Sinh học 10 Bài 7 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Tế bào nhân sơ

Tải xuống 27 3.1 K 11

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh lớp 10 tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 7: Tế bào nhân sơ đầy đủ, chi tiết. Tài liệu có 27 trang tóm tắt những nội dung chính về lý thuyết Bài 7: Tế bào nhân sơ và 55 câu hỏi trắc nghiệm chọn lọc có đáp án. Bài học Bài 7: Tế bào nhân sơ môn Sinh học lớp 10 có những nội dung sau:

Các nội dung được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn chi tiết giúp học sinh dễ dàng hệ thống hóa kiến thức, ôn luyện trắc nghiệm từ đó dễ dàng nắm vững được nội dung Bài 7: Tế bào nhân sơ Sinh học lớp 10.

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 7: Tế bào nhân sơ

SINH HỌC 10 BÀI 7: TẾ BÀO NHÂN SƠ

Phần 1: Lý thuyết Sinh học 10 Bài 7: Tế bào nhân sơ

I. Đặc điểm chung của tế bào nhân sơ

- Chưa có nhân hoàn chỉnh, vật chất di truyền là 1 phân tử ADN dạng vòng, kép, trần.

- Tế bào chất không có hệ thống nội màng và không có các bào quan có màng bao bọc

- Kích thước tế bào nhỏ

II. Đặc điểm chung của tế bào nhân sơ

Lý thuyết Sinh học 10 Bài 7: Tế bào nhân sơ | Lý thuyết Sinh học 10 đầy đủ, chi tiết nhất

1. Thành tế bào, màng sinh chất, lông và roi

a. Thành tế bào

- Thành tế bào là Peptiđôglican

- Vai trò: Quy định hình dạng tế bào

b. Màng sinh chất

- Cấu tạo từ 2 lớp photpholipit và Prôtêin.

- Vai trò: Bảo vệ tế bào, ngăn cách tế bào với môi trường

c. Vỏ nhày (ở 1 số vi khuẩn)

- Bảo vệ vi khuẩn → Ít bị bạch cầu tiêu diệt

d. Lông và roi

- Lông (Nhung mao): Giúp vi khuẩn bám vào tế bào chủ

- Roi (tiên mao): Giúp vi khuẩn di chuyển

2. Tế bào chất

- Nằm giữa màng sinh chất và vùng nhân

- Gồm 2 thành phần chính: bào tương và riboxom cùng 1 số thành phần cấu trúc khác.

- Không có: Khung tế bào, hệ thống nội màng, bào quan có màng, chỉ có Ribôxôm

- Trong tế bào chất còn có các hạt dự trữ.

3. Vùng nhân

- Không có màng bao bọc

- Vật chất di truyền là 1 phân tử ADN dạng vòng.

- Một số vi khuẩn có plasmit (là ADN dạng vòng nhỏ nằm trong tế bào chất của vi khuẩn) nhưng không phải vật chất di truyền.

Phần 2: 55 Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 7: Tế bào nhân sơ

A/ Tế bào nhân sơ

Câu 1: Cho các ý sau? 

(1) Kích thước nhỏ 

(2) các bào quan có màng bao bọc 

(3) Không có hệ thống nội màng 

(4) Thành tế bào bằng pepridoglican 

(5) Nhân có màng bao bọc 

(6) Tế bào chất có chứa plasmit 

Trong các ý trên những ý nào là đặc điểm của các tế bào vi khuẩn?  

A. (2), (3), (4), (5), (6)

B. (1), (3), (4), (6)

C. (1), (2), (3), (4), (6)

D. (1), (2), (3), (4), (5)

Lời giải:

Đặc điểm của tế bào vi khuẩn là (1),(3),(4),(6)

Đáp án cần chọn là: B

Câu 2: Đặc điểm không có ở tế bào nhân sơ là

A. Thành tế bào cấu tạo chủ yếu là chitin (kitin)

B. Kích thước nhỏ nên sinh trưởng, sinh sản nhanh

C. Chưa có hệ thống nội màng, chưa có màng nhân

D. Bào quan không có màng bao bọc

Lời giải:

Điểm không có ở tế bào nhân sơ là A, thành tế bào ở sinh vật nhân sơ chủ yếu là peptidoglican

Đáp án cần chọn là: A

Câu 3: Có bao nhiêu đặc điểm dưới đây là chung cho các vi khuẩn? 

(1) Chưa có nhân hoàn chỉnh 

(2) Đa số là sinh vật đơn bào, một số đa bào. 

(3) Kích thước nhỏ, tỉ lệ S/V lớn, chuyển hóa vật chất nhanh chóng. 

(4) Tế bào chất chứa bào quan duy nhất là riboxom

A. 4

B. 3

C. 2

D. 1

Lời giải:

Các vi khuẩn có đặc điểm: (1),(3),(4)

Các vi khuẩn là sinh vật đơn bào.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 4: Tế bào vi khuẩn có kích nhỏ và cấu tạo đơn giản giúp chúng

A. Xâm nhập dễ dàng vào tế bào vật chủ

B. Có tỷ lệ S/V lớn, trao đổi chất với môi trường nhanh, tế bào sinh sản nhanh hơn tế bào có kích thước lớn

C. Tránh được sự tiêu diệt của kẻ thù vì khó phát hiện

D. Tiêu tốn ít thức ăn

Lời giải:

Kích thước nhỏ (1/10 kích thước tế bào nhân thực). Kích thước nhỏ nên tỉ lệ S/V lớn thì tốc độ trao đổi chất với môi trường diễn ra nhanh, quá trình khuyếch tán các chất diễn ra nhanh. Tế bào sinh trưởng nhanh, khả năng phân chia mạnh, số lượng tế bào tăng nhanh.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 5: Kích thước nhỏ đem lại ưu thế gì cho các tế bào nhân sơ?

A. Giúp tế bào trao đổi chất với môi trường một cách nhanh chóng

B. Giúp sự khuếch tán các chất từ nơi này đến nơi kia trong tế bào cũng diễn ra nhanh hơn

C. Giúp di chuyển nhanh hơn và dễ dàng kiếm ăn trong môi trường kí sinh

D. Cả A và B đều đúng

Lời giải: 

Tế bào nhỏ thì tỉ lệ S/V giữa diện tích bề mặt (màng sinh chất) (S) trên thể tích của tế bào (V) sẽ lớn. Tỉ lệ S/V lớn sẽ giúp:

- Tế bào trao đổi chất với môi trường một cách nhanh chóng làm cho tế bào sinh trưởng và sinh sản nhanh hơn so với những tế bào có cùng hình dạng nhưng có kích thước lớn hơn.

-  Ngoài ra, kích thước tế bào nhỏ thì sự khuếch tán các chất từ nơi này đến nơi kia trong tế bào cũng diễn ra nhanh hơn dẫn đến tế bào sinh trưởng nhanh và phân chia nhanh.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 6: Kích thước nhỏ đem lại ưu thế gì cho vi khuẩn?

A. Tỷ lệ S/V lớn nên vi khuẩn trao đổi chất với môi trường nhanh

B. Tỷ lệ S/V nhỏ giúp vi khuẩn hạn chế mất năng lượng khi hoạt động

C. Kẻ thù khó phát hiện

D. Dễ xâm nhập vào tế bào vật chủ do tế bào vật chủ có kích thước lớn hơn tế bào vi khuẩn

Lời giải:

Kích thước nhỏ thì tỉ lệ S/V nhỏ giúp vi khuẩn hạn chế mất năng lượng khi hoạt động.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 7: Roi của sinh vật nhân sơ có đặc điểm nào sau đây

A. Là cơ quan vận động của tế bào. Bản chất là protein

B. Có thể chuyển động lượn sóng hoặc xoáy trôn ốc

C. Bắt đầu từ màng sinh chất thò dài ra ngoài

D. Cả A, B và C

Lời giải:

Roi là cơ quan vận động của tế bào; có bản chất là các protein. Điểm xuất phát của roi từ màng sinh chất vượt qua màng nguyên sinh và thò ra ngoài, chúng có thể chuyển động lượn sóng hoặc xoáy trôn ốc.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 8: Lông của sinh vật nhân sơ có đặc điểm nào giống với roi

A. Có bản chất là protein

B. Có vai trò trong giao phối ở sinh vật nhân sơ

C. Có số lượng nhiều

D. Cả A và C

Lời giải:

Roi và lông đều có bản chất là các protein.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 9: Đặc điểm nào chỉ có ở lông của sinh vật nhân sơ mà không có ở roi

A. Có bản chất là protein

B. Có vai trò trong giao phối ở sinh vật nhân sơ

C. Có số lượng nhiều

D. Cả B và C

Lời giải:

Roi và lông đều có bản chất là các protein. Nhưng roi có số lượng ít và chỉ có chức năng vận động, lông có số lượng lớn và còn có vai trò trong giao phối ở sinh vật nhân sơ.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 10: Màng nhầy có thành phần:

A. Các protein giàu liên kết disunfua

B. Các canxi

C. Các axit dipicolinic

D. Tất cả các thành phần trên

Lời giải:

Màng nhầy có thành phần hoá sinh học là các protein giàu liên kết disunfua như xystin, các canxi và các axit dipicolinic, nằm ngoài tế bào

Đáp án cần chọn là: D

Câu 11: Màng nhầy có bản chất là:

A. Các lipit

B. Các prôtêin

C. Các axit nuclêic

D. Cacbohiđrat

Lời giải:

Màng nhầy có thành phần hoá sinh học là các protein giàu liên kết disunfua như xystin, các canxi và các axit dipicolinic, nằm ngoài tế bào

Đáp án cần chọn là: B

Câu 12: Một số loại vi khuẩn gây bệnh ở người, bên ngoài thành tế bào còn có lớp vỏ nhầy giúp nó

A. Dễ di chuyển

B. Dễ thực hiên trao đổi chất

C. Ít bị các tế bào bạch cầu tiêu diệt

D. Không bị tiêu diệt bởi thuốc kháng sinh

Lời giải:

Vỏ nhầy xuất hiện trong điều kiện không thuận lợi cho đời sống của chúng như nhiệt độ cao,pH thay đổi → Bảo vệ tế bào, có vai trò như kháng nguyên.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 13: Sinh vật nhân sơ bao gồm các nhóm:

A. Vi khuẩn và virut

B. Vi khuẩn và động vật nguyên sinh

C. Vi khuẩn và vi khuẩn cổ

D. Vi khuẩn và nấm đơn bào

Lời giải:

Các sinh vật thuộc nhóm sinh vật nhân sơ gồm có vi khuẩn và vi khuẩn cổ

Đáp án cần chọn là: C

Câu 14: Sinh vật dưới có cấu tạo tế bào nhân sơ là :

A. Vi khuẩn lam

B. Nấm 

C. Tảo

D. Động vật nguyên sinh

Lời giải:

Vi khuẩn lam là sinh vật nhân sơ. Nấm, tảo và động vật nguyên sinh là sinh vật nhân thực.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 15: Những đặc điểm nào sau đây có ở tất cả các loại vi khuẩn: 

1. Có kích thước bé. 

2. Sống kí sinh và gây bệnh. 

3. Cơ thể chỉ có 1 tế bào. 

4. Chưa có nhân chính thức. 

5. Sinh sản rất nhanh. 

Câu trả lời đúng là:

A. 1, 2, 3, 4

B. 1, 3, 4, 5

C. 1, 2, 3, 5

D. 1, 2, 4, 5

Lời giải:

Đặc điểm chung ở tất cả các loại vi khuẩn (sinh vật nhân sơ)

- Chưa có nhân chính thức

- Cơ thể chỉ có một tế bào.

- Kích thước nhỏ (1/10 kích thước tế bào nhân thực). Tế bào sinh trưởng nhanh, khả năng phân chia mạnh, số lượng tế bào tăng nhanh.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 16: Cho các đặc điểm sau: 

(1) Chưa có nhân hoàn chỉnh 

(2) Không có nhiều loại bào quan 

(3) Tế bào chất không có hệ thống nội màng 

(4) Thành tế bào được cấu tạo bởi glicogen 

(5) Kích thước lớn, dao động từ 1 - 5μm. 

Có bao nhiêu đặc điểm nói lên cấu trúc của tế bào nhân sơ?

A. 1

B. 3

C. 2

D. 4

Lời giải:

Các đặc điểm của tế bào nhân sơ là:

- Chưa có nhân hoàn chỉnh (nhân chưa có màng bao bọc nên được gọi là vùng nhân)

- Tế bào không có hệ thống nội màng và không có các bào quan có mang bao bọc

- Kích thước rất nhỏ từ khoảng 1 - 5μm

- Thành tế bào được cấu tạo từ peptidoglican

Như vậy có (1), (2), (3) đúng. 

Đáp án cần chọn là: B

Câu 17: Các thành phần bắt buộc cấu tạo nên tế bào nhân sơ

A. Thành tế bào, nhân, tế bào chất, vỏ nhầy

B. Màng sinh chất, tế bào chất, vùng nhân

C. Màng sinh chất, vùng nhân, vỏ nhầy, tế bảo chất

D. Thành tế bào, tế bào chất, vùng nhân và roi

Lời giải:

Cấu tạo chung của tế bào nhân sơ bao gồm 3 thành phần chính là màng tế bào, chất tế bào, vùng nhân

Đáp án cần chọn là: B

Câu 18: Cấu tạo chung của tế bào nhân sơ bao gồm 3 thành phần chính là

A. Thành tế bào, màng sinh chất, nhân

B. Thành tế bào, tế bào chất, nhân

C. Màng sinh chất, thành tế bào, vùng nhân

D. Màng tế bào, chất tế bào, vùng nhân

Lời giải:

Cấu tạo chung của tế bào nhân sơ bao gồm 3 thành phần chính là màng tế bào, chất tế bào, vùng nhân

Đáp án cần chọn là: D

Câu 19: Các thành phần không bắt buộc cấu tạo nên tế bào nhân sơ

A. Màng sinh chất, thành tế bào, vỏ nhày, vùng nhân

B. Vùng nhân, tế bào chất, roi, lông

C. Vỏ nhày, thành tế bào, roi, lông

D. Vùng nhân, tế bào chất, màng sinh chất, roi

Lời giải:

Các thành phần không bắt buộc cấu tạo nên tế bào nhân sơ vỏ nhày, thành tế bào, roi, lông.

Một tế bào cơ bản phải gồm: nhân hoặc vùng nhân, tế bào chất và màng sinh chất

Đáp án cần chọn là: C

Câu 20: Roi của sinh vật nhân sơ không có đặc điểm nào sau đây

A. Là cơ quan vận động của tế bào

B. Bắt đầu từ màng sinh chất thò dài ra ngoài

C. Bản chất là polisaccarit

D. Có thể chuyển động lượn sóng hoặc xoáy trôn ốc

Lời giải:

Roi có bản chất là các protein.

Đáp án cần chọn là: C

Xem thêm
Sinh học 10 Bài 7 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Tế bào nhân sơ (trang 1)
Trang 1
Sinh học 10 Bài 7 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Tế bào nhân sơ (trang 2)
Trang 2
Sinh học 10 Bài 7 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Tế bào nhân sơ (trang 3)
Trang 3
Sinh học 10 Bài 7 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Tế bào nhân sơ (trang 4)
Trang 4
Sinh học 10 Bài 7 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Tế bào nhân sơ (trang 5)
Trang 5
Sinh học 10 Bài 7 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Tế bào nhân sơ (trang 6)
Trang 6
Sinh học 10 Bài 7 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Tế bào nhân sơ (trang 7)
Trang 7
Sinh học 10 Bài 7 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Tế bào nhân sơ (trang 8)
Trang 8
Sinh học 10 Bài 7 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Tế bào nhân sơ (trang 9)
Trang 9
Sinh học 10 Bài 7 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Tế bào nhân sơ (trang 10)
Trang 10
Tài liệu có 27 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống