Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh lớp 9 tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 37: Thành tựu chọn giống ở Việt Nam đầy đủ, chi tiết. Tài liệu có 10 trang tóm tắt những nội dung chính về lý thuyết Bài 37: Thành tựu chọn giống ở Việt Nam và 11 câu hỏi trắc nghiệm chọn lọc có đáp án. Bài học Bài 37: Thành tựu chọn giống ở Việt Nam môn Sinh học lớp 9 có những nội dung sau:
Các nội dung được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn chi tiết giúp học sinh dễ dàng hệ thống hóa kiến thức, ôn luyện trắc nghiệm từ đó dễ dàng nắm vững được nội dung Bài 37: Thành tựu chọn giống ở Việt Nam Sinh học lớp 9.
Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Sinh học 9 Bài 37: Thành tựu chọn giống ở Việt Nam:
SINH HỌC 9 BÀI 37: THÀNH TỰU CHỌN GIỐNG Ở VIỆT NAM
Phần 1: Lý thuyết Sinh học 9 Bài 37: Thành tựu chọn giống ở Việt Nam
1. Gây đột biến nhân tạo
a. Gây đột biến nhân tạo rồi chọn cá thể để tạo giống mới
- Ở lúa:
- Ở lạc:
- Ở đậu tương:
b. Phối hợp giữa lai hữu tính và xử lí đột biến
- Giống lúa DT16 được tạo ra bằng lai giữa giống DT10 và giống lúa đột biến A20.
c. Chọn giống bằng chọn dòng tế bào xôma có biến dị hoặc đột biến xôma
- Giống lúa DR2 được tạo ra từ dòng tế bào xôma biến dị của giống CR203.
2. Lai hữu tính để tạo biến dị tổ hợp hoặc chọn lọc cá thể từ các giống hiện có
a. Tạo biến dị tổ hợp
- Lai DT10 tiềm năng năng suất cao × OM80 có hạt gạo dài, trong, cho cơm dẻo → giống lúa DT17 có ưu điểm của 2 giống lúa nói trên.
b. Chọn lọc cá thể
- Giống cà chua P375 tạo ra bằng phương pháp chọn lọc cá thể từ giống cà chua Đài Loan.
- Giống lúa CR203 tạo ra bằng phương pháp chọn lọc cá thể từ nguồn gen kháng rầy nâu, có khả năng kháng rầy, cho năng suất TB 45 – 50 tạ/ha.
3. Tạo giống ưu thế lai
- Giống ngô lai LVN 10 thuộc nhóm giống ngô dài ngày, được tạo ra do lai 2 dòng thuần. Có thời gian sinh trưởng ngắn và kháng sâu bệnh tốt.
- Giống ngô LVN20 đơn ngắn ngày, chống đổ tốt, thích hợp với vụ đông xuân trên chân đất lầy thụt.
4. Tạo giống đa bội thể
- P: Giống dâu Bắc Ninh (4n) × Giống lưỡng bội (2n) → Giống dâu số 12 (3n): có lá dày, màu xanh đậm, thịt lá nhiều, sức ra rễ và tỉ lệ hom cao.
Trong tạo giống vật nuôi lai giống là phương pháp chủ yếu để tạo nguồn biến dị cho chọn giống mới, cải tạo năng suất thấp và tạo ưu thế lai.
II. THÀNH TỰU CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI
1. Tạo giống mới
P: Lợn Ỉ - 81 × Đại bạch → F1: Đại bạch Ỉ - 81
P: Bớcsai × Ỉ 81 → F1: Bớcsai Ỉ 81
- Hai giống lợn F1 có đặc điểm quý của giống lợn Ỉ 81: phát dục sớm, dễ nuôi, mắn đẻ, đẻ nhiều con, thịt thơm ngon… Khắc phục được nhược điểm của lơn Ỉ như: thịt nhiều mỡ, chân ngắn, lưng võng, bụng sệ.
2. Cải tạo giống địa phương
- Lai con cái tốt nhất của giống địa phương × con đực tốt nhất của giống ngoại → giống địa phương có tầm vóc như giống ngoại, tỉ lệ thị nạc tăng, khả năng thích nghi tốt.
Ví dụ: tạo ra đàn bò sữa bằng cách cho lai con cái nội nhiều lần với con đực ngoại → giống bò sữa có chất lượng tốt.
3. Tạo giống có ưu thế lai
Trong những năm qua, các nhà chọn giống đã có những thành công nổi bật trong tạo giống lai F1: lợn, bò, gà, dê, cừu …
+ Lai bò vàng Thanh Hóa × Bò Hônsten Hà Lan → Bò F1 chịu được khí hậu nắng, năng suất sữa cao.
+ Lai vịt Anh đào × vịt cỏ → Vịt bạch tuyết có kích thước lớn, thích nghi cao, đẻ nhiều trứng.
4. Nuôi thích nghi các giống nhập nội
- Nhiều giống vật nuôi có tính trạng tốt được nhập nội và nuôi thích nghi với điều kiện khí hậu và chăm sóc ở Việt Nam.
5. Ứng dụng công nghệ sinh học trong công tác chọn tạo giống
- Cấy chuyển phôi: Cấy phôi từ bò mẹ cao sản sang những con bò cái khác → 1 con bò mẹ có thể cho 10 – 500 con/năm → nhân giống nhanh
- Thụ tinh nhân tạo: bằng tinh trùng bảo quản trong môi trường pha chế: giúp giảm số lượng và nâng cao chất lượng đực giống.
- Công nghệ gen: giúp phát hiện sớm giới tính của phôi → phục vụ nhu cầu kinh tế.
(Cấy chuyển phôi)
Phần 2: 11 câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 37: Thành tựu chọn giống ở Việt Nam
Câu 1: Các phương pháp được sử dụng trong chọn giống vật nuôi là:
A. Tạo giống mới, cải tạo giống địa phương
B. Tạo giống ưu thế lai (giống lai Fl), nuôi thích nghi các giống nhập nội.
C. Tạo giống mới, cải tạo giống địa phương, tạo giống ưu thế lai (giống lai F1), nuôi thích nghi các giống nhập nội, ứng dụng công nghệ sinh học trong công tác giống.
D. Tạo giống mới, tạo ưu thế lai, ứng dụng công nghệ sinh học trong công tác giống.
Đáp án:
Các phương pháp được sử dụng trong chọn giống vật nuôi là tạo giống mới, cải tạo giống địa phương, tạo giống ưu thế lai, nuôi thích nghi các giống nhập nội, ứng dụng công nghệ sinh học trong công tác giống.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 2: Đặc điểm của lợn Ỉ nước ta là:
A. Tầm vóc to, tăng trọng nhanh
B. Thịt có nhiều mỡ, chân ngắn, lưng võng, bụng sệ
C. Thịt nhiều nạc, tỉ lệ mỡ thấp
D. Trọng lượng tối đa cao
Đáp án:
Đặc điểm của lợn Ỉ nước ta là thịt có nhiều mỡ, chân ngắn, lưng võng, bụng sệ
Đáp án cần chọn là: B
Câu 3: Trong chọn giống vật nuôi, quá trình tạo giống mới đòi hỏi thời gian rất dài và kinh phí rất lớn nên người ta thường dùng các phương pháp nào sau đây:
A. Nuôi thích nghi và chọn lọc cá thể
B. Tạo giống ưu thế lai và chọn lọc cá thể.
C. Cải tiến giống địa phương, nuôi thích nghi hoặc tạo giống ưu thế lai.
D. Ứng dụng công nghệ sinh học trong công tác giống.
Đáp án:
Trong chọn giống vật nuôi, quá trình tạo giống mới đòi hỏi thời gian rất dài và kinh phí rất lớn nên người ta thường cải tiến giống địa phương, nuôi thích nghi giống nhập nội hoặc tạo giống ưu thế lai.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 4: Con lai kinh tế được tạo ra giữa bò vàng Thanh Hoá và bò Hôn sten Hà Lan, chịu được khí hậu nóng, cho 1000 kg sữa/con/năm. Đây là thành tựu chọn giống vật nuôi thuộc lĩnh vực nào?
A. Công nghệ cấy chuyển phôi
B. Nuôi thích nghi.
C. Tạo giống ưu thế lai (giống lai F1)
D. Tạo giống mới.
Đáp án:
Con lai kinh tế được tạo ra giữa bò vàng Thanh Hoá và bò Hôn sten Hà Lan là thành tựu của tạo giống ưu thế lai.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 5: Tại sao ở nước ta hiện nay phổ biến là dùng con cái thuộc giống trong nước, con đực cao sản thuộc giống nhập nội để lai kinh tế?
A. Vì muốn tạo được con lai F1 cần có nhiều con cái hơn con đực, nên để giảm kinh phí ta chỉ nhập con đực
B. Vì như vậy tạo được nhiều con lai F1 hơn
C. Vì như vậy con lai sẽ có khả năng thích nghi với điều kiện khí hậu, chăn nuôi giống mẹ và sức tăng sản giống bố
D. Vì như vậy sẽ giảm kinh phí và con lai có sức tăng sản giống bố
Đáp án:
Ở nước ta hiện nay phổ biến là dùng con cái thuộc giống trong nước, con đực cao sản thuộc giống nhập nội để lai kinh tế nhằm tạo con lai sẽ có khả năng thích nghi với điều kiện khí hậu, chăn nuôi giống mẹ và sức tăng sản giống bố.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 6: Thành tựu nổi bật nhất trong chọn giống cây trồng ở nước ta là ở lĩnh vực nào?
A. Chọn giống lúa, lạc, cà chua.
B. Chọn giống ngô, mía, đậu tương
C. Chọn giống lúa, ngô, đậu tương
D. Chọn giống đậu tương, lạc, cà chua
Đáp án:
Thành tựu nổi bật nhất trong chọn giống cây trồng ở nước ta là chọn giống lúa, ngô, đậu tương.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 7: Giống dâu tam bội (3n) được tạo ra từ giống dâu tứ bội (4n) với giống dâu lưỡng bội (2n) nhờ phương pháp:
A. Gây đột biến nhân tạo.
B. Lai hữu tính và xử lí đột biến.
C. Tạo giống đa bội thể.
D. Tạo giống ưu thế lai.
Đáp án:
Giống dâu tam bội (3n) được tạo ra nhờ phương pháp tạo giống đa bội thể.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 8: Giống lúa CR203 có khả năng kháng rầy, cho năng suất TB 45 – 50 tạ/ha được tạo ra bằng phương pháp.
A. Chọn lọc cá thể.
B. Lai hữu tính
C. Tạo giống đa bội thể
D. Tạo giống ưu thế lai.
Đáp án:
Giống lúa CR203 tạo ra bằng phương pháp chọn lọc cá thể từ nguồn gen khấng rầy nâu
Đáp án cần chọn là: A
Câu 9: Thành tựu nổi bật của chọn tạo giống cây trồng nước ta là tạo ra giống có ưu thế lai cao ở loài cây nào.
A. Lúa.
B. Mía
C. Ngô
D. Cà chua
Đáp án:
Các giống ngô có ưu thế lai cao được tạo ra như giống ngô lai LVN 10, LVN20.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 10: Trong chọn giống vật nuôi, chủ yếu người ta dùng phương pháp nào để tạo nguồn biến dị?
A.Gây đột biến nhân tạo.
B. Giao phối cận huyết.
C Lai giống
D. Sử dụng hoocmôn sinh dục
Đáp án:
Trong tạo giống vật nuôi lai giống là phương pháp chủ yếu để tạo nguồn biến dị.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 11: Nhiệm vụ của khoa học chọn giống là:
A. Cải tiến các giống cây trồng, vật nuôi hiện có.
B. Cải tiến các giống vật nuôi, cây trồng và vi sinh vật hiện có.
C. Cải tiến các giống hiện có, tạo ra các giống mới có năng suất cao
D. Tạo ra các giống mới có năng suất, sản lượng cao, đáp ứng với yêu cầu của con người.
Đáp án:
Nhiệm vụ của khoa học chọn giống là cải tiến các giống hiện có, tạo ra các giống mới có năng suất cao.
Đáp án cần chọn là: C