Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh lớp 8 tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 11: Tiến hóa của hệ vận động - Vệ sinh hệ vận động đầy đủ, chi tiết. Tài liệu có 13 trang tóm tắt những nội dung chính về lý thuyết Bài 11: Tiến hóa của hệ vận động - Vệ sinh hệ vận động và 20 câu hỏi trắc nghiệm chọn lọc có đáp án. Bài học Bài 11: Tiến hóa của hệ vận động - Vệ sinh hệ vận động môn Sinh học lớp 8 có những nội dung sau:
Các nội dung được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn chi tiết giúp học sinh dễ dàng hệ thống hóa kiến thức, ôn luyện trắc nghiệm từ đó dễ dàng nắm vững được nội dung Bài 11: Tiến hóa của hệ vận động - Vệ sinh hệ vận độngSinh học lớp 8.
Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm Sinh học 8 BBài 11: Tiến hóa của hệ vận động - Vệ sinh hệ vận động:
SINH HỌC 8 BÀI 11: TIẾN HÓA CỦA HỆ VẬN ĐỘNG - VỆ SINH HỆ VẬN ĐỘNG
Phần 1: Lý thuyết Sinh học 8 Bài 11: Tiến hóa của hệ vận động - Vệ sinh hệ vận động
Các phần so sánh | Bộ xương người | Bộ xương thú |
---|---|---|
Tỉ lệ sọ não/mặt Lồi cằm xương mặt Cột sống Lồng ngực |
Lớn Phát triển Cong ở 4 chỗ Nở sang 2 bên |
Nhỏ Không có Cong hình cung Nở theo chiều lưng - bụng |
Xương chậu Xương chậu Xương bàn chân Xương gót |
Nở rộng Phát triển, khoẻ Xương ngón ngắn, bàn chân hình vòm Lớn, phát triển về phía sau |
Hẹp Bình thường Xương ngón dài, bàn chân phẳng Nhỏ |
- Những đặc điểm cùa bộ xương người thích nghi với tư thế dứng thảng và đi bằng hai chân:
+ Hộp sọ lớn hơn chứa não phát triển, tỉ lệ giữa xương sọ và xương mặt lớn hơn; lồi cằm phát triển xương hàm nhỏ hơn; diện khớp giữa xương sọ và cột sống lùi về phía trước, giữ cho đầu ở vị trí cân bằng trong tư thế đứng thảng; xương chậu rộng.
+ Cột sống cong ở 4 chỗ, đảm bảo cho trọng tâm cơ thể rơi vào 2 bàn chân trong tư thế đứng thẳng; lồng ngực rộng về 2 bên.
+ Xương chi phân hoá: Tay có khớp linh hoạt hơn chân, vận dộng của tay tự do hơn, thuận lợi cho lao động hơn. Chân có xương lớn, khớp chắc chắn, xương gót phát triển, các xương bàn chân và xương ngón chân khớp với nhau tạo thành vòm để vừa có thể đứng và đi lại chác chắn trên đôi chân, vừa có thể di chuyên linh hoạt.
- Cơ tay phân hóa thành nhiều nhóm nhỏ phụ trách các phần khác nhau giúp tay hoạt động linh hoạt, phức tạp => thích nghi với lao động
- Cơ chân lớn, khỏe, cử động chân chủ yếu là gấp và duỗi => thích nghi với tư thế đứng thẳng và đi thẳng người.
- Cơ vận động lưỡi phát triển do con người có tiếng nói
- Cơ mặt phân hóa giúp người biểu hiện tình cảm.
- Để cơ và xương phát triển tốt cần:
+ Có một chế độ dinh dưỡng hợp lí
+ Rèn luyện thể dục thể thao thường xuyên
+ Lao động vừa sức.
Phần 2: 20 câu trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 11: Tiến hoá của hệ vận động - Vệ sinh hệ vận động
Câu 1: Vì sao xương đùi của con người lại phát triển hơn so với phần xương tương ứng của thú ?
A. Vì con người cường độ hoạt động mạnh hơn các loài thú khác nên kích thước các xương chi (bao gồm cả xương đùi) phát triển hơn.
B. Vì con người có tư thế đứng thẳng nên trọng lượng phần trên cơ thể tập trung dồn vào hai chân sau và xương đùi phát triển để tăng khả năng chống đỡ cơ học.
C. Vì xương đùi ở người nằm ở phần dưới cơ thể nên theo chiều trọng lực, chất dinh dưỡng và canxi tập trung tại đây nhiều hơn, khiến chúng phát triển lớn hơn so với thú.
D. Tất cả các phương án đưa ra.
Lời giải
Xương đùi của con người lại phát triển hơn so với phần xương tương ứng của thú vì con người có tư thế đứng thẳng nên trọng lượng phần trên cơ thể tập trung dồn vào hai chân sau và xương đùi phát triển để tăng khả năng chống đỡ cơ học.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 2: Bàn chân hình vòm ở người có ý nghĩa thích nghi như thế nào ?
A. Làm giảm tác động lực, tránh được các sang chấn cơ học lên chi trên khi di chuyển.
B. Hạn chế tối đa sự tiếp xúc của bề mặt bàn chân vào đất bởi đây là nơi tập trung nhiều đầu mút thần kinh, có tính nhạy cảm cao.
C. Phân tán lực và tăng cường độ bám vào giá thể/ mặt đất khi di chuyển, giúp con người có những bước đi vững chãi, chắc chắn.
D. Tất cả các phương án đưa ra.
Lời giải
Bàn chân hình vòm ở người giúp phân tán lực và tăng cường độ bám vào giá thể/ mặt đất khi di chuyển, giúp con người có những bước đi vững chãi, chắc chắn.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 3: Đặc điểm tiến hoá của hệ cơ người so với động vật (ở lớp Thú) là gì?
A. Cơ mông ít phát triển.
B. Cơ bắp chân phát triển.
C. Cơ vận động ngón tay ít phát triển.
D. Tay có ít cơ phân hoá.
Lời giải
Cơ bắp chân người phát triển hơn so với thú, phục vụ cho tư thế đứng thẳng và di chuyển bằng hai chân.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 4: Sự tiến hoá hệ cơ cùa cơ thể người so với hệ cơ của thú:
A. Cơ tay vả cơ chân ở người phân hoá khác với thú. Cơ chân lớn, khoè, cử động chủ yếu là gấp duỗi.
B. Chân người có nhiều cơ phân hoá thành nhóm nhỏ phụ trách các phần khác nhau giúp chân cử động linh hoạt hơn tay.
C. Tay người có nhiều cơ phân hoá thành nhóm nhỏ phụ trách các phần khác nhau giúp tay cừ động linh hoạt hơn chân. Ngón cái có tám cơ phụ trách trong tổng số 18 cơ vận động bàn tay.
D. Câu A và C đúng.
Lời giải
Sự tiến hoá hệ cơ cùa cơ thể người so với hệ cơ của thú:
- Cơ tay vả cơ chân ở người phân hoá khác với thú. Cơ chân lớn, khoè, cử động chủ yếu là gấp duỗi.
- Tay người có nhiều cơ phân hoá thành nhóm nhỏ phụ trách các phần khác nhau giúp tay cừ động linh hoạt hơn chân. Ngón cái có tám cơ phụ trách trong tổng số 18 cơ vận động bàn tay.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 5: Cơ vận động lưỡi của con người phát triển hơn các loài thú là do chúng ta có khả năng
A. nuốt.
B. viết.
C. nói.
D. nhai.
Lời giải
Cơ vận động lưỡi của con người phát triển hơn các loài thú là do chúng ta có khả năng nói.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 6: Bộ xương người và bộ xương thú khác nhau ở đặc điểm nào sau đây ?
A. Số lượng xương ức
B. Hướng phát triển của lồng ngực
C. Sự phân chia các khoang thân
D. Sự sắp xếp các bộ phận trên cơ thể
Lời giải
Bộ xương người và bộ xương thú khác nhau ở hướng phát triển của lồng ngực
Đáp án cần chọn là: B
Câu 7: Đặc điểm nào dưới đây chỉ có ở bộ xương người mà không tồn tại ở các loài động vật khác?
A. Xương cột sống hình cung
B. Lồng ngực phát triển rộng ra hai bên
C. Bàn chân phẳng
D. Xương đùi bé
Lời giải
Lồng ngực ở người phát triển rộng ra hai bên
Đáp án cần chọn là: B
Câu 8: Sự tiến hoá của bộ xương người so với bộ xuơng thú thể hiện chủ yếu ở những điểm nào?
A. Sự phân hoá giữa chi trên và chi dưới.
B. Cột sống và lồng ngực,
C. Hộp sọ và cách đính hộp sọ vào cột sống.
D. Cả A, B và C đều đúng.
Lời giải
Sự tiến hoá của bộ xương người so với bộ xuơng thú thể hiện chủ yếu ở:
- Sự phân hoá giữa chi trên và chi dưới.
- Cột sống và lồng ngực,
- Hộp sọ và cách đính hộp sọ vào cột sống.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 9: Sự khác biệt trong hình thái, cấu tạo của bộ xương người và bộ xương thú chủ yếu là do nguyên nhân nào sau đây ?
A. Tư thế đứng thẳng và quá trình lao động
B. Sống trên mặt đất và cấu tạo của bộ não
C. Tư thế đứng thẳng và cấu tạo của bộ não
D. Sống trên mặt đất và quá trình lao động
Lời giải
Sự khác biệt trong hình thái, cấu tạo của bộ xương người và bộ xương thú chủ yếu là do nguyên nhân là tư thế đứng thẳng và quá trình lao động.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 10: Bộ xương người tiến hoá theo hướng nào ?
A. Thích nghi với tư thế đứng thẳng và lao động.
B. Thích nghi với việc ăn thức ăn chín.
C. Thích nghi với khả năng tư duy trừu tượng.
D. Thích nghi với đời sống xã hội.
Lời giải
Bộ xương người tiến hoá theo hướng thích nghi với tư thế đứng thẳng và lao động
Đáp án cần chọn là: A
Câu 11: Để chống vẹo cột sông, mọi người
A. Không nên mang vác quá sức chịu đựng
B. Không mang vác về một bên liên tục
C. Khi ngồi phải ngay ngắn, không nghiêng vẹo
D. Cả A, B và C đều đúng
Lời giải
Để chống vẹo cột sống, mọi người:
- Không nên mang vác quá sức chịu đựng.
- Không mang vác về một bên liên tục.
- Khi ngồi phải ngay ngắn, không nghiêng vẹo.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 12: Để cơ và xương phát triển cân đối, chúng ta cần lưu ý điều gì ?
A. Khi đi, đứng hay ngồi học/làm việc cần giữ đúng tư thế, tránh cong vẹo cột sống
B. Lao động vừa sức
C. Rèn luyện thân thể thường xuyên
D. Tất cả các phương án còn lại
Lời giải
Để cơ và xương phát triển cân đối, chúng ta cần khi đi, đứng hay ngồi học/làm việc cần giữ đúng tư thế, tránh cong vẹo cột sống, lao động vừa sức, rèn luyện thân thể thường xuyên.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 13: Để xương phát triển cần chú ý
A. lao động vừa sức.
B. rèn luyện thể dục thể thao.
C. cần lưu ý tư thế ngồi và mang vác.
D. cả A, B và C.
Lời giải
Để xương phát triển cần chú ý:
- Lao động vừa sức.
- Rèn luyện thể dục thể thao.
- Tư thế ngồi và mang vác đúng.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 14: Để xương chắc khỏe cần phải:
A. Có chế độ dinh dưỡng tùy ý
B. Luôn rèn luyện thân thể và lao động vừa sức
C. Tư thế ngồi học không ngay ngắn
D. Cả A, B và C
Lời giải
Để xương chắc khỏe cần phải: luôn rèn luyện thân thể và lao động vừa sức.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 15: Cần làm gì để có một hệ vận động khoẻ mạnh?
A. Có chế độ dinh dưỡng thích hợp
B. Thường xuyên tiếp xúc ánh sáng mặt trời
C. Rèn luyện thể dục thể thao, lao động vừa sức
D. Cả A, B và C
Lời giải
Các biện pháp để có một hệ vận động khỏe mạnh:
- Có chế độ dinh dưỡng thích hợp
- Thường xuyên tiếp xúc ánh sáng mặt trời
- Rèn luyện thể dục thể thao, lao động vừa sức.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 16: Bộ phận nào dưới đây của con người có sự phân hóa cơ rõ rệt hơn hẳn so với thú ?
1. Mặt
2. Bàn tay (tương ứng với bàn chân trước của thú)
3. Đùi
4. Thắt lưng
A. 1, 2
B. 1, 4
C. 1, 2, 3, 4
D. 2, 3, 4
Lời giải
Mặt và bàn tay của con người có sự phân hóa cơ rõ rệt hơn hẳn so với thú.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 17:Tiến hoá hệ cơ người hơn hẳn ở thú là?
A. Cơ chi
B. Cơ lưỡi
C. Cơ mặt
D. Cả A, B và C
Lời giải
Tiến hoá hệ cơ người hơn hẳn ở thú là: cơ chi, cơ lưỡi, cơ mặt
Đáp án cần chọn là: D
Câu 18: Trong bàn tay người, ngón nào có khả năng cử động linh hoạt nhất ?
A. Ngón út
B. Ngón giữa
C. Ngón cái
D. Ngón trỏ
Lời giải
Trong bàn tay người, ngón cái có khả năng cử động linh hoạt nhất
Đáp án cần chọn là: C
Câu 19: Tật cong vẹo cột sống do nguyên nhân chủ yếu nào?
A. Ngồi học không đúng tư thế
B. Đi dày, guốc cao gót
C. Thức ăn thiếu canxi
D. Thức ăn thiếu vitamin A, C, D
Lời giải
Tật cong vẹo cột sống chủ yếu do ngồi học không đúng tư thế.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 20: Để chống vẹo cột sống, cần phải làm gì ?
A. Khi ngồi phải ngay ngắn, không nghiêng vẹo.
B. Mang vác về một bên liên tục.
C. Mang vác quá sức chịu đựng của cơ thể.
D. Cả A, B và c.
Lời giải
Để chống vẹo cột sống, khi ngồi phải ngay ngắn, không nghiêng vẹo.
Đáp án cần chọn là: A