60 câu Trắc nghiệm Tiếng Anh 12 Unit 12 có đáp án 2023: Water Sports

Tải xuống 18 3.6 K 47

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 12 Unit 12: Water Sports có đáp án chi tiết, chọn lọc. Tài liệu có 18 trang gồm 60 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Tiếng Anh 12. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh 12 Unit 12 có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong bài thi trắc nghiệm môn Tiếng Anh 12 sắp tới.

Tài liệu Trắc nghiệm Tiếng Anh 12 Unit 12 có đáp án: Water Sports gồm những nội dung sau:

A/ Phonetics and Speaking có 15 câu hỏi trắc nghiệm

B/ Vocabulary and Grammar có 15 câu hỏi trắc nghiệm

C/ Reading có 15 câu hỏi trắc nghiệm

D/ Writing có 15 câu hỏi trắc nghiệm

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Tiếng Anh 12 Unit 12 có đáp án: Water Sports:

 

TRẮC NGHIỆM TIẾNG ANH LỚP 12

Unit 12: Water Sports

A. Phonetics and Speaking

Choose the letter A, B, C or D the word that has the underlined part different from others.

Question 1. A. canoe    B. water    C. vertical    D. postman

Đáp án: B

Giải thích: Đáp án B phát âm là /ɔː/ các đáp án còn lại phát âm là /ə/

Question 2. A. referee    B. bend    C. penalize    D. defensive

Đáp án: C

Giải thích: Đáp án C phát âm là /i:/ các đáp án còn lại phát âm là /e/

Question 3. A. sprint    B. overtime    C. commit    D. vertical

Đáp án: B

Giải thích: Đáp án B phát âm là /ai/ các đáp án còn lại phát âm là /i/

Question 4. A. scuba    B. dune    C. reunite    D. uniform

Đáp án: A

Giải thích: Đáp án A phát âm là /u:/ các đáp án còn lại phát âm là /ju/

Question 5. A. windsurfing     B. horizon    C. literature    D. fascinating

Đáp án: B

Giải thích: Đáp án B phát âm là /ai/ các đáp án còn lại phát âm là /i/

Question 6. A. synchronized     B. sprint    C. postman    D. canoeing

Đáp án: A

Giải thích: Đáp án A phát âm là /ŋ/ các đáp án còn lại phát âm là /n/

Question 7. A. goalkeeper    B. teeth    C. referee    D. committee

Đáp án: D

Giải thích: Đáp án D phát âm là /i/ các đáp án còn lại phát âm là /i:/

Choose the letter A, B, C or D the word that has different stress pattern from others.

Question 8. A. goalie    B. eject     C. water    D. diving

Đáp án: B

Giải thích: Đáp án B trọng âm thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm thứ 1

Question 9. A. defensive     B. develop     C. canoeing     D. referee

Đáp án: D

Giải thích: Đáp án D trọng âm thứ 3, các đáp án còn lại trọng âm thứ 2

Question 10. A. overtime     B. conduction    C. referee    D. introduce

Đáp án: B

Giải thích: Đáp án B trọng âm thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm thứ 3

Question 11. A. commit     B. conduct     C. castle    D. canoe

Đáp án: C

Giải thích: Đáp án C trọng âm thứ 1, các đáp án còn lại trọng âm thứ 2

Question 12. A. penalize     B. goalkeeper     C. vertical     D. overtime

Đáp án: D

Giải thích: Đáp án D trọng âm thứ 3, các đáp án còn lại trọng âm thứ 1

Question 13. A. windsurfing     B. synchronized     C. defensive    D. vertical

Đáp án: C

Giải thích: Đáp án C trọng âm thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm thứ 1

Question 14. A. scuba    B. polo     C. postman     D. conduct

Đáp án: D

Giải thích: Đáp án D trọng âm thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm thứ 1

Question 15. A. castle    B. defend     C. commit     D. canoe

Đáp án: A

Giải thích: Đáp án A trọng âm thứ 1, các đáp án còn lại trọng âm thứ 2

B. Vocabulary and Grammar

Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences

Question  1. In  water  polo,  a  player               after  committing  five personal fouls.

A. ejects     B. is ejected     C. eject     D. will eject

Đáp án: B

Giải thích: Câu chia dạng bị động 

Dch: Trong bóng nước, người chơi sẽ bị đuổi khỏi trận sau khi vi phạm 5 lỗi cá nhân.

Question 2. A water polo team                            seven players, six swimmers and a goalie.

A. includes of     B. composes     C. consists of     D. makes up

Đáp án: C

Giải thích: Consist of~ include: bao gồm

Dch: Một đội bóng nước gồm 7 người chơi, 6 người dự bị và một trọng tài.

Question 3. When a player of a team commits a direct free kick offence inside their penalty area or off the field as part of play as outlined in Laws 12 and 13, the opposing team will be given a                           .

A. penalty     B. corner kick     C. goal    D. shootout

Đáp án: A

Giải thích: Penalty: phạt đền

Dch: Khi một cầu thủ của một đội thực hiện một cú đá phạt trực tiếp trong vòng cấm của họ hoặc ngoài sân như một phần của trò chơi như được nêu trong Luật 12 và 13, đội đối phương sẽ được hưởng một quả phạt đền.

Question 4. Many people don’t fancy playing parachute due to                        . A. It is very dangerous.

B. It’s dangerous.

C. Its danger

D. They are afraid of some dangerous.

Đáp án: C

Giải thích: Due to+ N: là vì

Dch: Rất nhiều người không thích chơi nhảy dù vì sự nguy hiểm của nó.

Question 5. To score a goal, players need to learn how to pass in both                  

and horizontal positions.

A. vertical     B. strange     C. parallel     D. oval

Đáp án: A

Giải thích: Vertical: dọc, horizontal: ngang

Dch: Để ghi một bàn thắng, người chơi cần học cách vượt qua ở cả vị trí dọc và ngang.

Question 6. A football match is divided                   2 rounds.

A. in     B. on     C. up     D. into

Đáp án: D

Giải thích: Divide into: chia thành

Dch: Một trận bóng đá được chia thành hai vòng.

Question 7. My favorite sport is                water polo.

A. the    B. a    C. an     D. Ø

Đáp án: D

Giải thích: Môn thể thao không cần có giới từ

Dch: Môn thể thao ưa thích của mình là bóng nước

Question   8. Great  success  on   a  football   match   depends   much                      teamwork skills and determination of all team members.

A. on     B. in     C. into     D. of

Đáp án: A

Giải thích: Depend on sth/sb: phụ thuộc vào cái gì/ ai

Dch: Thành công vang dội trong một trận bóng phụ thuộc rất nhiều vào kĩ năng làm việc nhóm và lòng quyết tâm của tất cả các thành viên trong đội.

Question  9. In  a  football  team,  defender  takes  the  task  of_                       

opponents from scoring.

A. prevent     B. being prevented     C. preventing     D. to prevent

Đáp án: C

Giải thích: Prevent sb from doing sth: ngăn cản ai làm gì

Dch: Trong một đội bóng, hậu vệ giữ nhiệm vụ ngăn cản đối phương ghi bàn.

Question 10.                      is the one that watches a game or match closely with the aim of ensuring that the rules are legally obeyed.

A. goalie    B. defender     C. referee    D. striker

Đáp án: C

Giải thích: Referee: trọng tài

Dch: Trọng tài là người quan sát trận đấu hay trận bóng sát sao nhằm đảm bảo việc tuân thủ đúng luật chơi.

Question  11. John’s  success  relies                    his  determination,  talents  and enormous efforts.

A. into     B. on     C. at     D. in

Đáp án: B

Giải thích: Rely on sth: phụ thuộc vào 

Dch: Thành công của John phụ thuộc rất nhiều vào sự quyết tâm, tài năng và nỗ lực to lớn của mình.

Question 12. He prefers playing football                               volleyball.

A. than     B. less than     C. to     D. more than

Đáp án: C

Giải thích: Prefer sth to sth: thích cái gì hơn cái gì Dịch: Anh ấy thích chơi bóng đá hơn bóng chuyền.

Question 13. Water polo is                           than swimming.

A. more easier    B. more complicated     C. more harder     D. most difficult

Đáp án: B

Giải thích: Câu ở dạng so sánh hơn

Dch: Bóng nước thì phức tạp hơn bơi lội.

Question 14. The soccer match was                   boring that most spectacular left before it ended.

A. too     B. enough     C. so     D. very

Đáp án: C

Giải thích: So+ adj+ that+ mệnh đề

Dch: Trận bóng đá rất nhàm chán nên hầu hết khán giả bỏ về trước khi kết thúc trận đấu.

Question 15. She couldn’t watch the football team last night_                she had a meeting with her colleagues.

A. as     B. although     C. moreover    D. however

Đáp án: A

Giải thích: As: bởi vì

Dch: Cô ấy không thể xem trận bóng đá tối qua vì cô ấy có hẹn với đồng nghiệp.

C. Reading

Read the passage below and decide whether the statements are TRUE or FALSE?

Synchronized swimming is a hybrid form of swimming, dance and figure skating which consists of swimmers (either individuals, duets, trios, teams or combos) performing a synchronized routine of elaborate and dramatic moves in the water, accompanied by music. Synchronized swimming demands advanced water skills, and requires strength, endurance, flexibility, grace, artistry and precise timing, not to mention exceptional breath control while upside down underwater

Developed in the early 1900s in Canada, it is a sport performed almost exclusively by women, although there is some participation by men. In its early form it was sometimes known as “water ballet”.

It is a Summer Olympic Games sport. First demonstrated in 1952, it has been an official event since 1984. Olympic and World Championship competition is not currently open to men, but other international and national competitions allow male competitors. Both USA Synchro and Synchro Canada allow men to compete with women. In competition, competitors show off their strength, flexibility, and aerobic endurance required to perform difficult routines. Swimmers perform two routines for the judges, one technical and one free.

Question 1. Synchronized swimming is a harmonious combination of swimming, dance and figure skating.

A. True    B. False

Đáp án: A

Giải thích: Dựa vào câu: “Synchronized swimming is a hybrid form of swimming, dance and figure skating which consists of swimmers (either individuals, duets, trios, teams or combos) performing a synchronized routine of elaborate and dramatic moves in the water, accompanied by music”.

Dch: Bơi đồng bộ là một hình thức lai giữa bơi lội, khiêu vũ và trượt băng nghệ thuật, bao gồm những người bơi lội (cá nhân, song ca, bộ ba, đội hoặc combo) thực hiện một thói quen đồng bộ các động tác phức tạp và kịch tính trong nước, kèm theo âm nhạc.

Question 2. Synchronized swimming requires no complicated skills. A. True    B. False

Đáp án: B

Giải  thích: Dựa vào câu:  “Synchronized swimming demands advanced  water skills, and  requires strength, endurance, flexibility, grace, artistry  and  precise timing, not to mention exceptional breath control while upside down underwater”.

Dch: Bơi đồng bộ đòi hỏi các kỹ năng nước tiên tiến, và đòi hỏi sức mạnh, sức bền, tính linh hoạt, ân sủng, nghệ thuật và thời gian chính xác, chưa kể kiểm soát hơi thở đặc biệt trong khi lộn ngược dưới nước.

Question 3. It is a kind of sport that is only spent for female. A. True    B. False

Đáp án: B

Giải thích: Dựa vào câu: “Developed in the early 1900s in Canada, it is a sport performed almost exclusively by women, although there is some participation by men.”

Dch: Được phát triển vào đầu những năm 1900 ở Canada, đây là môn thể thao được thực hiện gần như độc quyền bởi phụ nữ, mặc dù có sự tham gia của nam giới.

Question 4. Another name of synchronized swimming is “water ballet”.

A. True    B. False

Đáp án: A

Giải thích: Dựa vào câu: “In its early form it was sometimes known as “water ballet”.”

Dch: Ở dạng sơ khai, đôi khi nó được biết đến với cái tên múa ba lê nước.

Question 5. This sport game includes two routines which are technical and free. A. True    B. False

Đáp án: A

Giải thích: Dựa vào câu: “Swimmers perform two routines for the judges, one technical and one free”.

Dch: Người bơi thực hiện hai thói quen cho các thẩm phán, một kỹ thuật và một miễn phí

Choose the letter A, B, C or D to complete the passage below

Football, also called association football or soccer, game …(6)…which two teams of 11 players, using any part of their bodies …(7)…their hands and arms, try to maneuver the ball into the opposing team’s goal. Only the goalkeeper is permitted

to handle the ball and may do so only within the penalty area surrounding the goal. The team that scores more goals wins.

Football is the world’s most popular ball game in numbers of participants and

…(8)…. Simple in its principal rules and essential equipment, the sport can be played almost anywhere, …(9)…official football playing fields (pitches) to gymnasiums, streets, school playgrounds, parks, or beaches. Football’s governing body, the Fédération Internationale de Football Association (FIFA), estimated that at the turn of the 21st century there were …(10)… 250 million football players and over 1.3 billion people “interested” in football; in 2010 a combined television audience of more than  26  billion  watched  football’s  premier tournament, the quadrennial month-long World Cup finals.

Question 6. A. at     B. in     C. on     D. to

Đáp án: B

Giải thích: In which~ where

Dch: Bóng đá, còn được gọi là bóng đá liên kết hoặc bóng đá là trò chơi trong đó hai đội gồm 11 cầu thủ, sử dụng bất kỳ phần nào của cơ thể ngoại trừ tay và cánh tay của họ, cố gắng điều khiển quả bóng vào mục tiêu của đội đối phương.

Question 7. A. except     B. including     C. excludes     D. exceptional

Đáp án: A

Giải thích: Except sth: ngoại trừ

Dch: Bóng đá, còn được gọi là bóng đá liên kết hoặc bóng đá là trò chơi trong đó hai đội gồm 11 cầu thủ, sử dụng bất kỳ phần nào của cơ thể ngoại trừ tay và cánh tay của họ, cố gắng điều khiển quả bóng vào mục tiêu của đội đối phương.

Question 8. A. viewers     B. audiences     C. spectaculars     D. observers

Đáp án: C

Giải thích: Spectacular: khán giả xem các chương trình thể thao

Dch: Bóng đá là trò chơi bóng phổ biến nhất thế giới về số lượng người tham gia và kính râm.

Question 9. A. between     B. ranging     C. towards     D. from

Đáp án: D

Giải thích: From A to B: từ A đến B

Dch: Đơn giản trong các quy tắc chính và thiết bị quan trọng của nó, môn thể thao này có thể được chơi ở hầu hết mọi nơi, từ sân chơi bóng đá chính thức (sân) đến nhà thi đấu, đường phố, sân chơi trường học, công viên hoặc bãi biển.

Question 10. A. approximately    B. more    C. less     D. many

Đáp án: A

Giải thích: Approximately ~ about: khoảng

Dch: Cơ  quan  quản  lý  Football  Football,  Hiệp  hội  bóng  đá  Fédération Internationale de (FIFA), ước tính rằng vào đầu thế kỷ 21, có khoảng 250 triệu cầu thủ bóng đá và hơn 1,3 tỷ người thích thú với bóng đá; vào năm 2010, khán giả truyền hình kết hợp gồm hơn 26 tỷ người đã xem giải đấu bóng đá hàng đầu, trận chung kết World Cup kéo dài bốn tháng một lần.

 

 

Tài liệu có 18 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống