Lý thuyết Sinh học 9 Bài 23 (mới 2023 + 39 câu trắc nghiệm): Đột biến số lượng nhiễm sắc thể

Tải xuống 17 1.7 K 7

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh lớp 9 tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 23: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể đầy đủ, chi tiết. Tài liệu có 17 trang tóm tắt những nội dung chính về lý thuyết Bài 23: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể và 39 câu hỏi trắc nghiệm chọn lọc có đáp án. Bài học Bài 23: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể môn Sinh học lớp 9 có những nội dung sau:

Các nội dung được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn chi tiết giúp học sinh dễ dàng hệ thống hóa kiến thức, ôn luyện trắc nghiệm từ đó dễ dàng nắm vững được nội dung Bài 23: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể Sinh học lớp 9.

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Sinh học 9 Bài 23: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể: 

SINH HỌC 9 BÀI 23: ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ

Phần 1: Lý thuyết Sinh học 9 Bài 23: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể

Đột biến số lượng nhiễm sắc thể là những biến đổi số lượng xảy ra ở một hoặc 1 số cặp NST nào đó hoặc ở tất cả các bộ NST.

Các dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể: thể dị bội và thể đa bội.

I. Thể dị bội

- Thể dị bội là cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có một hoặc một số cặp NST bị thay đổi về số lượng.

- Một số dạng dị bội phổ biến:

Lý thuyết Sinh học 9 Bài 23: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể hay, chi tiết

- Ý nghĩa:

- Đối với chọn giống: Có thể sử dụng thể không để được các NST mong muốn vào cơ thể lai.

- Đối với di truyền học: Có thể sử dụng các lệch bội để xác định vị trí các gen trên NST.

- Đối với tiến hóa: Cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.

- Hậu quả: gây nên biến đổi hình thái ở thực vật (hình dạng, kích thước, màu sắc…) hoặc gây nên một số bệnh ở người (Đao, Tocno, Claiphento…).

Lý thuyết Sinh học 9 Bài 23: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể hay, chi tiết

II. Sự phát sinh thể dị bội

- Trong quá trình giảm phân, mỗi NST của cặp tương đồng phân li về 1 cực → hình thành giao tử bình thường (n) → qua thụ tinh 2 giao tử bình thường n kết hợp với nhau → hợp tử 2n.

- Khi một cặp NST tương đồng không phân li trong giảm phân ở bố hoặc mẹ → 2 chiếc trong cặp NST tương đồng cùng đi về 1 cực → tạo giao tử bất thường n + 1 và n – 1 → qua thụ tinh 2 giao tử đó kết hợp với giao tử bình thường (n) → hợp tử 2n + 1 và Hợp tử 2n – 1 → thể dị bội.

Lý thuyết Sinh học 9 Bài 23: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể hay, chi tiết

Phần 2: 39 câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 23: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể

Câu 1: Thể không nhiễm là thể mà trong tế bào:

A. Không còn chứa bất kì NST nào

B. Không có NST giới tính, chỉ có NST thường

C. Không có NST thường, chỉ có NST giới tính

D. Thiểu hẳn một cặp NST nào đó

Đáp án:

Thể không nhiễm là thể mà trong tế bào sinh dưỡng có hiện tượng thiếu 1 cặp NST ở một cặp tương đồng nào đó.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 2: Trường hợp cơ thể sinh vật có bộ nhiễm sắc thể mất hẳn một cặp nhiễm sắc thể tương đồng, di truyền học gọi là

A.thể khuyết nhiễm.

B.  thể không nhiễm,

C. thể một nhiễm kép.

D.  thể một nhiễm.

Đáp án:

Thể không nhiễm là thể mà trong tế bào sinh dưỡng có hiện tượng thiếu 1 cặp NST tương đồng nào đó.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 3: Thể ba nhiễm (hay tam nhiễm) là thể mà trong tế bào sinh dưỡng có:

A. Tất cả các cặp NST tương đồng đều có 3 chiếc

B. Tất cả các cặp NST tương đồng đều có 1 chiếc

C. Tất cả các cặp NST tương đồng đều có 2 chiếc

D. Có một cặp NST nào đó có 3 chiếc, các cặp còn lại đều có 2 chiếc

Đáp án:

Thể ba nhiễm (hay tam nhiễm) là thể mà trong tế bào sinh dưỡng có một cặp NST nào đó có 3 chiếc, các cặp còn lại đều có 2 chiếc.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 4: Kí hiệu bộ NST nào sau đây dùng để chỉ có thể không nhiễm?

A. 2n + 1

B.  2n – 1

C.  2n + 2

D.  2n – 2

Đáp án:

Kí hiệu bộ NST của thể không nhiễm là 2n – 2.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 5: Kí hiệu bộ NST nào sau đây dùng để chỉ cho thể 3 nhiễm:

A. 2n – 2

B. 2n + 2

C. 2n – 1

D. 2n + 1

Đáp án:

Kí hiệu bộ NST của thể ba nhiễm là 2n + 1.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 6: Cà độc dược có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Väy thể (2n – 1) cây cà có số lượng nhiễm sắc thể là

A. 26

B. 24

C.  25

D.  23

Đáp án:

Số lượng nhiễm sắc thể ở thể 2n - 1 là 24 - 1 = 23 NST

Đáp án cần chọn là: D

Câu 7: Bộ nhiễm sắc thể của một loài 2n = 24. Số lượng nhiễm sắc thể ở thể 2n + 1 là

A. 25

B. 35

C.46

D.  48

Đáp án:

Số lượng nhiễm sắc thể ở thể 2n + 1 là 24+1 = 25 NST

Đáp án cần chọn là: A

Câu 8: Một loài sinh vật có 2n = 8 . Bộ nhiễm sắc thể của thể tam nhiễm chứa số nhiễm sắc thể là:

A. 9

B. 10

C. 11

D. 16

Đáp án:

Số lượng nhiễm sắc thể ở thể 2n + 1 là 8 + 1 = 9 NST

Đáp án cần chọn là: A

Câu 9: Cơ chế phát sinh các giao tử: n – 1, n + 1 là do

A. một cặp NST tương đồng không được nhân đôi

B. một hoặc một số cặp NST tương đồng không phân li ở kì sau của nguyên phân

C. một cặp NST tương đồng không phân li ở kì sau của giảm phân

D.  tất cả các cặp NST không phân li

Đáp án:

Khi một cặp NST tương đồng không phân li trong giảm phân ở bố hoặc mẹ → 2 chiếc trong cặp NST tương đồng cùng đi về 1 cực → tạo giao tử bất thường n + 1 và n – 1. 

Đáp án cần chọn là: C

Câu 10: Cơ chê phát sinh thể dị bội là do sự phân li không bình thường của một cặp NST trong giảm phân, tạo nên:

A.Giao tử có 3 NST hoặc không có NST nào của cặp tương đồng.

B. Giao tử có 2 NST hoặc không có NST nào của cặp tương đồng, 

C. Hai giao tử đều có 1 NST của cặp tương đồng.

D. Hai giao tử đều không có NST nào của cặp tương đồng.

Đáp án:

Cơ chê phát sinh thể dị bội là do sự phân li không bình thường của một cặp NST trong giảm phân, tạo nên: giao tử có 2 NST (n+1) hoặc không có NST nào (n-1) của cặp tương đồng.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 11: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 48. Một tế bào sinh dục chín của thể ba nhiễm. Tính số NST ở kì sau I trong tế bào loài?

A.49 NST đơn

B. 49 NST kép

C. 51 NST đơn

D. 51 NST kép

Đáp án:

Ta có: 2n = 48, thể ba nhiễm có 2n + 1 = 49 NST

Ở kì sau của giảm phân I NST tồn tại ở trạng thái kép và NST trong tế bào chưa phân li => Số NST trong tế bào là 49 NST kép.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 12: Đột biến số lượng NST bao gồm:

A.Lặp đoạn và đảo đoạn NST

B. Đột biến dị bội và chuyển đoạn NST

C. Đột biến đa bội và mất đoạn NST

D. Đột biến đa bội và đột biến dị bội trên NST

Đáp án:

Các dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể: thể dị bội và thể đa bội

Đáp án cần chọn là: D

Câu 13: Hiện tượng dị bội thể là sự tăng hoặc giảm số lượng NST xảy ra ở:

A Toàn bộ các cặp NST trong tế bào

B. Ở một hay một số cặp NST nào đó trong tế bào

C. Chỉ xảy ra ở NST giới tính

D. Chỉ xảy ra ở NST thường

Đáp án:

Hiện tượng dị bội thể là sự tăng hoặc giảm số lượng NST xảy ra ở một hay một số cặp NST nào đó trong tế bào.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 14: Ở người hiện tượng dị bội thể được tìm thấy:

A.Chỉ có NST giới tính 

B. Chỉ có ở các NST thường

C. Cả ở NST thường và NST giới tính 

D. Không tìm thấy thể dị bội ở người

Đáp án:

Hiện tượng dị bội thể là sự tăng hoặc giảm số lượng NST có thể xảy ra ở cả NST thường và NST giới tính.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 15: Hiện tượng một cặp NST trong bộ NST bị thay đổi về số lượng gọi là:

A. Dị bội thể

B. Đa bội thể

C. Tam bội

D. Tử bội

Đáp án:

Hiện tượng một cặp NST trong bộ NST bị thay đổi về số lượng gọi là dị bội thể.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 16: Bộ nhiễm sắc thể của một loài 2n = 24. Số lượng nhiễm sắc thể ở thể 2n + 1 là

  1. 25
  2. 35
  3. 46
  4. 48

Đáp án:

Số lượng nhiễm sắc thể ở thể 2n + 1 là 24+1 = 25 NST

Đáp án cần chọn là: A

Câu 17: Một loài sinh vật có 2n = 8 . Bộ nhiễm sắc thể của thể tam nhiễm chứa số nhiễm sắc thể là:

  1. 9
  2. 10
  3. 11
  4. 16

Đáp án:

Số lượng nhiễm sắc thể ở thể 2n + 1 là 8 + 1 = 9 NST

Đáp án cần chọn là: A

Câu 18: Cơ chế phát sinh các giao tử: n – 1, n + 1 là do

  1. một cặp NST tương đồng không được nhân đôi
  2. một hoặc một số cặp NST tương đồng không phân li ở kì sau của nguyên phân
  3. một cặp NST tương đồng không phân li ở kì sau của giảm phân
  4.  tất cả các cặp NST không phân li

Đáp án:

Khi một cặp NST tương đồng không phân li trong giảm phân ở bố hoặc mẹ → 2 chiếc trong cặp NST tương đồng cùng đi về 1 cực → tạo giao tử bất thường n + 1 và n – 1. 

Đáp án cần chọn là: C

Câu 19: Cơ chê phát sinh thể dị bội là do sự phân li không bình thường của một cặp NST trong giảm phân, tạo nên:

  1. Giao tử có 3 NST hoặc không có NST nào của cặp tương đồng.
  2. Giao tử có 2 NST hoặc không có NST nào của cặp tương đồng, 
  3. Hai giao tử đều có 1 NST của cặp tương đồng.
  4. Hai giao tử đều không có NST nào của cặp tương đồng.

Đáp án:

Cơ chê phát sinh thể dị bội là do sự phân li không bình thường của một cặp NST trong giảm phân, tạo nên: giao tử có 2 NST (n+1) hoặc không có NST nào (n-1) của cặp tương đồng.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 20: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 48. Một tế bào sinh dục chín của thể ba nhiễm. Tính số NST ở kì sau I trong tế bào loài?

  1. 49 NST đơn
  2. 49 NST kép
  3. 51 NST đơn
  4. 51 NST kép

Đáp án:

Ta có: 2n = 48, thể ba nhiễm có 2n + 1 = 49 NST

Ở kì sau của giảm phân I NST tồn tại ở trạng thái kép và NST trong tế bào chưa phân li => Số NST trong tế bào là 49 NST kép.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 21: Một tế bào sinh dưỡng của thể một kép đang ở kì sau nguyên phân, người ta đếm được 44 nhiễm sắc thể. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội bình thường của loài này là bao nhiêu?

  1. 22
  2. 23
  3. 24
  4. 46

Đáp án:

Thể một kép 2n-1-1. kì sau nguyên phân, tế bào chưa phân chia, nhưng các NST kép đã tách ra thành 2 NST đơn. Người ta quan sát thấy 44 NST.

Vậy số lượng NST trong tế bào khi chưa nhân đôi là 44/2 = 22

Thể một kép có số lượng NST trong tế bào là 2n -1 -1 = 22

Vậy số lượng NST trong bộ lưỡng bội của loài này là 22+1+1 = 24 (NST)

Đáp án cần chọn là: C

Câu 22: Khi nói về đột biến lệch bội, phát biểu nào sau đây không đúng?

  1. Đột biến dị bội có thể phát sinh trong nguyên phân hoặc trong giảm phân.
  2. Đột biến dị bội chỉ xảy ra ở nhiễm sắc thể thường, không xảy ra ở nhiễm sắc thể giới tính.
  3. Đột biến dị bội làm thay đổi số lượng ở một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể.
  4. Đột biến dị bội xảy ra do rối loạn phân bào làm cho một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể không phân li.

Đáp án:

A đúng, đột biến dị bội có thể xảy ra ở tế bào sinh dưỡng khi nguyên phân, tạo thành đột biến xôma

B sai vì: Đột biến lệch bội có thể xảy ra ở nhiễm sắc thể thường hoặc nhiễm sắc thể giới tính.

C, D đúng , đột biến do một hoặc một cặp NST không phân li, làm thay đổi số lượng NST của chúng ở các tế bào đột biến.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 23: Thể dị bội gồm dạng nào ?

  1. Dạng 2n – 2
  2. Dạng 2n - 1 
  3. Dạng 2n + 1 
  4. Cả A, B và C

Đáp án:

Thể dị bội bao gồm cả 2 dạng trên: A: thể không; B: thể một; C: thể ba

Đáp án cần chọn là: D

Câu 24: Thể nào sau đây không phải là thể lệch bội?

  1. Thể 3 nhiễm trên NST thường.
  2. Người bị bệnh Đao 
  3. Thể không nhiễm trên NST giới tính.
  4. Người bị bệnh ung thư máu.

Đáp án:

Thể lệch bội là đột biến số lượng NST.

Bệnh Đao là người có 3 NST số 21

Bệnh ung thư máu do mất đoạn ở NST số 21

Đáp án cần chọn là: D

Câu 25: Các thể đột biến nào sau đây ở người là hậu quả của đột biến dị bội, dạng (2n – 1)?

  1. Hội chứng Tơcnơ
  2. Hội chứng Claiphentơ
  3. Ngón trỏ dài hơn ngón giữa, tai thấp, hàm bé.
  4. Hội chứng Đao.

Đáp án:

Hội chứng Tơcnơ: trong tế bào chỉ có 1 NST X

Claifento: XXY

Hội chứng Đao: 3 NST số 21

Đáp án cần chọn là: A

Câu 26: Hình 1 là ảnh chụp bộ nhiễm sắc thể bất thường ở một người. Người mang bộ nhiễm sắc thể này

Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 23 có đáp án năm 2021 mới nhất

  1. mắc hội chứng Claiphentơ. 
  2. mắc hội chứng Đao.
  3. mắc hội chứng Tớcnơ.
  4. mắc bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm.

Đáp án:

Người này có 3 NST số 21 → Hội chứng Đao.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 27: Ở người sự tăng thêm 1 NST ở cặp NST thứ 21 gây ra:

  1. Bệnh Đao
  2. Bệnh Tơcnơ
  3. Bệnh bạch tạng
  4. Bệnh câm điếc bẩm sinh

Đáp án:

Ở người sự tăng thêm 1 NST ở cặp NST thứ 21 gây ra bệnh Đao.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 28: Bộ NST của người bị bệnh Đao thuộc dạng nào dưới đây ?

  1. 2n – 1
  2. 2n + 1
  3. 2n + 2
  4. 2n – 2

Đáp án:

Bộ NST của người bị bệnh Đao thuộc dạng ba nhiễm: 2n + 1.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 29: Ở người hiện tượng dị bội thể được tìm thấy ở:

  1. Chỉ có NST giới tính
  2. Chỉ có ở các NST thường
  3. Cả ở NST thường và NST giới tính
  4. Không tìm thấy thể dị bội ở người

Đáp án:

Ở người hiện tượng dị bội thể được tìm thấy ở cả NST thường và NST giới tính.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 30: Bệnh Đao là:

  1. Đột biến thể dị bội 2n - 1. 
  2. Đột biến thể dị bội 2n + 1.
  3. Đột biến thể dị bội 2n - 2.
  4. Đột biến thể đa bội

Đáp án:

Bệnh Đao là: đột biến thể dị bội 2n + 1.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 31: Trong bộ nhiễm sắc thể của bệnh nhân mắc bệnh Đao, số lượng nhiễm sắc thể ở cặp số 21 là bao nhiêu?

