Lý thuyết Sinh học 8 Bài 8 (mới 2023 + 20 câu trắc nghiệm): Cấu tạo và tính chất của xương

Tải xuống 13 1.7 K 3

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh lớp 8 tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 8: Cấu tạo và tính chất của xương đầy đủ, chi tiết. Tài liệu có 13 trang tóm tắt những nội dung chính về lý thuyết Bài 8: Cấu tạo và tính chất của xương và 20 câu hỏi trắc nghiệm chọn lọc có đáp án. Bài học Bài 8: Cấu tạo và tính chất của xương môn Sinh học lớp 8 có những nội dung sau:

Các nội dung được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn chi tiết giúp học sinh dễ dàng hệ thống hóa kiến thức, ôn luyện trắc nghiệm từ đó dễ dàng nắm vững được nội dung Bài 8: Cấu tạo và tính chất của xương Sinh học lớp 8.

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 8: Cấu tạo và tính chất của xương

Sinh học 8 Bài 8: Cấu tạo và tính chất của xương

Phần 1: Lý thuyết Sinh học 8 Bài 8: Cấu tạo và tính chất của xương

I. Cấu tạo của xương

1. Cấu tạo và chức năng của xương dài

Cấu tạo một xương dài gồm có : hai đầu xương và thân xương

Lý thuyết Sinh học 8 Bài 8: Cấu tạo và tính chất của xương (hay, chi tiết)

Lý thuyết Sinh học 8 Bài 8: Cấu tạo và tính chất của xương (hay, chi tiết)

Lý thuyết Sinh học 8 Bài 8: Cấu tạo và tính chất của xương (hay, chi tiết)

2. Cấu tạo xương ngắn và xương dẹt

Xương ngắn và xương dẹt có cấu tạo bên ngoài là mô xương cứng, bên trong là mô xương xốp gồm nhiều nan xương và nhiều hốc xương nhỏ (như mô xương xốp ở đầu xương dài) chứa tủy đỏ.

Lý thuyết Sinh học 8 Bài 8: Cấu tạo và tính chất của xương (hay, chi tiết)

II. Sự to ra và dài ra của xương

- Xương to ra là do sự phân chia của các tế bào màng xương

- Xương dài ra là do sự phân chia của tế bào ở sụn xương tăng trưởng.

Lý thuyết Sinh học 8 Bài 8: Cấu tạo và tính chất của xương (hay, chi tiết)

III. Thành phần hóa học và tính chất của xương

Thành phần của xương gồm:

- Chất hữu cơ (cốt giao) => tính mềm dẻo

- Chất vô cơ (muối khoáng): canxi => tính vững chắc

⇒ Xương có tính mềm dẻo và vững chắc

- Tỉ lệ chất cốt giao thay đổi theo độ tuổi

Xem thêm các bài Lý thuyết và câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 8 có đáp án hay khác:

Phần 2: 20 câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 8: Cấu tạo và tính chất của xương

Câu 1: Ở xương dài, màng xương có chức năng gì ?

A. Giúp giảm ma sát khi chuyển động

B. Giúp xương dài ra

C. Giúp xương phát triển to về bề ngang

D. Giúp dự trữ các chất dinh dưỡng

Lời giải 

Ở xương dài, màng xương có chức năng giúp xương phát triển to về bề ngang.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 2: Chức năng của màng xương là

A. giúp cho xương lớn lên về chiều ngang.

B. nuôi dưỡng xương.

C. sinh hồng cầu, chứa mỡ của người già, chứa tủy đỏ ở trẻ em, chứa tủy vàng ở người lớn.

D. giúp cho xương dài ra.

Lời giải 

Màng xương giúp cho xương lớn lên về chiều ngang.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 3: Ở xương dài của trẻ em, bộ phận nào có chứa tủy đỏ ?

A. Mô xương xốp và khoang xương

B. Mô xương cứng và mô xương xốp

C. Khoang xương và màng xương

D. Màng xương và sụn bọc đầu xương

Lời giải 

Ở xương dài của trẻ em, mô xương xốp và khoang xương có chứa tủy đỏ

Đáp án cần chọn là: A

Câu 4: Trong khoang xương, thân xương có chứa:

A. Chất tuỷ đỏ ở người già 

B. Chất tủy vàng ở trẻ em

C. Tủy đỏ ở trẻ em và tủy vàng ở người già 

D. Cả tủy đỏ và tủy vàng ở người giàs

Lời giải 

Trong khoang xương, thân xương có chứa tủy đỏ ở trẻ em và tủy vàng ở người già.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 5: Vai trò của khoang xương trẻ em là

A. giúp xương lớn lên về chiều ngang.

B. nuôi dưỡng xương.

C. chứa tủy đỏ.

D. giúp xương dài ra.

Lời giải 

Vai trò của khoang xương trẻ em là chứa tủy đỏ.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 6: Chức năng của tủy xương là

A. làm giảm ma sát trong khớp xương.

B. sinh hồng cầu, chứa mỡ ở người già, chứa tủy đỏ ở trẻ em, chứa tủy vàng ở người lớn.

C. nuôi dưỡng xương.

D. phân tán lực tác động, tạo các ô chứa tủy đỏ.

Lời giải 

Chức năng của tủy xương là sinh hồng cầu, chứa mỡ ở người già, chứa tủy đỏ ở trẻ em, chứa tủy vàng ở người lớn.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 7: Ở trẻ em, tủy đỏ là nơi sản sinh

A. tiểu cầu.

B. hồng cầu.

C. bạch cầu limphô.

D. đại thực bào.

Lời giải 

Ở trẻ em, tủy đỏ là nơi sản sinh hồng cầu

Đáp án cần chọn là: B

Câu 8: Tuỷ đỏ trong xương có tác dụng

A. làm cho xương lớn lên về bể dài.

B. sinh hồng cầu.

C. giảm ma sát phía trong xương 

D. chịu áp lực bên trong xương.

Lời giải 

Tủy đỏ trong xương là nơi sản sinh hồng cầu.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 9: Xương ngắn có đặc điểm

A. có kích thước ngắn.

B. có hình ống mỏng

C. hình bản dẹt, mỏng.

D. kích thước ngắn, mỏng

Lời giải 

Xương ngắn không có cấu tạo hình ống, có có kích thước ngắn.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 10: Xương ngắn có đặc điểm

A. xương có sụn bọc, thân xương có màng xương và khoang xương.

B. không có cấu tạo hình ống, bên ngoài là mô xương cứng.

C. xương hình ống, mô xương xốp ở đầu xương gồm các nan xương.

D. cả A và B.

Lời giải 

- Xương ngắn không có cấu tạo hình ống.

- Bên ngoài là mô xương cứng, bên trong là mô xương xốp gồm nhiều nan xương và nhiều hốc nhỏ chứa đầy tủy đỏ.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 11: Thành phần nào dưới đây không có trong cấu tạo của xương ngắn ?

A. Mô xương cứng

B. Mô xương xốp

C. Khoang xương

D. Tất cả các phương án đưa ra

Lời giải 

Khoang xương không có trong cấu tạo của xương ngắn.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 12: Các nan xương sắp xếp như thế nào trong mô xương xốp ?

A. Xếp nối tiếp nhau tạo thành các rãnh chứa tủy đỏ

B. Xếp theo hình vòng cung và đan xen nhau tạo thành các ô chứa tủy đỏ

C. Xếp gối đầu lên nhau tạo ra các khoang xương chứa tủy vàng

D. Xếp thành từng bó và nằm giữa các bó là tủy đỏ

Lời giải 

Các nan xương trong mô xương xốp xếp theo hình vòng cung và đan xen nhau tạo thành các ô chứa tủy đỏ.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 13: Xương dài có đặc điểm là

A. đầu xương có sụn bọc, thân xương có màng xương và khoang xương.

B. không có cấu tạo hình ống, bên ngoài là mô xương cứng

C. xương hình ống, mô xương xổp gồm các nan xương.

D. cả A và C.

Lời giải 

Cấu tạo 1 xương dài gồm có:

- Hai đầu xương là mô xương xốp, có các nan xương xếp theo kiểu vòng cung tạo ra các ô trống có chứa tủy đỏ. Bọc 2 đầu xương là lớp sụn.

- Thân xương có hình ống, có màng xương mỏng → mô xương cứng → khoang xương. Khoang xương chứa tủy xương.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 14: Cấu tạo của thân xương lần lượt từ ngoài vào trong gồm:

A. Xương cứng, màng xương và khoang xương

B. Màng xương, khoang xương và xương cứng 

C. Màng xương, xương cứng và khoang xương 

D. Khoang xương, xương cứng và màng xương

Lời giải 

Cấu tạo của thân xương lần lượt từ ngoài vào trong gồm: màng xương, xương cứng và khoang xương.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 15: Trong xương dài, vai trò phân tán lực tác động thuộc về thành phần nào dưới đây ?

A. Mô xương cứng

B. Mô xương xốp

C. Sụn bọc đầu xương

D. Màng xương

Lời giải 

Mô xương xốp có vai trò phân tán lực tác động.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 16: Chức năng của mô xương xốp là

A. sinh hồng cầu, chứa mỡ ở người già, chứa tủy đỏ ở trẻ em, chứa tủy vàng ở người lớn.

B. nuôi dưỡng xương.

C. phân tán lực tác động, tạo các ô chứa tủy đỏ.

D. chịu lực, đảm bảo vững chắc.

Lời giải 

Mô xương xốp giúp phân tán lực tác động, tạo các ô chứa tủy đỏ.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 17: Sụn đầu xương có tác dụng

A. làm cho xương lớn lên về bề ngang.

B. sinh hồng cầu.

C. giảm ma sát.

D. chịu áp lực.

Lời giải 

Sụn đầu xương có tác dụng giảm ma sát trong khớp xương.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 18: Chức năng của sụn đầu xương là

A. làm giảm ma sát trong khớp xương.

B. phân tán lực tác động, tạo các ô chứa tủy đỏ.

C. giúp cho xương lớn lên về chiều ngang.

D. giúp cho xương dài ra.

Lời giải 

Chức năng của sụn đầu xương là làm giảm ma sát trong khớp xương.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 19: Mô xương cứng có tác dụng

A. phân tán lực tác động.

B. tạo các ô chứa tủy.

C. làm cho xương lớn lên về bề dài.

D. làm xương bền chắc.

Lời giải 

Mô xương cứng có tác dụng chịu lực, đảm bảo xương vững chắc.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 20: Chức năng của mô xương cứng là

A. làm giảm ma sát trong khớp xương.

B. phân tán lực tác động, tạo các ô chứa tủy đỏ.

C. chịu lực, đảm bảo vững chắc.

D. giúp cho xương lớn lên về chiều ngang.

Lời giải 

Chức năng của mô xương cứng là chịu lực, đảm bảo vững chắc.

Đáp án cần chọn là: C

Bài giảng Sinh học 8 Bài 8: Tính chất và cấu tạo của xương

Tài liệu có 13 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống