Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Hóa học lớp 9: Phân bón hóa học có đáp án chi tiết, chọn lọc. Tài liệu có 7 trang gồm 30 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Hóa 9. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Phân bón hóa học có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong bài thi môn Hóa học 9 sắp tới.
Giới thiệu về tài liệu:
- Số trang: 7 trang
- Số câu hỏi trắc nghiệm: 30 câu
- Lời giải & đáp án: có
Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Phân bón hóa học có đáp án – Hóa học lớp 9:
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM HÓA HỌC LỚP 9
Bài 11: Phân bón hóa học
Bài 1: Dãy chỉ chứa toàn phân bón hoá học đơn là:
A. KNO3, NH4NO3, (NH2)2CO
B. KCl, NH4H2PO4, Ca(H2PO4)2
C. (NH4)2SO4, KCl, Ca(H2PO4)2
D. (NH4)2SO4, KNO3, NH4Cl
Lời giải
Các phân bón hoá học đơn là: (NH4)2SO4, KCl, Ca(H2PO4)2
Loại A và D vì KNO3 là phân bón kép
Loại B vì NH4H2PO4 là phân bón kép
Đáp án: C
Bài 2: Cho những phân bón có công thức: KNO3, NH4NO3, Ca(H2PO4)2, CO(NH2)2, (NH4)HPO4, KCl, NH4Cl. Số phân bón đơn là:
A. 5 B. 4
C. 3 D. 2
Lời giải
Phân bón đơn là NH4NO3, Ca(H2PO4)2, CO(NH2)2, KCl, NH4Cl
Đáp án: A
Bài 3: Để nhận biết 2 loại phân bón hoá học NH4NO3 và NH4Cl, ta dùng dung dịch:
A. NaOH
B. Ba(OH)2
C. AgNO3
D. BaCl2
Lời giải
Để nhận biết 2 loại phân bón hoá học NH4NO3 và NH4Cl, ta dùng dung dịch AgNO3.
NH4NO3 không hiện tượng, NH4Cl tạo kết tủa trắng
PTHH: NH4Cl + AgNO3 → NH4NO3 + AgCl↓
Đáp án: C
Bài 4: Phân bón nitrophotka (NPK) là hỗn hợp của
A. (NH4)2HPO4, KNO3
B. (NH4)2HPO4, NaNO3
C. (NH4)3PO4, KNO3
D. NH4H2PO4, KNO3
Lời giải
Phân bón nitrophotka (NPK) là hỗn hợp của KNO3 + (NH4)2HPO4
Đáp án: A
Bài 5: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Phân ure cung cấp nitơ cho cây trồng.
B. Ure có công thức là (NH2)2CO.
C. Supephotphat có Ca(H2PO4)2.
D. Phân lân cung cấp kali cho cây trồng.
Lời giải
Phát biểu sai là: Phân lân cung cấp kali cho cây trồng.
Vì phân lân cung cấp nguyên tố P cho cây trồng.
Đáp án: D
Bài 6: Trong các hợp chất sau, hợp chất nào có trong tự nhiên dùng làm phân bón hoá học?
A. CaCO3
B. Ca3(PO4)2
C. Ca(OH)2
D. CaCl2
Lời giải
Hợp chất có trong tự nhiên dùng làm phân bón hoá học là Ca3(PO4)2
Đáp án: B
Bài 7: Trong các loại phân bón sau, phân bón hoá học kép là:
A. (NH4)2SO4
B. Ca(H2PO4)2
C. KCl
D. KNO3
Lời giải
Phân bón hoá học kép là phân bón có chứa 2, 3 nguyên tố N, P, K: KNO3
Đáp án: D
Bài 8: Trong các loại phân sau, phân nào là phân bón kép?
A. CO(NH2)2
B. NH4NO3
C. KNO3
D. Ca3(PO4)2
Lời giải
A. CO(NH2)2 chỉ chứa nguyên tố N=> là phân bón đơn
B. NH4NO3 chỉ chứa nguyên tố N => là phân bón đơn
C. KNO3 chứa cả nguyên tố K và N => là phân bón kép
D. Ca3(PO4)2 chỉ chứa nguyên tố P => là phân bón đơn
Đáp án: C
Bài 9: Trong các loại phân bón hoá học sau loại nào là phân đạm ?
A. KCl
B. Ca3(PO4)2
C. K2SO4
D. (NH2)2CO
Lời giải
Phân đạm là : (NH2)2CO (phân urê)
Đáp án: D
Bài 10: Các loại phân bón hóa học đều là những hóa chất có chứa:
A. các nguyên tố dinh dưỡng cần thiết cho cây trồng.
B. nguyên tố nitơ và một số nguyên tố khác.
C. nguyên tố photpho và một số nguyên tố khác.
D. nguyên tố kali và một số nguyên tố khác.
Lời giải
Các loại phân bón hóa học đều là những hóa chất có chứa: các nguyên tố dinh dưỡng cần thiết cho cây trồng.
Đáp án: A
Bài 11: Urê là phân bón rất tốt cho cây, nó cung cấp cho cây hàm lượng nitơ cao. Công thức hóa học của phân urê là:
A. KNO3
B. NH4Cl
C. (NH2)2CO
D. (NH4)2HPO4
Lời giải
Công thức hóa học của phân urê là: (NH2)2CO
Đáp án: C
Bài 12: Để đánh giá chất lượng phân đạm, người ta dựa vào chỉ số
A. % khối lượng NO có trong phân
B. % khối lượng HNO3 có trong phân
C. % khối lượng N có trong phân
D. % khối lượng NH3 có trong phân
Lời giải
Để đánh giá chất lượng phân đạm, người ta dựa vào chỉ số % khối lượng N có trong phân bón.
Ví dụ:
- Ure CO(NH2)2 chứa 46%N.
- Amoni nitrat NH4NO3 chứa 35%N.
- Amoni sunfat (NH4)2SO4 chứa 21%N.
Đáp án: C
Bài 13: Khối lượng của nguyên tố N có trong 200 gam (NH4)2SO4 là
A. 42,42 g
B. 21,21 g
C. 24,56 g
D. 49,12 g
Lời giải
Trong 1 mol (NH4)2SO4 (132 gam) chứa 2 mol N (28 gam)
=> trong 200 gam (NH4)2SO4 chứa = 42,42 gam
Đáp án: A
Bài 14: Phần trăm về khối lượng của nguyên tố N trong (NH2)2CO là :
A. 32,33%
B. 31,81%
C. 46,67%
D. 63,64%
Lời giải
Đáp án: C
Bài 15: Trong các loại phân bón sau, loại phân bón nào có lượng đạm cao nhất ?
A. NH4NO3
B. NH4Cl
C. (NH4)2SO4
D. (NH2)2CO
Lời giải
Để đánh giá chất lượng phân đạm, người ta dựa vào chỉ số % khối lượng N có trong phân bón.
% mN trong NH4NO3 =
% mN trong NH4Cl =
% mN trong (NH4)2SO4 =
% mN trong (NH2)2CO =
Đáp án: D
Câu 16: Trong các hợp chất sau hợp chất có trong tự nhiên dùng làm phân bón hoá học:
A. CaCO3
B. Ca3(PO4)2
C. Ca(OH)2
D. CaCl2
Đáp án: B
Câu 17: Trong các loại phân bón sau, phân bón hoá học kép là:
A. (NH4)2SO4
B. Ca(H2PO4)2
C. NaCl
D. KNO3
Đáp án: D
KNO3 chứa hai nguyên tố dinh dưỡng chính là N và K nên là phân bón hóa học kép.
Câu 18: Trong các loại phân bón hoá học sau loại nào là phân đạm ?
A. KCl
B. Ca3(PO4)2
C. K2SO4
D. (NH2)2CO
Đáp án: D
Phân đạm chứa nguyên tố dinh dưỡng chính là N.
→ (NH2)2CO là phân đạm.
Câu 19: Dãy phân bón hoá học chỉ chứa toàn phân bón hoá học đơn là:
A. KNO3, NH4NO3, (NH2)2CO
B. KCl, NH4H2PO4, Ca(H2PO4)2
C. (NH4)2SO4, KCl, Ca(H2PO4)2
D. (NH4)2SO4, KNO3, NH4Cl
Đáp án: C
Câu 20: Để nhận biết 2 loại phân bón hoá học là: NH4NO3 và NH4Cl. Ta dùng dung dịch:
A. KOH
B. Ca(OH)2
C. AgNO3
D. BaCl2
Đáp án: C
Sử dụng AgNO3
+ Có kết tủa trắng → NH4Cl
NH4Cl + AgNO3 → AgCl (↓ trắng) + NH4NO3
+ Không có hiện tượng gì → NH4NO3
Câu 21: Để nhận biết dung dịch NH4NO3, KCl người ta dùng dung dịch :
A. KOH
B. Ba(OH)2
C. LiOH
D. Na2CO3
Đáp án: B
Sử dụng dung dịch Ba(OH)2
+ Có khí mùi khai thoát ra → NH4NO3
2NH4NO3 + Ba(OH)2 → Ba(NO3)2 + 2NH3 ↑ + 2H2O
+ Không có hiện tượng gì → KCl
Câu 22: Cho 0,2 mol NaOH vào dung dịch NH4NO3 dư thì thể tích thoát ra ở đktc là
A. 2,24 lít
B. 4,48 lít
C. 22,4 lít
D. 44,8 lít
Đáp án: B
Vkhí = nkhí.22,4 = 0,2.22,4 = 4,48 lít.
Câu 23: Khối lượng của nguyên tố N có trong 100 gam (NH4)2SO4 là
A. 42,42 g
B. 21,21 g
C. 24,56 g
D. 49,12 g
Đáp án: B
Câu 24: Phần trăm về khối lượng của nguyên tố N trong (NH2)2CO là:
A. 32,33%
B. 31,81%
C. 46,67%
D. 63,64%
Đáp án: C
Bài giảng Hóa học 9 Bài 11: Phân bón hóa học