Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 7 có đáp án: Tế bào nhân sơ (tiếp theo)

Tải xuống 12 2.4 K 11

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 Bài 7: Tế bào nhân sơ (tiếp theo) chọn lọc, có đáp án. Tài liệu có 12 trang gồm 25 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Sinh học 10. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 7 có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện trắc nghiệm để đạt kết quả cao trong bài thi trắc nghiệm môn Sinh học 10.

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 7 có đáp án: Tế bào nhân sơ (tiếp theo):Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 7 có đáp án: Tế bào nhân sơ (tiếp theo) (ảnh 1)

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM SINH HỌC LỚP 10
BÀI 7: TẾ BÀO NHÂN SƠ (TIẾP THEO)

Câu 1: Sự khác nhau của hai nhóm vi khuẩn G- và G+ là ở đặc điểm:
A. Thành peptidoglican
B. Màng sinh chất
C. Tế bào chất
D. Vật chất di truyền
Lời giải:
Sự khác nhau của hai nhóm vi khuẩn G- và G+
là ở cấu trúc thành tế bào: khác
nhau về độ dày, cấu trúc thành peptidoglican
Đáp án cần chọn là: A
Câu 2: Khi nhuộm bằng thuốc nhuộm Gram, vi khuẩn Gram dương có màu
A. Đỏ
B. Xanh
C. Tím
D. Vàng
Lời giải:
VK Gram dương: có màu xanh tím (nhuộm Gram)
Đáp án cần chọn là: C
Câu 3: Khi nhuôm màu bằng phương pháp nhuộm Gram, vi khuẩn gram âm
có màu gì?
A. Màu vàng
B. Màu đỏ
C. Màu xanh
D. Màu tím
Lời giải:
Dựa vào cấu trúc và thành phần hóa học của thành tế bào mà người ta chia vi
khuẩn thành gram âm và gram dương. Khi nhuộm màu thành tế bào, gram âm có
màu đỏ, gram dương có màu tím.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 4: Khi nhuộm bằng thuốc nhuộm Gram, vi khuẩn Gram âm có màu
A. Nâu
B. Đỏ
C. Xanh
D. Vàng
Lời giải:
Khi nhuộm bằng thuốc nhuộm Gram, vi khuẩn Gram âm có màu đỏ.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 5: Thành tế bào vi khuẩn có vai trò
A. Trao đổi chất giữa tế bào với môi trường
B. Ngăn cách giữa bên trong và bên ngoài tế bào
C. Liên lạc với các tế bào lân cận
D. Cố định hình dạng của tế bào
Lời giải:
Thành của vi khuẩn như một cái khung bên ngoài có tác dụng giữ hình dáng nhất
định của tế bào vi khuẩn, bảo vệ cơ thể vi khuẩn chống lại áp suất thẩm thấu nội
bào lớn.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 6: Chức năng của thành tế bào vi khuẩn là?
A. Giúp vi khuẩn di chuyển
B. Tham gia vào quá trình nhân bào
C. Duy trì hình dạng của tế bào
D. Trao đổi chất với môi trường
Lời giải:
Thành tế bào của tế bào nhân sơ giúp bao bọc bên ngoài tế bào và duy trì hình
dạng của tế bào.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 7: Bào quan có mặt ở tế bào nhân sơ là
A. Ti thể
B. Ribôxôm
C. Lạp thể
D. Trung thể
Lời giải:
Ribôxôm là bào quan có mặt ở tế bào nhân sơ.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 8: Tế bào vi khuẩn có chứa bào quan?
A. Lizoxom
B. Riboxom
C. Trung thể
D. Lưới nội chất
Lời giải:
Trong tế bào vi khuẩn có chứa các hạt riboxom (ribosome) được cấu tạo từ ARN
và protein.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 9: Vai trò cơ bản nhất của tế bào chất là
A. Nơi chưa đựng tất cả thông tin di truyền của tế bào
B. Bảo vệ nhân
C. Nơi thực hiện trao đổi chất trực tiếp của tế bào với môi trường
D. Nơi diễn ra mọi hoạt động sống của tế bào
Lời giải:
Tế bào chất là nơi diễn ra các phản ứng hoá sinh của tế bào
Đáp án cần chọn là: D
Câu 10: Nơi diễn ra các phản ứng hoá sinh của tế bào là
A. Tế bào chất
B. Nhân
C. Màng tế bào
D. Ribôxôm
Lời giải:
Tế bào chất là nơi diễn ra các phản ứng hoá sinh của tế bào
Đáp án cần chọn là: A
Câu 11: Vùng nhân của tế bào nhân sơ chứa 1 phân tử
A. ADN dạng vòng
B. mARN dạng vòng
C. tARN dạng vòng
D. rARN dạng vòng
Lời giải:
Vùng nhân thường chỉ chứa một phân tử ADN mạch vòng duy nhất.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 12: Vùng nhân của tế bào vi khuẩn có đặc điểm?
A. Chứa một phân tử ADN dạng vòng
B. Chứa một phân tử AND mạch thẳng, xoắn kép
C. Được bao bọc bởi lớp màng và chứa một phân tử AND dạng vòng
D. Chứa một phân tử AND liên kết với protein
Lời giải:
Vùng nhân của tế bào vi khuẩn (hay tế bào nhân sơ) đều không có màng bao bọc
và chỉ chứa 1 phân tử ADN dạng vòng.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 13: Thành tế bào vi khuẩn cấu tạo chủ yếu từ
A. Colesteron
B. Xenlulozơ
C. Peptiđôglican
D. Photpholipit và protein
Lời giải:
Thành phần hoá học cấu tạo nên thành tế bào là peptiđôglican (cấu tạo từ các
chuỗi cacbohiđrat liên kết với nhau bằng các đoạn pôlipeptit ngắn).
Đáp án cần chọn là: C
Câu 14: Thành tế bào vi khuẩn cấu tạo từ:
A. Peptidoglican
B. Glugican
C. Kitin
D. Pôlisaccarit
Lời giải:
Thành tế bào vi khuẩn được cấu tạo từ peptidoglican, bao bọc bên ngoài tế bào và
giữ cho vi khuẩn có hình dạng ổn định.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 15: Yếu tố để phân chia vi khuẩn thành 2 loại Gram dương và Gram âm
là cấu trúc và thành phần hoá học của
A. Thành tế bào
B. Màng tế bào
C. Chất tế bào
D. Vùng nhân
Lời giải:
Dựa vào thành phần cấu tạo của thành tế bào vi khuẩn được chia làm 2 nhóm
+ VK Gram dương: có màu tím (nhuộm Gram), thành dày.
+ VK Gram âm: có màu đỏ (nhuộm Gram), thành mỏng.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 16: Người ta chia vi khuẩn ra hai loại là vi khuẩn Gram dương và vi
khuẩn Gram âm dựa vào?
A. Cấu trúc và thành phần hóa học của thành tế bào
B. Cấu trúc của nhân tế bào
C. Số lượng plasmit trong tế bào chất của vi khuẩn
D. Khả năng chịu nhiệt của vi khuẩn
Lời giải:
Dựa vào cấu trúc và thành phần hóa học của thành tế bào mà người ta chia vi
khuẩn thành gram âm và gram dương. Khi nhuộm màu thành tế bào, gram âm có
màu đỏ, gram dương có màu tím.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 17: Màng sinh chất của tế bào vi khuẩn không có
A. Photpholipit
B. Carbonhydrat
C. Protein
D. Colesteron
Lời giải:
Cấu trúc tương tự màng tế bào của sinh vật nhân thực, màng tế bào được cấu tạo
bởi hai thành phần chủ yếu là lớp phospholipit và protein.

Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 7 có đáp án: Tế bào nhân sơ (tiếp theo) (ảnh 1)
Đáp án cần chọn là: D
Câu 18: Màng sinh chất của tế bào vi khuẩn được cấu tạo từ:
A. Phôtpholipit và prôtêin
B. Phôtpholipit và peptidoglican
C. Prôtêin và peptidoglican
D. Peptidoglican và prôtêin Histon
Lời giải:
Cấu trúc tương tự màng tế bào của sinh vật nhân thực, màng tế bào được cấu tạo
bởi hai thành phần chủ yếu là lớp phospholipit và protein.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 19: Chất tế bào của vi khuẩn không có
A. Trương bào và các bào quan có màng bao bọc
B. Các bào quan không có màng bao bọc, tương bào
C. Hệ thống nội màng, tương bào, bào quan có màng bao bọc
D. Hệ thống nội màng, khung tế bào, bào quan có màng bao bọc
Lời giải:
Chất tế bào gồm 2 thành phần chính là bào tương (một dạng chất keo bán lỏng
chứa nhiều hợp chất hữu cơ và vô cơ khác nhau), các ribôxôm và các hạt dự trữ.
Tế bào chất của vi khuẩn không có hệ thống nội màng, các bào quan có màng bao
bọc và khung tế bào.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 20: Tế bào chất là chất dịch keo lỏng hoặc keo đặc. Thành phần của nó
bao gồm?
A. Nước, chất hữu cơ
B. Chất vô cơ
C. Cacbohiđrat, NaCl…
D. Nước, chất hữu cơ, chất vô cơ
Lời giải:
Tế bào chất là chất dịch keo lỏng hoặc keo đặc. Thành phần của nó bao gồm nước,
chất hữu cơ, chất vô cơ.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 21: Vùng nhân của vi khuẩn chứa vật chất di truyền là phân tử
A. ARN dạng sợi, đơn
B. ADN dạng vòng, kép
C. ARN dạng vòng, kép
D. ADN dạng sợi, kép
Lời giải:
Vùng nhân của vi khuẩn có chứa ADN mạch kép, vòng.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 22: Plasmit không phải là vật chất di truyền tối cần thiết đối với tế bào
nhân sơ vì
A. Chiếm tỷ lệ rất ít
B. Thiếu nó tế bào vẫn phát triển bình thường
C. Số lượng nuclêôtit rất ít
D. Nó có dạng kép vòng
Lời giải:
Trên các plasmid thường chứa các gene có chức năng bổ sung, tuy nhiên thiếu nó,
tế bào vẫn phát triển bình thường.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 23: Plasmit:
A. Là tên gọi khác của ADN dạng vòng ở trong vùng nhân của tế bào vi khuẩn
B. Gồm nhiều phân tử ADN dạng vòng, có kích thước nhỏ nằm ngoài vùng nhân
C. Gồm nhiều phân tử ADN ở ngoài vùng nhân
D. Gồm 1 phân tử ADN dạng vòng ở trong vùng nhân và các phân tử ADN khác ở
ngoài vùng nhân
Lời giải:
Ngoài vùng nhân, một số tế bào vi khuẩn còn chứa nhiều phân tử ADN dạng vòng
nhỏ khác được gọi là plasmit.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 24: Ở vi khuẩn, plasmid là ...(1).. nhỏ, có khả năng ..(2).. với ADN ở vùng
nhân. Nội dung thích hợp của (1) và (2) lần lượt là:
A. ARN / di truyền độc lập
B. ARN/ liên kết
C. ADN thẳng/ nhân đôi cùng
D. ADN vòng/ nhân đôi độc lập
Lời giải:
Ở vi khuẩn, plasmid là ADN vòng nhỏ, có khả năng nhân đôi độc lập.với ADN ở
vùng nhân
Đáp án cần chọn là: D
Câu 25: Cho các đặc điểm sau:
(1) Không có màng nhân
(2) Không có nhiều loại bào quan
(3) Không có hệ thống nội màng
(4) Không có thành tế bào bằng peptidoglican
Có mấy đặc điểm là chung cho tất cả các tế bào nhân sơ?
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Lời giải:
Đặc điểm chung cho tất cả các tế bào nhân sơ là: 1, 2, 3
Đáp án cần chọn là: B
Câu 26: Đặc điểm là chung cho tất cả các tế bào nhân sơ là:
A. Không có màng nhân
B. Không có nhiều loại bào quan
C. Không có hệ thống nội màng
D. Cả A, B và C
Lời giải:
Đặc điểm chung cho tất cả các tế bào nhân sơ là: Không có màng nhân; không có
nhiều loại bào quan và thiếu hệ thống nội màng
Đáp án cần chọn là: D
Câu 27: Đem loại bỏ thành tế bào của các loại vi khuẩn có hình dạng khác
nhau, sau đó cho các tế bào trần này vào dung dịch có nồng độ các chất tan
bằng nồng độ các chất tan có trong tế bào thì các tế bào trần này sẽ có hình
gì?
A. Hình bầu dục
B. Hình cầu
C. Hình chữ nhật
D. Hình vuông
Lời giải:
Chúng sẽ có hình cầu vì chúng đá bị loại bỏ thành tế bào.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 28: Để tìm hiểu vai trò của thành tế bào ở vi khuẩn hình que, các nhà
nghiên cứu hủy thành tế bào và cho vi khuẩn vào môi trường đẳng trương,
kết quả là
A. Hình dạng vi khuẩn không đổi
B. Vi khuẩn có hình cầu
C. Tế bào chất hòa lẫn vào môi trường
D. Vi khuẩn chết ngay sau đó
Lời giải:
Khi cho tế bào vi khuẩn đã loại bỏ thành tế bào thì vi khuẩn có hình cầu, chứng
minh rằng thành tế bào làm nhiệm vụ bảo vệ và định hinh tế bào vi khuẩn.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 29: Đối với mỗi loại bệnh do vi khuẩn gây ra, bác sĩ thường sử dụng các
loại thuốc kháng sinh khác nhau do thuốc kháng sinh
A. Diệt khuẩn không có tính chọn lọc
B. Diệt khuẩn có tính chọn lọc
C. Giảm sức căng bề mặt
D. Ôxi hóa các thành phần tế bào
Lời giải:
Thuốc kháng sinh diệt khuẩn có tính chọn lọc.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 30: Trong y học, dùng phương pháp xét nghiệm nhằm phân biệt được hai
nhóm vi khuẩn Gram âm và Gram dương với mục đích gì?
A. Để biết cách kết hợp các phương pháp điều trị
B. Chọn được loại vi khuẩn đem ứng dụng trong kỹ thuật di truyền
C. Sử dụng phương pháp hóa trị liệu phù hợp
D. Sử dụng các loại thuốc kháng sinh đặc hiệu để tiêu diệt từng loại vi khuẩn gây
bệnh
Lời giải:
Do cấu trúc của thành vi khuẩn G+ và G- khác nhau nên phải dùng các loại thuốc
đặc hiệu cho từng nhóm vi khuẩn.
Đáp án cần chọn là: D

Xem thêm
Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 7 có đáp án: Tế bào nhân sơ (tiếp theo) (trang 1)
Trang 1
Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 7 có đáp án: Tế bào nhân sơ (tiếp theo) (trang 2)
Trang 2
Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 7 có đáp án: Tế bào nhân sơ (tiếp theo) (trang 3)
Trang 3
Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 7 có đáp án: Tế bào nhân sơ (tiếp theo) (trang 4)
Trang 4
Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 7 có đáp án: Tế bào nhân sơ (tiếp theo) (trang 5)
Trang 5
Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 7 có đáp án: Tế bào nhân sơ (tiếp theo) (trang 6)
Trang 6
Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 7 có đáp án: Tế bào nhân sơ (tiếp theo) (trang 7)
Trang 7
Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 7 có đáp án: Tế bào nhân sơ (tiếp theo) (trang 8)
Trang 8
Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 7 có đáp án: Tế bào nhân sơ (tiếp theo) (trang 9)
Trang 9
Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 7 có đáp án: Tế bào nhân sơ (tiếp theo) (trang 10)
Trang 10
Tài liệu có 12 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống