Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 12 Unit 13: The SEA Games có đáp án chi tiết, chọn lọc. Tài liệu có 20 trang gồm 60 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Tiếng Anh 12. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh 12 Unit 13 có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong bài thi trắc nghiệm môn Tiếng Anh 12 sắp tới.
Tài liệu Trắc nghiệm Tiếng Anh 12 Unit 13 có đáp án: The SEA Games gồm những nội dung sau:
A/ Phonetics and Speaking có 15 câu hỏi trắc nghiệm
B/ Vocabulary and Grammar có 15 câu hỏi trắc nghiệm
C/ Reading có 15 câu hỏi trắc nghiệm
D/ Writing có 15 câu hỏi trắc nghiệm
Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Tiếng Anh 12 Unit 13 có đáp án: The SEA Games:
A. Phonetics and Speaking
Choose the letter A, B, C or D the word that has the underlined part different from others.
Question 1. A. composed B. pole C. overwhelming D. solidarity
Đáp án: D
Giải thích: Đáp án D phát âm là /ɒ/ các đáp án còn lại phát âm là /əʊ/
Question 2. A. title B. rival C. precision D. livelihood
Đáp án: C
Giải thích: Đáp án C phát âm là /ai/ các đáp án còn lại phát âm là /i/
Question 3. A. deal B. health C. meat D. defeat
Đáp án: B
Giải thích: Đáp án B phát âm là /e/ các đáp án còn lại phát âm là /i/
Question 4. A. defend B. enthusiast C. develop D. energetic
Đáp án: D
Giải thích: Đáp án D phát âm là /e/ các đáp án còn lại phát âm là /i/
Question 5. A. basketball B. badminton C. acknowledge D. operation
Đáp án: D
Giải thích: Đáp án D phát âm là /ei/ các đáp án còn lại phát âm là /æ/
Question 6. A. body B. host C. pullover D. overwhelming
Đáp án: A
Giải thích: Đáp án A phát âm là /ɒ/ các đáp án còn lại phát âm là /əʊ/
Question 7. A. athlete B. basketball C. development D. defend
Đáp án: A
Giải thích: Đáp án A phát âm là /i:/ các đáp án còn lại phát âm là /i/
Choose the letter A, B, C or D the word that has different stress pattern from others.
Question 8. A. milkmaid B. rival C. spirit D. compose
Đáp án: D
Giải thích: Đáp án D trọng âm thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm thứ 1
Question 9. A. defend B. scoreboard C. athlete D. wrestling
Đáp án: A
Giải thích: Đáp án A trọng âm thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm thứ 1
Question 10. A. podium B. badminton C. acknowledge D. countryman
Đáp án: C
Giải thích: Đáp án C trọng âm thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm thứ 1
Question 11. A. enthusiast B. operation C. development D. encouragement
Đáp án: B
Giải thích: Đáp án B trọng âm thứ 3, các đáp án còn lại trọng âm thứ 2
Question 12. A. volleyball B. pullover C. precision D. stimulate
Đáp án: C
Giải thích: Đáp án C trọng âm thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm thứ 1
Question 13. A. improve B. compose C. disease D. healthy
Đáp án: D
Giải thích: Đáp án D trọng âm thứ 1, các đáp án còn lại trọng âm thứ 2
Question 14. A. energetic B. operation C. preparation D. delivery
Đáp án: D
Giải thích: Đáp án D trọng âm thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm thứ 1
Question 15. A. vaulting B. disease C. spirit D. title
Đáp án: B
Giải thích: Đáp án B trọng âm thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm thứ 1
B. Vocabulary and Grammar
Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences
Question 1. In the 22nd SEA Games in 2003, _________ country won the competition with 340 medals, including 156 golds, 91 silvers and 93 bronzes?
A. where B. which C. why D. how
Đáp án: B
Giải thích: which: cái nào
Dịch: Trong đại hội thể thao Đông Nam Á, nước nào thắng cuộc với 340 huy chương, trong đó có 156 huy chương vàng, 91 huy chương bạc và 93 huy chương đồng?
Question 2. Were I you, I __________ stay at home and watch TV.
A. was staying B. stay C. will stay D. would stay
Đáp án: D
Giải thích: câu đảo ngữ điều kiện loại 2
Dịch: Nếu tôi là bạn, tôi sẽ ở nhà xem ti vi.
Question 3. On behalf ___________ the whole team, he went up the stairs and carried out the opening ceremony.
A. of B. with C. to D. for
Đáp án: A
Giải thích: cụm từ “on behalf of”: thay mặt
Dịch: Thay mặt toàn đội, anh ấy lên bục và tiến hành lễ khai mạc.
Question 4. Do you know how many countries __________ part in the sporting event?
A. take B. make C. have D. do
Đáp án: A
Giải thích: cụm từ take part in: tham gia
Dịch: Bạn có biết có bao nhiêu nước tham gia sự kiện thể thao không?
Question 5. With the strong support of their countrymen, the Vietnamese athletes competed in ___________ spirits.
A. big B. strong C. high D. lot
Đáp án: C
Giải thích: cụm từ in high spirits: với tinh thần cao
Dịch: Với sự cổ vũ mạnh mẽ của người dân trong nước, các vận động viên Việt Nam thi đấu với tinh thần cao.
Question 6. The SEA GAMES is a ____________ multi-sport event involving participants from the current 11 countries of Southeast Asia.
A. annual B. biennial C. triennial D. quadrennial
Đáp án: B
Giải thích: biennial: hai năm một lần
Dịch: SEA GAMES là một sự kiện thể thao hai năm một lần với sự tham gia của các vận động viên từ 11 quốc gia hiện hữu ở khu vực Đông Nam Á.
Question 7. Excuse me, could you please show me the way ___________ My Dinh stadium?
A. to B. in C. at D. from
Đáp án: A
Giải thích: cụm từ the way to sw: đường đến đâu
Dịch: Xin lỗi, làm ơn chỉ cho tôi đường đến sân vận động Mỹ Đình.
Question 8. The Spirit of _________ 22nd SEA GAMES was solidarity, co-operation for pcace and development.
A. a B. an C. x D. the
Đáp án: D
Giải thích: the + số thứ tự
Dịch: Tinh thần của SEA GAMES 22 là đoàn kết, hợp tác vì hoà bình và phát triển.
Question 9. The 2003 South East Asian Games ___________ by Vietnam.
A. hosted B. was hosted C. host D. will be host
Đáp án: B
Giải thích: cấu trúc bị động thời quá khứ đơn
Dịch: Đại hội thể thao Đông Nam Á 2003 được chủ trì bởi Việt Nam.
Question 10. The more I know about her, ___________ I want to be friend with her.
A. more B. the more C. the most D. most than
Đáp án: B
Giải thích: câu so sánh kép: the more + adj dài, the more +adj dài: càng…càng…
Dịch: Càng biết nhiều về cô ấy, tôi càng muốn làm bạn với cô ấy.
Question 11. The more times I watch Nguyen Thi Thuy Hien compete in wushu competition, ____________________.
A. I admire her more
B. more than I admire her
C. the more I admire her
D. admirer her was I
Đáp án: C
Giải thích: câu so sánh kép: the more + adj dài, the more +adj dài: càng…càng…
Dịch: Càng xem nhiều trận thi đấu ủ-su của Nguyễn Thị Thuý Hiền, tôi càng ngưỡng mộ cô ấy nhiều hơn.
Question 12. She spends 8 hours a day ____________ table tennis.
A. practice B. to practice C. practiced D. practicing
Đáp án: D
Giải thích: cấu trúc spend + thời gian + Ving: dành thời gian làm gì
Dịch: Cô ấy dành 8 giờ 1 ngày chơi bóng bàn.
Question 13. The logo of a legendary bird named “Lac bird” was inspired __________ a pattern in Ngoc Lu kettledrum.
A. by B. of C. to D. with
Đáp án: A
Giải thích: be inspired by: được khơi cảm hứng bởi
Dịch: Biểu tượng loài chim theo truyền thuyết có tên chim lạc được lấy cảm hứng từ hoạ tiết trên trống đồng Ngọc Lũ.
Question 14. A ___________ buffalo is the 22nd South East Asian Games Mascot because Vietnam is an agricultural country.
A. bronze B. golden C. silver D. yellish
Đáp án: B
Giải thích: golden buffalo: con trâu vàng
Dịch: Con trâu vàng là linh vật của đại hội thể thao Đông Nam Á lần thứ 22 bởi Việt Nam là một nước nông nghiệp.
Question 15. The 22nd Southeast Asian Games were held ____________ Hanoi, Vietnam from 5th to 13th December, 2003.
A. on B. at C. in D. off
Đáp án: C
Giải thích: in + địa danh
Dịch: SEA GAMES 22 được tổ chức ở Hà Nội, Việt Nam từ ngày 5 đến 13 tháng 12 năm 2003.
C. Reading
Read the passage below and decide whether the statements are TRUE or FALSE?
History of SEA Games
The Southeast Asian Games owes its origins to the Southeast Asian Peninsular Games or SEAP Games. On 22 May, 1958, delegates from the countries in Southeast Asian Peninsula attending the 3rd Asian Games in Tokyo, Japan had a meeting and agreed to establish a sport organization. The SEAP Games was conceptualized by Laung Sukhumnaipradit, then Vice-President of the Thailand Olympic Committee. The proposed rationale was that a regional sports event will help promote cooperation, understanding and relations among countries in the Southeast Asian Peninsula region. Thailand, Burma (now Myanmar), Malaya (now Malaysia), Laos, South Vietnam (now Vietnam) and Cambodia were the founding members. These countries agreed to hold the Games biannually. The SEAP Games Federation Committee was formed.
The first SEAP Games were held in Bangkok from 12-17 December, 1959 comprising more than 527 athletes and officials from Thailand, Burma, Malaysia, Cambodia, South Vietnam and Laos participating in 12 sports. At the 8th SEAP Games in 1975, the SEAP Federation considered the inclusion of Indonesia and the Philippines. The two countries were formally admitted in 1977, the same year when SEAP Federation changed their name to Southeast Asian Games Federation (SEAGF), and the games were known as the Southeast Asian Games. Brunei was admitted at the 9th SEA Games in Kualalumper, Malaysia, and East Timor at the 22nd SEA Games in Hanoi, Vietnam. The 23rd SEA Games held in the Philippines, which started from 27 November and ended on 5 December 2005, hosting the biennial event for the third time.
Question 1. The third Asian Games was held in Korea in 1958.
A. True B. False
Đáp án: B
Giải thích: Dựa vào câu: “On 22 May, 1958, delegates from the countries in Southeast Asian Peninsula attending the 3rd Asian Games in Tokyo, Japan had a meeting and agreed to establish a sport organization.”.
Dịch: Vào ngày 22 tháng 5 năm 1958, các đại biểu từ các nước trong bán đảo Đông Nam Á đang tham dự Đại hội thể thao Châu Á ở Tokyo, Nhật Bản gặp gỡ và đồng ý thành lập một tổ chức thể thao.
Question 2. Thailand was one of the founding members.
A. True B. False
Đáp án: A
Giải thích: Dựa vào câu: “Thailand, Burma (now Myanmar), Malaya (now Malaysia), Laos, South Vietnam (now Vietnam) and Cambodia were the founding members.”.
Dịch: Thái Lan, Bu-ma (nay là Mi-an-ma), Ma-lay-a (nay là Malaysia), Lào, Việt Nam Cộng Hoà (nay là Việt Nam) và Cam-pu-chia là những thành viên sáng lập.
Question 3. There are 12 sports in the first SEAP Games.
A. True B. False
Đáp án: A
Giải thích: Dựa vào câu: “The first SEAP Games were held in Bangkok from 12-17 December, 1959 comprising more than 527 athletes and officials from Thailand, Burma, Malaysia, Cambodia, South Vietnam and Laos participating in 12 sports.”.
Dịch: Đại hội thể thao Đông Nam Á đầu tiên được tổ chức ở Bangkok từ ngày 12 đến 17 tháng 12 năm 1959, với sự tham gia của 527 vận động viên và quan chức từ Thái Lan, Bu-ma, Malaysia, Cam-pu-chia, Việt Nam Cộng Hoà và Lào tham gia 12 môn thể thao.
Question 4. Indonesia officially took part in SEAP Games in 1975.
A. True B. False
Đáp án: B
Giải thích: Dựa vào câu: “At the 8th SEAP Games in 1975, the SEAP Federation considered the inclusion of Indonesia and the Philippines. The two countries were formally admitted in 1977, the same year when SEAP Federation changed their name”.
Dịch: Vào Đại hội lần thứ 8, Hiệp hội SEAP cân nhắc việc kết nạp Indonesia và Philippin. Hai nước này được chính thức chấp thuận vào năm 1977, cùng năm hiệp hội đổi tên…
Question 5. The 24th SEA Games was held in 2007.
A. True B. False
Đáp án: A
Giải thích: Dựa vào câu: “The 23rd SEA Games held in the Philippines, which started from 27 November and ended on 5 December 2005, hosting the biennial event for the third time.”.
Dịch: SEA Games 23 tổ chức ở Philipin bắt đầu vào 27 tháng 11 và kết thúc ngày 5 tháng 12 năm 2005, chủ trì cho sự kiện 2 năm 1 lần lần thứ ba.
Choose the letter A, B, C or D to complete the passage below
HÀ NỘI — The Government has approved the Ministry of Culture, Sports, and Tourism’s proposal to hold the 31st Southeast Asian Games (SEA Games 31) and the 11th ASEAN Para Games (Para Games 11) in Việt Nam in 2021.
At a meeting in the capital on Tuesday, the Cabinet assigned Hà Nội __________ (6) the host city, after successfully holding the SEA Games 22 in 2003, the Asian Indoor Games in 2009 and several other international sporting __________ (7). The ministry’s proposal was made after the SEA Games Federation (SEAGF) informed Việt Nam it would have the right to host the SEA Games 31. The federation said Cambodia, scheduled to host SEA Games 31, proposed __________ (8) hosting until the next Games in 2023 as it is not ready.
Concluding the meeting, Prime Minister Nguyễn Xuân Phúc lauded the determination of the culture, sports and tourism sector, as well as of Hà Nội and relevant ministries and agencies. Hosting the events is both the responsibility __________ (9) honour of Việt Nam as a constructive member of ASEAN, he said, adding it is also a chance to promote the Vietnamese land and people. The leader asked Hà Nội __________ (10) infrastructure, set forth a detailed plan on the organisation of the events and mobilise the participation of different economic sectors in these efforts. The sports sector should make preparations to reach the highest results at the tournament, he said.
Question 6. A. as B. like C. such D. same
Đáp án: A
Giải thích: assign… as…: bổ nhiệm… với tư cách là…
Dịch: Tại cuộc họp tại thủ đô vào thứ 3, nội các quyết định bổ nhiệm Hà Nội là thành phố chủ toạ…
Question 7. A. games B. competition C. events D. delegate
Đáp án: C
Giải thích: cụm từ sporting event: sự kiện thể thao
Other + Ns: những cái khác
Dịch: Tại cuộc họp tại thủ đô vào thứ 3, nội các quyết định bổ nhiệm Hà Nội là thành phố chủ toạ, sau khi đã tổ chức thành công SEA Games 22 năm 2003, Đại hội thể thao trong nhà châu Á năm 2009, và một vài những sự kiện thể thao quốc tế khác.
Question 8. A. postpone B. postponed C. to postpone D. postpone
Đáp án: D
Giải thích: propose + Ving: đề nghị việc làm gì
Dịch: Hiệp hội nói rằng Cam-pu-chia được lên lịch chủ trì SEA Games 31, đã yêu cầu hoãn lại cho đến SEA Games tiếp theo năm 2023 bởi chưa sẵn sàng.
Question 9. A. and B. to C. but D. for
Đáp án: A
Giải thích: cấu trúc both…and…: cả…và…
Dịch: Chủ trì sự kiện là cả trách nhiệm và vinh dự của Việt Nam như một thành viên kiến thiết của ASEAN, ông ấy nói, thêm vào đó là cơ hội xúc tiến đất nước và con người Việt Nam.
Question 10. A. complete B. to complete C. completing D. completes
Đáp án: B
Giải thích: cấu trúc ask sb to V: đề nghị ai làm gì
Dịch: Nhà lãnh đạo yêu cầu Hà Nội hoàn thiện cơ sở vật chất, lên kế hoạch cụ thể trong việc tổ chức sự kiện và huy động sự tham gia của các thành phần kinh tế khác nhau trong nỗ lực trên.