those with disabilities, those who are affected by rapid urbanization and those affected by environmental degradation.
UNICEF was created with a distinct purpose in mind: to work with others to overcome the obstacles that poverty, violence, disease and discrimination place in a child’s path. We advocate for measures to give children the best start in life, because proper care at the youngest age forms the strongest foundation for a person’s future.
We promote girls’ education – ensuring that they complete primary education as a minimum – because it benefits all children, both girls and boys. Girls who are educated grow up to become better thinkers, better citizens, and better parents to their own children. We act so that all children are immunized against common childhood diseases, and are well nourished: no child should suffer or die from a preventable illness. We work to prevent the spread of HIV/AIDS among young people because it is right to keep them from harm and enable them to protect others. We help children and families affected by HIV/AIDS to live their lives with dignity.
Question 1. UNICEF is the world’s largest provider of vaccines.
A. True B. False
Đáp án: B
Giải thích: Dựa vào câu: “The world’s largest provider of vaccines for developing countries, UNICEF supports child health and nutrition…”.
Dịch: Là nhà cung cấp vac-xin lớn nhất thế giới cho các nước đang phát triển, UNICEF hỗ trợ sức khoẻ và dinh dưỡng trẻ em…
Question 2. For 70 years, UNICEF has been working on the ground in 190 countries and territories.
A. True B. False
Đáp án: A
Giải thích: Dựa vào câu: “For 70 years, UNICEF has been working on the ground in 190 countries and territories to promote children’s survival, protection and development.”.
Dịch: Trong vòng 70 năm, UNICEF đã và đang làm việc ở 190 quốc gia và vùng lãnh thổ để xúc tiến sự an toàn, quyền đc bảo vệ và phát triển của trẻ em.
Question 3. UNICEF programmes focus on the most disadvantaged children.
A. True B. False
Đáp án: A
Giải thích: Dựa vào câu: “UNICEF programmes focus on the most disadvantaged children, including those living in fragile contexts, those with disabilities, those who are affected by rapid urbanization and those affected by environmental degradation”.
Dịch: Các chương trình của UNICEF tập trung vào những đứa trẻ thiệt thòi nhất, bao gồm những trẻ sống trong môi trường dễ tổn thương, trẻ khuyết tập, trẻ bị ảnh hưởng bởi đô thi hoá nhanh chóng và trẻ bị ảnh hưởng bởi suy thoái môi trường.
Question 4. Boy’s education is promoted in the program of UNICEF.
A. True B. False
Đáp án: B
Giải thích: Dựa vào câu: “We promote girls’ education – ensuring that they complete primary education as a minimum – because it benefits all children, both girls and boys.”.
Dịch: Chúng tôi xúc tiến giáo dục cho các bé gái, đảm bảo rằng chúng hoàn thành tối thiểu bậc tiểu học bởi điều này có lợi cho mọi đứa trẻ, cả nam cả nữ.
Question 5. UNICEF contributes to the treatment of HIV/AIDS.
A. True B. False
Đáp án: B
Giải thích: Dựa vào câu: “We work to prevent the spread of HIV/AIDS among young people because it is right to keep them from harm and enable them to protect others.”.
Dịch: Chúng tôi làm việc để ngăn chặn sự lan toả của HIV/ AIDS giữa những người trẻ tuổi, bởi đó là đúng đắn khi giữ chúng khỏi nguy hiểm và cho phép chúng tự bảo vệ mình.
Choose the letter A, B, C or D to complete the passage below
More __________ (6) 13,000 staff work with UNICEF, with approximately 85 per located in the field in 190 countries. Seven regional offices and over 124 country offices worldwide, 34 national committees, a research centre in Florence, a supply division in Copenhagen, a shared services centre in Budapest and offices in Berlin, Brussels, Seoul and Tokyo, and UNICEF headquarters __________ (7) New York and Geneva work on helping children survive and thrive, from early childhood through adolescence.
We employ committed professional __________ (8) in our five focus areas: Child Survival and Development, Basic Education and Gender Equality, HIV/AIDS, Child Protection and Policy Advocacy and Partnerships. We __________ (9) employ staff with expertise in administration and finance, human resources, information technology, supply and logistics as well as external relations and communication. UNICEF’s presence in humanitarian crises means that we also seek experts __________ (10) emergency preparedness and response.
Question 6. A. than B. less C. the D. over
Đáp án: A
Giải thích: more than + con số: hơn…
Dịch: Hơn 13000 nhân viên làm việc với UNICEF với khoảng 85 người mỗi trụ sở trên 190 quốc gia và vùng lãnh thổ.
Question 7. A. of B. in C. on D. with
Đáp án: B
Giải thích: in + địa điểm
Dịch: …và trụ sở chính ở New York và Geneva chú trọng giúp đỡ trẻ em sống và phát triển từ nhỏ đến vị thành niên.
and UNICEF headquarters __________ (7) New York and Geneva work on helping children survive and thrive, from early childhood through adolescence.
Question 8. A. work B. working C. to work D. worked
Đáp án: C
Giải thích: to V chỉ mục đích
Dịch: Chúng tôi tuyển những chuyên gia để làm việc trong 5 lĩnh vực trọng tâm: sự sống sót, phát triển, giáo dục cơ bản và bình đẳng giới của trẻ em, HIV/ AIDS, bảo vệ trẻ em và hợp tác xúc tiến chính sách.
Question 9. A. well B. also C. fully D. very
Đáp án: B
Giải thích: also: cũng
Dịch: Chúng tôi cũng tuyển dụng những nhân viên chuyên về quản trị và tài chính, nhân lực, công nghệ thông tin, nguồn cung và lô-gic cũng như những quan hệ và giao thiệp khác.
Question 10. A. to B. in C. on D. with
Đáp án: B
Giải thích: more than + con số: hơn…
Dịch: Sự có mặt của UNICEP trong khủng hoảng lòng nhân đạo có nghĩa là chúng tôi cũng tìm kiếm sự sẵn sang cùng giải pháp cấp thiết.
Choose the letter A, B, C or D to answer these following questions
The World Trade Organization came into being in 1995. One of the youngest of the international organizations, the WTO is the successor to the General Agreement on Tariffs and Trade (GATT) established in the wake of the Second World War. So while the WTO is relatively young, the multilateral trading system that was originally set up under the GATT is over 70 years old.
The past 70 years have seen an exceptional growth in world trade. Merchandise exports have grown on average by 6% annually. This growth in trade has been a powerful engine for overall economic expansion and on average trade has grown by 1.5 times more than the global economy each year. Total exports in 2016 were 250 times the level of 1948. The GATT and the WTO have helped to create a strong and prosperous trading system contributing to unprecedented growth.
The system was developed through a series of trade negotiations, or rounds, held under the GATT. The first rounds dealt mainly with tariff reductions but later negotiations included other areas such as anti-dumping and non-tariff measures. The 1986-94 round – the Uruguay Round – led to the WTO’s creation.
Question 11. What is the passage mainly about?
A. the World Trade Organization
B. the General Agreement on Tariffs and Trade
C. the Second World War
D. the global economy
Đáp án: A
Giải thích: “The World Trade Organization came into being in 1995.”.
Dịch: Tổ chức thương mại quốc tế bắt đầu đi vào hoạt động vào năm 1995.
Question 12. When was the World Trade Organization founded?
A. in 1993 B. in 1994 C. in 1995 D. in 1996
Đáp án: C
Giải thích: Dựa vào câu: “The World Trade Organization came into being in 1995.”.
Dịch: Tổ chức thương mại quốc tế bắt đầu đi vào hoạt động vào năm 1995.
Question 13. How many percent have merchandise exports grown on average annually?
A. 2% B. 4% C. 6% D. 8%
Đáp án: C
Giải thích: Dựa vào câu: “Merchandise exports have grown on average by 6% annually.”.
Dịch: Xuất khẩu hàng hoá đã phát triển trung bình 6% mỗi năm.
Question 14. How many times were the total exports in 2016 in comparison with 1948?
A. 50 times B. 520 times C. 250 times D. 20 times
Đáp án: C
Giải thích: Dựa vào câu: “Total exports in 2016 were 250 times the level of 1948”.
Dịch: Tổng sản lượng xuất khẩu năm 2016 gấp 250 lần mức độ của năm 1948.
Question 15. Which sentence is NOT TRUE?
A. Trade has grown rapidly.
B. WTO creates a strong and prosperous trading system.
C. Trade negotiations can also be called rounds.
D. GATT was established in the first World War.
Đáp án: D
Giải thích: Dựa vào câu: “One of the youngest of the international organizations, the WTO is the successor to the General Agreement on Tariffs and Trade (GATT) established in the wake of the Second World War.”.
Dịch: Một trong những tổ chức quốc tế non trẻ nhất, WTO là thành công của Công ước chung về thuế quan và thương mại thành lập vào đầu thế chiến thứ II.