  1. 4 nhiễm sắc thể.
  2. 1 nhiễm sắc thể.
  3. 2 nhiễm sắc thể.
  4. 3 nhiễm sắc thể.

Đáp án:

Trong bộ nhiễm sắc thể của bệnh nhân mắc bệnh Đao, có 3 nhiễm sắc thể ở cặp số 21.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 32: Các thể đột biến nào sau đây ở người là hậu quả của đột biến dị bội dạng 2n + 1?

  1. Đao
  2. Tớcnơ
  3. Câm điếc bẩm sinh
  4. Bạch tạng.

Đáp án:

Bệnh Đao là hậu quả của đột biến dị bội dạng 2n + 1.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 33: Bệnh Đao có ở người là do trong tế bào sinh dưỡng:

  1. có 3 NST ở cặp số 12
  2. có 1 cặp NST ở cặp số 12
  3. có 3 NST ở cặp số 21
  4. có 1 cặp NST ở cặp số 21

Đáp án:

Trong bộ nhiễm sắc thể của bệnh nhân mắc bệnh Đao, có 3 nhiễm sắc thể ở cặp số 21.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 34: Người bị bệnh đao thuộc dạng đột biến:

  1. số lượng NST- Thể dị bội dạng 2n – 1
  2. số lượng NST- Thể dị bội dạng 2n+1
  3. Gen – dạng mất 1 cặp nuclêôtit C
  4. Gen – dạng thêm 1 cặp nuclêôtit

Đáp án:

Người bị bệnh đao thuộc dạng đột biến số lượng NST- Thể dị bội dạng 2n+1.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 35: Chọn câu đúng trong các câu sau:

  1. Bệnh nhân Tơcnơ chỉ có 1 NST X trong cặp NST giới tính.
  2. Hội chứng Tơcnơ xuất hiện với tỉ lệ 1% ở nữ.
  3. Người mắc bệnh Đao có 3 NST ở cặp NST giới tính.
  4. Bệnh bạch tạng được chi phối bởi cặp gen dị hợp.

Đáp án:

Câu đúng là A, Bệnh nhân Tơcnơ chỉ có 1 NST X trong cặp NST giới tính.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 36: Trong bộ nhiễm sắc thể của bệnh nhân Tơcnơ có bao nhiêu nhiễm sắc thể X?

  1. 1 nhiễm sắc thể.
  2. 2 nhiễm sắc thể.
  3. 3 nhiễm sắc thể.
  4. 4 nhiễm sắc thể.

Đáp án:

Trong bộ nhiễm sắc thể của bệnh nhân Tơcnơ có 1 nhiễm sắc thể X

Đáp án cần chọn là: A

Câu 37: Trường hợp nào sau đây có thể tạo ra hợp tử phát triển thành người mắc hội chứng Đao?

  1. Giao tử chứa 2 nhiễm sắc thể số 21 kết hợp với giao tử bình thường.
  2. Giao tử chứa nhiễm sắc thể số 22 bị mất đoạn kết hợp với giao tử bình thường, 
  3. Giao tử chứa 2 nhiễm sắc thể số 23 kết hợp với giao tử bình thường,
  4. Giao tử không chứạ nhiễm sắc thể số 21 kết hợp với giao tử bình thường.

Đáp án:

Giao tử chứa 2 nhiễm sắc thể số 21 kết hợp với giao tử bình thường có thể tạo ra hợp tử phát triển thành người mắc hội chứng Đao.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 38: Bộ NST lưỡng bội của loài = 24. Có bao nhiêu trường hợp thể 3 có thể xảy ra?

  1. 12
  2. 13
  3. 24
  4. 48

Đáp án:

2n = 24 → n = 12

Số trường hợp thể 3 có thể xảy ra = C1n = 12

Đáp án cần chọn là: A

Câu 39: Có thể có tối đa bao nhiêu thể 3 nhiễm khác nhau ở loài 2n = 20?

  1. 40
  2. 30
  3. 20
  4. 10

Đáp án:

2n = 20 → n = 10

Số trường hợp thể 3 có thể xảy ra = C1n = 10

Đáp án cần chọn là: A

Bài giảng Sinh học 9 Bài 23: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
Tài liệu có 17 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống